Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 đến 12 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 đến 12 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Tiết 3 + 4: Học vần

BÀI : CÁC NÉT CƠ BẢN

1:Mục đích yêu cầu: HS làm quen và nhận được các nét cơ

HS bước đầu nhận thức được nét – tên nét trong tiếng việt

Gv cho Hs tập đọc, viết 13 nét cơ bản

II. Lên lớp 1. On định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

KT sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới

a) GV giới thiệu bài

b) Nội dung bài

- GV treo bảng “Tên các nét cơ bản”

- GV ghi tên lần lượt từng nét

- Gv đọc.

- ( nét ngang), (nét sổ) , nét xiên trái,

nét xiên phải, nét móc xuôi , nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong khép kín; nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt.

- GV nhận xét

- GV viết mẫu và HD lần lượt các nét cơ bản – vừa viết vừa HD quy trình, cách đặt phấn từ đâu và kết thúc ntn?

 

doc 157 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 đến 12 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn 15 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 3+4 : Học vần 
BÀI: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 
 GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT.
-----------------------------------------------------------
.
Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 3 + 4: Học vần
BÀI : CÁC NÉT CƠ BẢN
1:Mục đích yêu cầu: HS làm quen và nhận được các nét cơ
HS bước đầu nhận thức được nét – tên nét trong tiếng việt 
Gv cho Hs tập đọc, viết 13 nét cơ bản
II. Lên lớp 1. Oån định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
a) GV giới thiệu bài
b) Nội dung bài
GV treo bảng “Tên các nét cơ bản”
GV ghi tên lần lượt từng nét
Gv đọc. 
( nét ngang), (nét sổ) , nét xiên trái,
nét xiên phải, nét móc xuôi , nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong khép kín; nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt.
GV nhận xét
GV viết mẫu và HD lần lượt các nét cơ bản – vừa viết vừa HD quy trình, cách đặt phấn từ đâu và kết thúc ntn?
GV lưu ý các thao tác cá nhân
(Trước trong và sau khi viết), cách lấy bảng, đặt bảng.
GV quan sát , nhận xét sửa chữa. 
*Củng cố: Hệ thống nội dung
- Liên hệ; sử dụng 1 sợi dây tập tạo các nét cơ bản.
*Nhận xét dặn dò
– HS đọc CN + ĐT
- HS tập viết các nét cơ bản
-( Viết lên không trung bằng ngón tay trỏ, viết lên mặt bàn, viết vào bảng con lần lượt các nét theo yêu cầu của GV)
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tiết 1+2: Học vần
BÀI : âm e
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Nhận biết được chữ e và âm e.
-Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk có chủ đề: Lớp học.
*HS khá, giỏi luyện nói được 4- 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh SGK.
II.Đồ dùng dạy học: 	-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
	-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve.
-Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học”
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của học sinh về môn học Tiếng Việt.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
GV treo tranh nêu câu hỏi
-Bức tranh 1 vẽ ai?
-Bức tranh 2 vẽ quả gì?
-Bức tranh 3 vẽ con gì?
-Bức tranh 4 vẽ bạn đang làm gi?
GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có âm e.
GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại.
2.2 Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng âm e
Nhận diện chữ e:
HS nhận diện chữ e trong bộ chữ cái.
GV hướng dẫn HS thảo luận Chữ e giống hình cái gì?
GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
Phát âm e
GV phát âm mẫu
Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho HS .
Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
GV viết mẫu, nêu quy trình viết. Hướng dẫn học sinh viết bảng con để cấu tạo và cách viết chữ e.
e e e e e e 
GV cùng HS nhận xét sửa sai.
Củng cố dặn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
Trò chơi tìm tiếng có chữ e.
Chuẩn bị dạy tiết 2.
Tiết 2
Kiểm tra bài cũ: 
GV nhận xét ghi điểm.
2) Dạy bài mới: GT bài
a) Luyện đọc:
-Gọi học sinh phát âm lại âm e
-GV sửa sai cho Hs.
- Đọc bài ở SGK
b) Luyện viết: HD HS mở vở tập viết 
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở và nhắc lại quy trình viết.
-GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
- GV GT chủ đề luyện nói.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
GV kết luận: Nội dung luyện nói.
Trò chơi: Ai tinh mắt hơn
-GV nhận xét trò chơi.
-Học sinh thực hành quan sát trả lời
-Nhiều học sinh đọc lại.
 e
- Có 1 nét thắt, .
 - HS suy nghĩ trả lời.
-Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp)
-Quan sát và thực hành viết bảng con.
- HS đọc bài ở bảng lớp 
Thực hành.
-HS lần lượt phát âm cá nhân, bàn, nhóm.
-Viết trong vở tập viết.
- HS mở SGK lần lượt đọc
- HS nhận xét bài đọc của bạn.
- HS thực hành tô, viết như đã hướng dẫn.
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh ở bảng lớp và trả lời.
- HS theo dõi.
- Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
* Liªn hƯ gi¸o dơc .
3.Củng cố , dặn dò : 
...................................................................................
 Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Thể dục:
TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu : 	
-Bước đầu học sinh biết được một số nội quy tập luyện cơ bản . 
-Biết làm theo GV sửa lại trang phục gọn gàng khi tập luyện.
-Bước đầu biết cách chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại
II.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi 
 Tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
-Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
-Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,  đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
Biên chế tổ .
-Tổ trưởng là tổ học tập.
Phổ biến nội quy luyện tập 
Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
Trang phục phải gọn gàng, nên di dày hoặc dép có quai hậu.
Khi đã vào học ai muốn đi đâu phải xin phép, khi GV cho phép mới được đi.
Học sinh sửa lại trang phục 
GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục trước khi luyện tập.
Trò chơi:
 Diệt các con vật có hại 
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào có hại, con vật nào có ích (thông qua các bức tranh)
Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh, đứng vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
4’
2’
2’
18’
2’
8’
4’
1’
-HS ra sân tập trung.
-Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
-Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát.
-Học sinh ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Lắng nghe, nhắc lại.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Tập họp, vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ ! 
Tiết 3+4 :Học vần
BÀI : âm b
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh:
	-Nhận biết được chữ và âm b.
	-Đọc được: be
	-Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk.
II.Đồ dùng dạy học: 	-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
	-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
.a) Giới thiệu bài:
GV treo tranh nêu câu hỏi
Bức tranh 1 vẽ ai?
Bức tranh 2 vẽai?
Bức tranh 3 vẽ con gì?
Bức tranh 4 vẽ cái gi?
-GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có âm b.
GV chốt lại GT và ghi bảng
GV đọc mẫu HD HS đọc
GV HD học sinh ghép tiếng
- GV ghi bảng
HD Hs đọc
b) luyện viết 
-GV viết mẫu,nêu quy trình viết 
 b be 
-GV cùng HS nhận xét sửa sai.
3.Củng cố dặn dò: Hệ thống lại nội dung bài.
-Trò chơi tìm tiếng có chữ b.
-Chuẩn bị dạy tiết 2.
 Tiết 2
- Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét ghi điểm.
2) Dạy bài mới: GT bài
a) Luyện đọc:- Đọc bài ở bảng lớp 
- Đọc bài ở SGK: GV HD HS mở SGK
b) Luyện viết: HD HS mở vở tập viết 
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở và nhắc lại quy trình viết.
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
- GV GT chủ đề luyện nói.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
* GV kết luận: Nội dung luyện nói.
Trò chơi: Tìm chữ vừa học ở sách báo
GV nhận xét trò chơi.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân ,cả lớp viết bảng con.: e
-Học sinh thực hành quan sát trả lời
 b
-HS đọc cá nhân và nhóm.
-HS nhận diện chữ b trong bộ chữ cái
- HS ghép vào bảng cài
 be
-HS đọc tiếng,nêu cấu tạo tiếng,đánh vần
-HS luyện viết bảng con
- Hs chơi theo nhóm.
-Học sinh đọc bài ở bảng lớp (cá nhân, nhóm, lớp)
-HS đọc cá nhân,bàn, lớp.
-Nhận xét bài đọc của bạn
-HS thực hành mở SGK. 
-HS lần lượt đọc cá nhân bàn, nhóm.
- HS thực hành tô, viết như đã hướng dẫn.
-Việc học tập của từng cá nhân
- HS quan sát tranh ở bảng lớp và trả lời.
- HS theo dõi, QS và trả lời câu hỏi.
- Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe
- Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi.
3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài.
4.Nhận xét, dặn dò: 
Ngày dạy : Thứ 6 ngày 20 thang 8 năm 2010
Tiết 1+2 : Học vần
BÀI : DẤU SẮC (/)
I.Mục tiêu:	-Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
	-Đọc được: bé.
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh Sách Tiếng  ... học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 6.
Tổ 3 nộp vở.
5 – 1 + 2 , 3 – 3 + 6 
4 – 2 + 4 , 2 – 1 + 5
HS nhắc lại.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Vài học sinh đọc công thức.
Học sinh nêu như bước 1.
Học sinh đọc công thức:
- Cá nhân 6 em, lớp đồng thanh
Nghỉ giữa tiết
Tất cả học sinh mở SGK quan sát tranh và trả lời câu hỏi của cô.
- Học sinh làm vào vở BTvà đọc kết qủa.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu. Lớp nhận xét
HS nêu y/c đề.
2HS nhắc lại
6 – 4 = 2 , 2 – 2 = 0
vậy: 6 – 4 – 2 = 0
2 HS lên bảng – lớp làm vào vở
Học sinh sửa bài tập ở bảng lớp.
a) Có 6 con vịt bơi dưới ao, 1 con vịt đã lên bờ. Hỏi dưới ao còn mấy con vịt?
b) Có 6 con chim đang đậu, 2 con chim bay đi. Hỏi còn mấy con chim đang đậu?
Học sinh làm bảng con:
6 – 1 = 5 (con vịt)
6 – 2 = 4 (con chim)
Học sinh nêu tên bài
Học sinh lắng nghe.
..
Tiết 2+3: học vần: 
BÀI : iên yên
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
 - Đọc và được: iên, yên, đèn điện, con yến; các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài. 
 - Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến.
	- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Biển cả.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bộ ghép chữ tiếng Việt.
 -Tranh minh hoạ từ và câu phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : HS đọc bài ở SGK
-Viết bảng con.
GV nhận xét chung và ghi điểm
2.Bài mới:: GV giới thiệu bài
Dạy vần mới
-Gv giới thiệu và ghi \lên bảng
+ Nhận diện vần
 iên yên
- Gọi HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
*Ghép vần
+ Gv gọi 2 HS nhận xét.
*Ghép tiếng
-GV hướng dẫn Hs ghép bảng cài 
-Yêu cầu HS PT – ĐV – ĐT tiếng. 
-GV ghi bảng 
 điện yến
+ Gv dùng tranh GT từ và ghi bảng.
 đèn điện con yến 
Yêu cầu HS đọc từ.
Gọi hs đọc trơn.
-So sánh hai vần mới học.
 Nghỉ giữa tiết
b) Hướng dẫn HS luyện viết
-GV viết mẫu – HD cách viết 
iên đèn điện 
yên con yến
-GV- HS nhận xét sửa sai
c) Đọc tiếng ứng dụng
-Gv giới thiệu các từ: ghi bảng
cá biển yên ngựa
 Viên phấn yên vui
-GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần mơi 
-GV hướng dẫn HS đọc
-GV giải nghĩa từ
Tiết 2
a.luyện đọc: -Đọc bài ở bảng lớp
b. Luyện đọc câu đoạn ứng dụng 
- Giới thiệu tranh – ghi bảng
-GV nêu một số câu hỏi gợi ý
-GV nhận xét rút ra nd ghi bảng 
-HDHS đọc
-Gv sửa sai, đọc mẫu
b)Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết 
GV hướng dẫn học sinh tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở,
-GV theo dõi uốn nắn HS yếu – chấm một số bài.
c) Luyện nói: Gv cho hs quan sát tranh,nêu chủ đề luyện nói 
 Biển cả
Gv nhận xét bổ sung
d) Đọc SGK
-GV đọc mẫu
-Gv HDHS đọc
3.Củng cố ,dặn dò : 
Trò chơi tìm tiếng từ có vần mới ghép vào bảng cài.
-HD hs chuẩn bị bài ngày mai
3 Học sinh đọc bài ở SGK.
HS viết bài vào bảng con bạn thân, dặn dò.
HS lắng nghe
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.( cá nhân, nhóm, lớp). 
 -HS ghép vần ở bảng cài
 -HS đọc - nêu cấu tạo và đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp). 
-HS thao tác trên bảng cài
- HS PT – ĐV – ĐT (cá nhân, nhóm, lớp). 
HS đọc từ (cá nhân, nhóm, lớp).
HS đọc trơn vần, tiếng, tữ xuôi - ngược (cá nhân, nhóm, lớp).
HS so sánh. 
 -HS theo dõi
-HS luyện viết trên bảng con
-HS theo dõi đọc thầm
-HS lên bảng gạch chân
-HS đọc cá nhân ,nhóm kết hợp nêu cấu tạo tiếng
-HS theo dõi
-HS đọc lại tồn bài ở bảng lớp (cn)
-HSQS tranh
- Hs tìm và PT tiếng mới trong câu (Đọc theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp) . 
-HS đọc cá nhân, nhóm,lớp.
-Hs theo dõi - đọc lại
-HS mở vở tập viết, viết.
-Hs sửa sang lại tư thế như đã HD và thực hành viết bài
HS quan sát tranh SGK, đọc chủ đề luyện nĩi.
HS thảo luận nhĩm . đại diện các nhĩm nêu kết quả.
Cả lớp nhận xét sửa sai
-HS mở SGK
-HS theo dõi đọc thầm
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS thực hiện
- Một HS khá đọc lại toàn bài
..
Ngày dạy :Thứ 6 ngày12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
BÀI : LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6.
 -Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì?
Cho học sinh làm VBT.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách tính của dạng toán này.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Cô phát phiếu bài tập 2 và 3 cho học sinh làm.
Gọi học sinh nêu kết qủa. 
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng bảng tính cộng đã học để làm.
Gọi học sinh làm bảng con.
Hỏi học sinh tại sao con điền được số vào chỗ chấm?
Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 6”
Vài em lên bảng đọc các công thức cộng và trừ trong phạm vi 6.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
-Học sinh nêu.
-Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
-Học sinh chữa bài.
-HS nêu yêu cầu của bài
-Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
-Học sinh làm phiếu học tập.
-Thực hiện ở vế trái trước sau đó so sánh kết quả với vế phải và chọn dấu thích hợp điền vào.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh nêu kết qủa gọi học sinh khác nhận xét.
-Học sinh sẽ điền số thích hợp vào chỗ trống:
HS trả lời 
 Vì 3 + 2 = 5, vì 1 + 5 = 6 v/v
Có 6 con vịt, 2 con vịt đang chạy đi nơi khác. Hỏi còn lại mấy con vịt? 
6 – 2 = 4 (con vịt)
Học sinh có thể nêu nhiều bài toán tương tự.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV6
.
Tiết 2+3: Học vần: 
BÀI : uơn ươn
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
 - Đọc và được: uôn,ươn, chuồn chuồn, vươn vai.; các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài. 
 - Viết được: uôn,ươn, chuồn chuồn, vươn vai. 
	- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : chuồn chuồn,vươn vai.
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con.
 	 - Sách TV1 tập I
 - Bộ ghép chữ tiếng Việt.
 -Tranh minh hoạ từ và câu phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : HS đọc bài ở SGK
-Viết bảng con.
GV nhận xét chung và ghi điểm
2.Bài mới:: GV giới thiệu bài
Dạy vần mới
-Gv giới thiệu và ghi \lên bảng
+ Nhận diện vần
 uơn ươn
- Gọi HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
*Ghép vần
+ Gv gọi 2 HS nhận xét.
*Ghép tiếng
-GV hướng dẫn Hs ghép bảng cài 
-Yêu cầu HS PT – ĐV – ĐT tiếng. 
-GV ghi bảng 
 chuồn vươn
+ Gv dùng tranh GT từ và ghi bảng.
 chuồn chuồn vươn vai 
Yêu cầu HS đọc từ.
Gọi hs đọc trơn.
-So sánh hai vần mới học.
 Nghỉ giữa tiết
b) Hướng dẫn HS luyện viết
-GV viết mẫu – HD cách viết 
uơn chuồn chuồn
ươn vươn vai 
-GV- HS nhận xét sửa sai
c) Đọc tiếng ứng dụng
-Gv giới thiệu các từ: ghi bảng
cuộn dây mũi tên
 ý muốn vườn nhãn
-GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần mơi 
-GV hướng dẫn HS đọc
-GV giải nghĩa từ
Tiết 2
a.luyện đọc: -Đọc bài ở bảng lớp
b. Luyện đọc câu đoạn ứng dụng 
- Giới thiệu tranh – ghi bảng
-GV nêu một số câu hỏi gợi ý
-GV nhận xét rút ra nd ghi bảng 
-HDHS đọc
-Gv sửa sai, đọc mẫu
b)Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết 
GV hướng dẫn học sinh tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở,
-GV theo dõi uốn nắn HS yếu – chấm một số bài.
c) Luyện nói: Gv cho hs quan sát tranh,nêu chủ đề luyện nói 
 Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào .
Gv nhận xét bổ sung
d) Đọc SGK
-GV đọc mẫu
-Gv HDHS đọc
3.Củng cố ,dặn dò : 
Trò chơi tìm tiếng từ có vần mới ghép vào bảng cài.
-HD hs chuẩn bị bài ngày mai
3 Học sinh đọc bài ở SGK.
HS viết bài vào bảng con bạn thân, dặn dò.
HS lắng nghe
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.( cá nhân, nhóm, lớp). 
 -HS ghép vần ở bảng cài
 -HS đọc - nêu cấu tạo và đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp). 
-HS thao tác trên bảng cài
- HS PT – ĐV – ĐT (cá nhân, nhóm, lớp). 
HS đọc từ (cá nhân, nhóm, lớp).
HS đọc trơn vần, tiếng, tữ xuôi - ngược (cá nhân, nhóm, lớp).
HS so sánh. 
 -HS theo dõi
-HS luyện viết trên bảng con
-HS theo dõi đọc thầm
-HS lên bảng gạch chân
-HS đọc cá nhân ,nhóm kết hợp nêu cấu tạo tiếng
-HS theo dõi
-HS đọc lại tồn bài ở bảng lớp (cn)
-HSQS tranh
- Hs tìm và PT tiếng mới trong câu (Đọc theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp) . 
-HS đọc cá nhân, nhóm,lớp.
-Hs theo dõi - đọc lại
-HS mở vở tập viết, viết.
-Hs sửa sang lại tư thế như đã HD và thực hành viết bài
HS quan sát tranh SGK, đọc chủ đề luyện nĩi.
HS thảo luận nhĩm . đại diện các nhĩm nêu kết quả.
Cả lớp nhận xét sửa sai
-HS mở SGK
-HS theo dõi đọc thầm
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS thực hiện
- Một HS khá đọc lại toàn bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Hoc ki 1.doc