Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 30

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 30

I.Mục tiêu:

-Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 dạng 65 – 30 và 36 – 4

-Củng cố kĩ năng tính nhẩm.

II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Số 1 Hải Chánh - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
-------b&a------
Ngày soạn: Ngày 03 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2011
Môn: Toán
BÀI: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(trừ không nhớ)
I.Mục tiêu: 
-Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 dạng 65 – 30 và 36 – 4 
-Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
a. Phép trừ có dạng 65 – 30
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30 .
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4 
Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 4 .
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ
Học sinh thực hành:
Bài 1: Lưu ý: kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 55 – 55 Bài 2: Yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Rèn kĩ năng tính nhẩm cho HS
Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác trên que tính. 
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 65 – 30 = 35
Nhắc lại: 65 – 30 = 35
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 36 – 4 = 32
Nhắc lại: 36 – 4 = 32
Học sinh thực hành ở bảng con.
HS làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
66 – 60 = 6,	98 – 90 = 8, 
58 – 4 = 54,	67 – 7 = 60, 
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ (đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
Tập đọc:
BÀI: CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ
-Hiểu nội dung bài:Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
-Trả lời được câu hỏi 1, 2
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi thành thạo.
-Kĩ năng xá định giá trị, nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực, tư duy phê phán
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết vâng lời thầy cô giáo , ngoan ngoãn chăm học.
-EmHoàng đọc các từ: em, êm, con tem, sao đêm, que kem, ghế đệm.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Gọi HS đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi 1,2 trong SGK.
2.Bài mới: Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân .
đứng dậy: (d ¹ gi), trêu (tr ¹ ch), bôi bẩn: (ân ¹ âng), vuốt tóc: (uôt ¹ uôc)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là trêu ?
Luyện đọc câu:
Gọi HS đọc trơn câu .Gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.
Luyện tập: Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?.
3.Củng cố tiết 1: 
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét
Tiết 2
*Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
 2 .Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: 
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh
Nối tiếp tìm tiếng: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, 
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, 
2 em.
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng hay trêu con, bạn Mai tay đầy mực,
 Muốn nghe con gái dã ngoan như thế nào ở lớp
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: Ngày 04 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 4 năm 2011
Tập viết:
BÀI: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ,P
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Giúp HS tô được chữ hoa O, Ô, Ơ,P. Viết đúng các vần uôc, uôt, ưu, ươu các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài , con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viếưt 1, tập 2
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng tô chữ hoa và viết chữ thường theo mẫu vở tập viết đúng, thành thạo 
 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú:HS khá giỏi víêt, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết. Em Nga viêt vở tập viết nhưng không theo cỡ chữ quy định.
II.Chuẩn bị:: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: O, Ô, Ơ ,P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: viết các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc.
2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: uôc, uôt,ưu,ươu chải chuốt, thuộc bài,con cừu, ốc bươu
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ,P
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ,P
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B.
Lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ ,Ptrên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả (tập chép):
BÀI : CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp.:20 chữ trong khoảng 10 phút. Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k. vào chỗ trống
 -Làm bài tập 2,3
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
NX chung về viết bảng con của học sinh.
Cho HS tiến hành viết bài , hướng dẫn tư thé ngồi, cách trình bày văn bản.
Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ để viết.
HD HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, HD các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, HD các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT TV
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Buộc tóc, chuột đồng.
Túi kẹo, quả cam.
HS nêu lại bài viết và các tiếng hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Đạo đức:
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng , yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên
-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường , ở đường làng , ngõ xóm và những nơi công cộng khác ;biết nhắc nhở bạn bè thực hiện.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng ra quyết định và kĩ năng giải quyết vấn vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi cô ... i khỏi hết.
-Từng HS nêu lại bài của mình cho cả lớp nghe.
Ngày soạn: Ngày 07 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 4 năm 2011
SINH HOẠT SAO
Phối hợp Liên đội tổ chức thực hiện
-------b&a------
Tập đọc:
BÀI: NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu: HS đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sữa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời các câu hỏi SGK.
2.Bài mới:
 a.GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
 b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 -Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc các câu đối thoại) Tóm tắt nội dung bài:
 - Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Liền: (n ¹ l, iên ¹ iêng), sửa lại: (s ¹ x)
Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu.
Ngượng nghịu: (ương ¹ ươn).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
 +Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
 *Luyện đọc câu:
Cho HS luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu hội thoại cho học sinh.
 * Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ.
Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
c.Luyện tập: Ôn các vần uc, ut:
Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
 +Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
 +Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
 +Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Kể về người bạn tốt của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Nhắc lại đề bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích từ ngượng nghịu.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoả mái.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
 5 em đọc câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
2 học sinh đọc lại bài.
Nghỉ giữa tiết
Cúc, bút. 
Đọc mẫu câu trong bài.
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
 Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
 Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
 Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Toán:
CỘNG – TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Không nhớ)
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Biết cộng,trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3,4 .Em Hoàng ôn các phép tính đã học và học tiếp các phép cộng trong phạm vi 9
II.Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán 1. Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
Các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần?
Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ học?
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho HS giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học sinh.
Qua ví dụ cụ thể:	36 + 12 = 48
	48 – 36 = 12
	48 – 12 = 36 cho HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự giải vào VBT và nêu kết quả.
*Bài tập dành cho Nga
 8 + 1 = 9 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 
 7 + 2 = 9 3 + 6 = 9 6 + 3 = 9
4 + 5 = 9 5 + 4 = 9 9 + 0 = 9
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh nêu 
Nhắc tựa.
80 + 10 = 90, 30 + 40 = 70, 80 + 5 = 85
90 – 80 = 10, 70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80
90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30, 85 – 80 = 5
Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ thông qua các ví dụ cụ thể.
Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Thực hiện trên bảng con làm 4 phép tính mới vào vở.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100.
Thực hành ở nhà.
Giáo án chiều
-------b&a------
Tiếng việt:
LUYỆN TẬP ĐỌC
I- Mục tiêu: Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ: Người bạn tốt Nói câu có chứa vần uc, ut. Hiểu nội dung của bài 
- Thực hành làm bài tập vở bài tập TV.
II- Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện đọc bài SGK: Gọi HS đọc bài SGK , kết hợp trả lời câu hỏi :
 + Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
 + Bạn nào giúp Cúc sửa đây đeo cặp ?
 + Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
* Luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai
 2. Thực hành vở bài tập TV: 
 - GV hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1: Viết tiếng trong bài:
 - Có vần uc:
 - Có vần ut: 
Bài 2: Viết câu chứa tiếng có vần uc 
 Bài 3: Ghi dấu x vào ô trống trước tên người đã cho Hà mượn bút :
Bài 4:Người giúp Cúc sửa dây đeo cặp là bạn: . 
Bài 5: Ghi dấu x vào ô trống trước ý em cho là đúng :
 * Người bạn tốt là người : 
*Gọi HS nêu lại bài làm của mình cho cả lớp nghe
 Thu vở chấm - Nhận xét giờ học
- HS luyện đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- Hà giúp Cúc sữa lại dây đeo cặp
- người bạn tốt là biết quan tâm giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Cúc
- Bút
- Máy xúc rất khỏe
- Em múc nước giúp mẹ.
 Cúc Hoa Nụ
 Rất thân thiết , gắn bó với mình
 Giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
Toán: 
Bài: ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu: Luyện cộng trừ trong phạm vi 100. Luyện kỹ năng tính nhẩm.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HS thực hành làm vở bài tập Toán
Bài 1: Tính nhẩm . Cả lớp làm vào vở 
- Gọi 3 em lên bảng làm 
Bài 2:Đặt tính rồi tính :
- Cả lớp làm vào vở
Bài 3:a.Tóm tắt : Lớp 1A : 23 HS
 Lớp 1 B : 25 HS
 Có tất cả :  HS 
- Cả lớp làm vào vở 
b. Có đủ vé để phân phát cho HS cả hai lớp . Vì 50 > 48
 Bài 4: Cả lớp làm vào vở , 1 em lên bảng làm 
* Hoạt động nối tiếp: Điền dấu +, -
* Thu vở chấm - Nhận xét giờ học 
20 + 60 = 60 + 4 = 30 + 2 = 80 – 20 = 64 – 60 = 32 – 2 =
63 + 12 75 – 63 75 – 12 
- 3 em lên bảng làm
 Bài giải 
 Số học sinh cả hai lớp có là:
 23 + 25 = 48 (HS )
 Đáp số : 48 HS 
- 1 em lên bảng làm. 
 Bài giải 
 Số điểm của Toàn là:
 86 – 43 = 43( điểm )
 Đáp số : 43 điểm 
 32  30  6 = 8
 56  32  20 = 68
 43  21  12 = 76 
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM
Giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc
I.Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu cho HS nắm chắc truyền thóng văn hoá của dân tộc ta.
Rèn cho HS biết lưu truyền và gìn giữ truyền thống văn hoá dân tộc
Giáo dục HS biết yêu quý , tôn trọng các truyền thống văn hoá dân tộc 
II.Đồ dùng dạy học:
Sưu tầm tranh ảnh , tài liệu về truyền thống văn hoá dân tộc
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động GV
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh rồi sắp xếp tranh ảnh theo từng nhóm có nội dung gần giống nhau.
Theo dõi , giúp đỡ nhóm còn lúng túng
Cùng HS nhận xét sửa sai.
*Kết luận: Dân tộc ta có nhiều truyền thống văn hoá được lưu giữ từ đời này sang đời khác.
Hoạt động 2: Vẽ tranh
Hướng dẫn HS chọn đúng đề tài truyền thống văn hoá của dân tộc.
- Vẽ tà áo dài Việt Nam, cồng chiêng Tây Nguyên, chọi trâu , đua thuyền , tết nguyên đán.......
Cùng HS nhận xét , chọn bài vẽ đúng , đẹp, có sáng tạo.
3. Củng cố dặn dò: Hoàn thiện tranh ở nhà
Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh , câu chuyện , thơ... về truyền thống văn hoá.
Thảo luận nhóm 4 (5 phút)
Quan sát các tranh sắp xếp rồi đính tranh theo nhóm 
-lễ hội của dân tộc
-Truyền thống tà áo dài Việt Nam
- Uống nước nhớ nguồn
Lắng nghe
Chọn đề tài
Vẽ trên giấy A4 (10 phút)
Tô màu theo ý thích
Trưng bày sản phẩm
Hoàn thiện tranh ở nhà
Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh , câu chuyện , thơ... về truyền thống văn hoá.
-------b&a------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 30 2 Buoi.doc