Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011

a. Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có vần mới: cừu, hươu.

- Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Những con vật này sống ở dâu?

+ Trong những con vật này, con nào ăn cỏ?

+ Con nào thích ăn mật ong?

+ Con nào to xác nhưng rất hiền lành?

+ Em còn biết những con vật nào ở trong rừng nữa?

+ Em có biết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này ko? Em đọc hay hát cho mọi người nghe!

 

doc 22 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
NS: Ngày 29/10/2010 
NG:Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
Học vần 
Bài 42: ưu ươu
A. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức: HS nắm đuợc cấu tạo của vần “ưu, ươu”, đọc và viết được cỏc vần, từ, cõu ứng dụng ưu, ươu, trỏi lựu , hươu sỏo.
2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Luyện núi từ 2 đến 3 cõu theo chủ đề hổ báo, gấu, hươu, nai, voi.
3.Thái độ: Yêu quý loài vật.
 B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Học sinh đọc và viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Đọc câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : 35’
1. Giới thiệu bài: GV nêu.
2. Dạy vần:
 Vần ưu
a. Nhận diện vần:
- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ưu
- GV giới thiệu: Vần ưu được tạo nên từ ư và u.
- So sánh vần ưu với au
- Cho HS ghép vần ưu vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- GV phát âm mẫu: ưu
- Gọi HS đọc: ưu
- GV viết bảng lựu và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng lựu.
(Âm l trước vần ưu sau, thanh nặng dưới ư)
- Yêu cầu HS ghép tiếng: lựu
- Cho HS đánh vần và đọc: lờ- ưu- lưu- nặng- lựu.
- Gọi HS đọc toàn phần: ưu- lựu – trái lựu.
 Vần ươu:
 (GV hướng dẫn tương tự vần ưu)
- So sánh ươu với ưu.
( Giống nhau: Kết thúc bằng u. Khác nhau: ươu bắt đầu bằng ươ, vần ưu bắt đầu bằng ư).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS đọc các từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
d. Luyện viết bảng con:
- GV giới thiệu cách viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Cho HS viết bảng con- GV quan sát sửa sai cho HS.
- Nhận xét bài viết của HS.
Tiết 2:
3. Luyện tập: 35’
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.
- GV nhận xét đánh giá.
- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. 
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- HS xác định tiếng có vần mới: cừu, hươu.
- Cho HS đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- GV giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Những con vật này sống ở dâu?
+ Trong những con vật này, con nào ăn cỏ?
+ Con nào thích ăn mật ong?
+ Con nào to xác nhưng rất hiền lành?
+ Em còn biết những con vật nào ở trong rừng nữa?
+ Em có biết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này ko? Em đọc hay hát cho mọi người nghe!
c. Luyện viết:
- GV nêu lại cách viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết. 
- GV chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của HS
- 3 HS đọc và viết.
- 2 HS đọc.
- HS qs tranh- nhận xét.
- 1 vài HS nêu.
- HS ghép vần ưu.
- Nhiều HS đọc.
- HS theo dõi.
- 1 vài HS nêu. 
- HS tự ghép.
- HS đánh vần và đọc.
- HS đọc cá nhân, đt.
- HS thực hành như vần ưu
- 1 vài HS nêu. 
- 5 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS luyện viết bảng con.
- 5 HS đọc.
- Vài HS đọc.
- HS qs tranh- nhận xét. 
- HS theo dõi.
- 5 HS đọc.
- 1 vài HS nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS qs tranh- nhận xét.
- Vài HS đọc.
+ 1 vài HS nêu. 
+ 1 vài HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
- HS quan sát.
- HS thực hiện. 
- HS viết bài.
III. Củng cố, dặn dò: 5’
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS chơi. 
- GV tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 43.
---------------------------------------------***---------------------------------------------
Toán:
Tiết 39 : LUYệN TậP 
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố về :
Toán trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
Tính chất của phép trừ
Kỹ năng:
Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
Học sinh có tính cẩn thận, chính xác.
Thái độ:
Yêu thích học toán.
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
33’
Khởi động :
Bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 5 
Cho học sinh đọc bảng trừ trong pbạm vi 5
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu : Luyện tập 
Hoạt động 1: ôn kiến thức cũ
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
HDDH: Mẫu vật, đồ dùng học toán
Giáo viên đính bảng mẫu vật.
à Ghi các phép tính có thể có.
Hoạt động 2: Thực hành 
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bài tập, bảng phụ
Bài 1 : Tính
Lưu ý: viết số thẳng cột
Bài 2 : Tính
Làm phép tính trừ với 3 số, ta làm thế nào?
Em có nhận xét gì bài 5 – 1 – 2 = 2 và 5 – 2 – 1 = 2
Bài 3 : Điền dấu: >, <, =
Muốn so sánh 1 phép tính với 1 số ta làm mấy bước?
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
Giáo viên đính tranh lên bảng
Bài 5 : Điền số
 5 – 1 = ?
Vậy 4 + ? = 4
Củng cố, dặn dò:
Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy gồm 6 phép tính.
Nhận xét. 
Bài nào sai về làm lại, ôn lại các bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học.
Chuẩn bị bài số 0 trong phép trừ.
Hát
Học sinh đọc theo yêu cầu.
Học sinh quan sát và thực hiện ở bộ đồ dùng.
3 + 2 = 5
2 + 3 = 5
5 – 3 = 2
5 – 2 = 3
Học sinh làm bài, sửa miệng
Lấy số thứ 1 trừ số thứ 2 được bao nhiêu trừ số thứ 3 ra kết quả
Lớp làm, đại diện 3 dãy lên sửa bảng lớp
5 – 1 – 2 = 2 cũng bằng 5 – 2 – 1 = 2
Bước 1: tính
Bước 2: chọn dấu điền
Sửa bảng lớp, mỗi dãy 1 em.
Học sinh thi đua ghi phép tính có thể có. 2 dãy mỗi dãy 4 bạn.
Học sinh nêu : 4
Học sinh nêu : 0
Học sinh thi đua 3 dãy. Dãy nào làm xong trước dãy đó thắng.
Học sinh nhận xét 
Tuyên dương tổ nhanh đúng.
----------------------------------------***------------------------------------------
Đạo đức
 Thực hành kĩ năng giữa kì I
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học qua các bài: Em là HS lớp 1, gọn gàng sạch sẽ, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. 
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng kể về tên lớp học, giới thiệu về bạn bè trong lớp, kể về các việc cần làm để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. 
3. Thái độ: Yêu quý lớp học, tự giác có ý thức giữ vệ sinh cơ thể và bảo vệ sách vở đồ dùng học tập.
 B. Đồ dùng dạy học: Một số đồ dùng để đóng tiểu phẩm.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Khi đối với anh chị hoặc người trên ta cần phải làm gì?
- Đối với em nhỏ ta cần phải làm gì?
- Hãy kể một số việc thể hiện sự lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
- GV nhận xét và đánh giá.
II. Bài mới: 20’
1. Giới thiệu bài: GV nêu.
2. Cho HS thực hành một số kĩ năng:
*Cho HS quan sát tranh, nêu lại những bài đạo đức đã học.
*Nêu câu hỏi để học sinh trả lời :
- Năm nay em là học sinh lớp mấy?
- Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày?
- Em đã thực hiện được chưa?
- Giữ gìn đồ dùng, sách vở có tác dụng gì?
- Gia đình em gồm những ai?
- Mọi người trong nhà sống như thế nào?
- Khi gặp người lớn, hoặc các thầy cô giáo em cần phải làm gì?
- Khi những em nhỏ gặp khó khăn em sẽ làm gì?
- Khi con có đồ chơi, em bé lại muốn có được đồ chơi đó em sẽ làm như thế nào?
*Học sinh sắm vai: 
- Mỗi bài đạo đức GV đưa ra 1 tình huống, yêu cầu HS thảo luận cách xử lý và phân vai diễn. 
- Cho học sinh lên sắm vai theo tình huống khác nhau.
- Cho HS nhận xét về cách xử lý của các nhóm.
- Kết luận về các kỹ năng, các hành vi đạo đức đã học.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ và thực hiện các chuẩn mực đạo đức.
Hoạt động của HS
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu.
- Vài HS kể.
- Học sinh nêu tên bài học.
- 1 HS nêu.
- HS nêu.
- Vài HS nêu. 
- Vài HS nêu.
- Vài HS kể.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Vài HS nêu.
- HS nêu.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và phân vai.
- Đại diện các nhóm lên sắm vai.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
------------------------------------***---------------------------------------
NS: Ngày 29/10/2010 
NG:Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
Học vần
Bài 43: Ôn tập
A. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của các vần kết thúc bằng âm u, o.
2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ sói và cừu”theo tranh
 3.Thái độ: Ghét con sói chủ quan kiêu căng nên đã phải đền tội, yêu quý con cừu bình tĩnh thông minh nên đã thoát chết.
 B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng ôn tập.
- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.
- Tranh minh họa cho truyện kể Sói và Cừu
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cho HS đọc và viết các từ: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Gọi HS đọc: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới: 35’
1. Giới thiệu: GV nêu
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học:
- Cho HS nhớ và nêu lại những chữ vừa học trong tuần.
- GV ghi lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc từng âm trên bảng lớp.
- Gọi HS phân tích cấu tạo của tiếng: au, ao.
- Yêu cầu đọc đánh vần vần au, ao.
- Yêu cầu HS ghép âm thành vần.
- Cho HS đọc các vần vừa ghép được.
b. Đọc từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc các từ: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ: kì diệu
c. Luyện viết:
- GV viết mẫu và nêu cách viết của từng từ: cá sấu. kì diệu
- Quan sát HS viết bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Tiết 2:
3. Luyện tập: 35’
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc lại bài - kết hợp kiểm tra xác xuất.
- GV giới thiệu tranh về câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
b. Kể chuyện:
- GV giới thiệu tên truyện: Sói và Cừu.
- GV kể lần 1, kể từng đoạn theo tranh.
- GV nêu câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại câu chuyện.
+ Tranh 1, 2, 3, 4 diễn tả nội dung gì?
+ Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu?
+ Tranh 1: Sói và Cừu đang làm gì? Sói trả lời Cừu như thế nào?
+ Tranh 2: Sói đã nghĩ và trả lời như thế nào?
+ Tranh 3: liệu Cừu có bị ăn thịt không? Điều gì xảy ra tiếp đó?
+ Tranh 4: Như vậy chú Cừu thông minh của chúng ta ra sao
- Yêu cầu học sinh kể the ... ------
NS: Ngày 29/10/2010 
NG:Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010
Học vần
Bài 45: ân ă- ăn
A. Mục đích, yêu cầu:
1.Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của vần “ân, ă, ăn”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói tù 2 đến 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
 B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Học sinh đọc và viết: con sáo, hòn than.
- Đọc câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : 35’
1. Giới thiệu bài: GV nêu.
2. Dạy vần:
 Vần ân
a. Nhận diện vần:
- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ân
- GV giới thiệu: Vần ân được tạo nên từ âvà n.
- So sánh vần ân với on
- Cho HS ghép vần ân vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- GV phát âm mẫu: ân
- Gọi HS đọc: ân
- GV viết bảng cân và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng cân.
(Âm c trước vần ân sau)
- Yêu cầu HS ghép tiếng: cân
- Cho HS đánh vần và đọc: cờ- ân- cân.
- Gọi HS đọc toàn phần: ân- cân- cái cân.
 Vần ăn:
 (GV hướng dẫn tương tự vần ân.)
- So sánh ân với ăn.
( Giống nhau: Kết thúc bằng n. Khác nhau: ân bắt đầu bằng â, vần ăn bắt đầu bằng ă).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS đọc các từ ứng dụng: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
d. Luyện viết bảng con:
- GV giới thiệu cách viết: ân, ăn, cái cân, con trăn.
- Cho HS viết bảng con- GV quan sát sửa sai cho HS.
- Nhận xét bài viết của HS.
Tiết 2:
3. Luyện tập: 35’
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.
- GV nhận xét đánh giá.
- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- HS xác định tiếng có vần mới: thân, lặn.
- Cho HS đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- GV giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: Nặn đồ chơi.
- GV hỏi HS:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Đồ chơi thường nặn bằng gì? 
+ Con thích nặn đồ chơi nào nhất?
+ Sau khi nặn đồ chơi xong con cần làm những việc gì?
c. Luyện viết:
- GV nêu lại cách viết: ân, ăn, cái cân, con trăn.
- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết. 
- GV chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của HS
- 3 HS đọc và viết.
- 2 HS đọc.
- HS qs tranh- nhận xét.
- 1 vài HS nêu.
- HS ghép vần ân.
- Nhiều HS đọc.
- HS theo dõi.
- 1 vài HS nêu. 
- HS tự ghép.
- HS đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS thực hành như vần ân
- 1 vài HS nêu. 
- 5 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS luyện viết bảng con.
- 5 HS đọc.
- Vài HS đọc.
- HS qs tranh- nhận xét. 
- HS theo dõi.
- 5 HS đọc.
- 1 vài HS nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS qs tranh- nhận xét.
- Vài HS đọc.
+ 1 vài HS nêu. 
+ 1 vài HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
- HS quan sát.
- HS thực hiện. 
- HS viết bài.
III. Củng cố, dặn dò: 5’
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS chơi. 
- GV tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 46.
------------------------------------------***------------------------------------
Mĩ Thuật
(GV chuyên dạy)
----------------------------------***-------------------------------------
Toán:
Tiết 42 : LUYệN TậP CHUNG
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Giúp cho học sinh củng cố về:
Phép cộng , và phép trừ trong phạm vi các số đã học
Phép cộng 1 số với 0
Phép trừ 1 số trừ đi 0, phép trừ 2 số bằng nhau
Kỹ năng:
Tính toán nhanh, chính xác
Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp
Thái độ:
Học học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập .
Học sinh :
Vở bài tập
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
37’
Khởi động :
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
Giáo viên ghi bảng
5 + 0 = ?
5 – 0 = ?
à Một số cộng trừ cho 0 thì sao?
3 – 3 = ?
4 – 4 = ?
Hãy nêu nhận xét
1 + 4 = ?
4 + 1 = ?
Trong phép tính cộng các số đó đổi chỗ cho nhau thì sao?
4 + 1 ƒ 4
Nêu cách so sánh 1 phép tính với 1 số
Hoạt động 2: Làm vở bài tập
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bài tập
Bài 1 : Tính
Bài này lưu ý điều gì?
Bài 2 : Tính 
Bài 3 : Ghi bước 1 bằng bút chì
Bài 4: Điền dấu > , < , =
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
3 + 2 = 5
2 + 3 = 5
5 – 2 = 3
5 – 3 = 2
Củng cố, dặn dò :
Thi đua viết nhanh, đúng
Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy
Giáo viên nhận xét 
Xem lại bài và sửa lại bài sai vào vở 2
Chuẩn bị bài luyện tập chung.
Hát
Học sinh nêu kết quả 
5 + 0 = 5
5 – 0 = 5
Bằng chính số đó
3 – 3 = 0
4 – 4 = 0
Một số trừ đi chính nó thì bằng 0
1 + 4 = 5
4 + 1 = 5
Kết quả không thay đổi
Bước 1: thực hiện tính
Bước 2: so sánh 
Ghi kết quả thẳng cột
Sửa bài bảng lớp
Học sinh làm và sửa miệng, sửa bảng lớp
Thi đua sửa tiếp sức
Thi đua viết đúng và nhiếu phép tính thích hợp
Học sinh từng bàn làm và chuyền bang giấy xuống bàn kế tiếp. Dãy nào xong trước thì sẽ đứng lên
-------------------------------------***----------------------------------
NS: Ngày 29/10/2010 
NG:Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010
Tập viết
Tiết 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
I. Mục đích, yêu cầu:
 1. Kiến thức: Học sinh viết đúng các từ ngữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
 2. Kĩ năng: Trình bày sạch đẹp, thẳng hàng. Viết đúng cỡ chữ.
 3.Thái độ: Say mê luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Chữ viết mẫu- bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
- Học sinh viết: Ngày hội - đồ chơi.
- Cả lớp quan sát nhận xét
2. Bài mới: 20’
 a. Giới thiệu: GV nêu
 b. Hướng dẫn cách viết:
- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi HS đọc các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
- Giáo viên viết mẫu lần 1
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:
+ Cái kéo: Gồm 2 tiếng, viết tiếng cái trước, tiếng kéo sau. Dấu sắc được đặt trên chữ cái e và chữ cái a.
+ Trái đào: Tiếng trái viết trước, đào viết sau. Dấu sắc đặt trên chữ a, dấu huyền đặt trên a trong tiếng đào.
+ Sáo sậu: Tiếng sáo viết trước, dấu sắc đặt trên chữ a, tiếng sậu viết sau, dấu nặng dưới chữ â.
Giáo viên hướng dẫn viết các từ líu lo, hiểu bài, yêu cầu tương tự các từ trên
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh
- Cho HS viết bài vào vở.
- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.
Hoạt động của HS
- HS viết bảng.
- Học sinh quan sát
- Nêu nhận xét
- HS theo dõi.
- HS viết vào bảng con
- HS ngồi đúng tư thế.
- HS viết vào vở tập viết.
IV. Củng cố, dặn dò: 5’
- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết
- Nhận xét giờ học
- Về luyện viết vào vở.
Tập viết
Tiết 9: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,
 khôn lớn, cơn mưa
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn,cơn mưa.
2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ, đa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
3. Thái độ: 
II. Đồ dùng dạy học: Chữ viết mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 20’
 a. Giới thiệu: GV nêu
 b. Hướng dẫn cách viết:
- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi HS đọc các từ: Rau non, chú cừu, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
- Giáo viên viết mẫu lần 1
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:
+ Chú cừu: Gồm hai tiếng, tiếng cừu có dấu huyền đặt trên chữ ư.
+ Rau non: Gồm hai tiếng, có tiếng non chữ cái n viết trước on viết sau.
+ Thợ hàn: Tiếng thợ có dấu nặng dưới ơ, hàn có 
dấu huyền ở trên a.
+ Dặn dò: Viết tiếng dặn có dấu nặng dưới ă, dấu huyền trên o.
- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ khôn lớn, cơn mưa.
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh
- Cho HS viết bài vào vở.
- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.
Hoạt động của HS
- Học sinh quan sát
- Nêu nhận xét
- HS theo dõi.
- HS viết vào bảng con
- HS ngồi đúng tư thế.
- HS viết vào vở tập viết.
IV. Củng cố, dặn dò: 5’
- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết
- Nhận xét giờ học. Về luyện viết vào vở
----------------------------------------***---------------------------------
Thủ công
(GV chuyên dạy)
----------------------------------------***---------------------------------
Sinh hoạt tuần 11
i. mụC TIÊU:
- ổn định các nề nếp quy định của trường, của lớp.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm.
II. Các hoạt động dạy học
A. ổn định tổ chức:
- Hát tập thể 
- Hát cá nhân.
B. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
- Nề nếp : ổn định.
- Chuyên cần: Đi học đúng giờ .
- Học tập: + Lớp học sôi nổi hơn, có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
	+ Tuyên dương: Ngọc Anh, Ngọc, Thành, Huyền, Nam 
- Vệ sinh: + Vệ sinh chung sạch sẽ.
	+ Vệ sinh cá nhân sạch, gọn , mặc đúng đồng phục.
- Lớp bình chọn đôi bạn cùng tiến đạt kết quả cao trong tuần: Giang – Thành và Nam – Hảo, Diệu Anh - Duy
- Lớp bình chọn những bạn có nhiều điểm 9 và10 trong đợt phát động phong trào “ chúc mừng 20-11”: Ngọc Anh, Giang, Nam, Đức,....
- Đội văn nghệ múa bài:Những cô gái Quan họ. 
C. Phương hướng tuần tới:
- Duy trì tốt các nề nếp.
- Học tập: Tiếp tục thi đua hát nhiều điểm 9và 10 
- Vệ sinh: Sạch sẽ.
- Chuyên cần: đạt 100%
- Duy trì tốt đôi bạn cùng tiến.
- Các hoạt động khác : Thực hiện tốt.
-------------------------------------***-----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 11.doc