Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần ăng, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần ăng.

Lớp cài vần ăng.

GV nhận xét.

Gọi học sinh đọc vần ăng.

So sánh vần ăng với ăn.

HD đánh vần vần ăng.

Có ăng, muốn có tiếng măng ta làm thế nào?

Cài tiếng măng.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng măng.

Gọi phân tích tiếng măng.

GV hướng dẫn đánh vần tiếng măng.

Dùng tranh giới thiệu từ “măng tre”.

Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học

Gọi đánh vần tiếng măng, đọc trơn từ măng tre.

Gọi đọc sơ đồ trên bảng.

Vần 2: vần âng (dạy tương tự)

So sánh 2 vần.

Đọc lại 2 cột vần.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.

HD viết bảng con: ăng, măng tre, âng, nhà tầng.

 

doc 21 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 Tuần 13: ( Từ ngày 23 / 11 đến 27 / 11 năm 2009) 
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Học vần 
Mỹ thuật 
Đạo đức
Bài 53: ăng – âng 
 Vẽ Cá 
Nghiêm trang khi chào cờ (T2) 
Ba
Thể dục
Học vần 
Toán
Bài 13: Thể dục rèn luyện cơ bản – trò chơi vận động 
Bài 54: Ung – ưng 
Phép cộng trong phạm vi 7 
Tư
Thủ công 
Học vần 
Toán
Các quy ước về gấp giấy và gấp hình 
Bài 55: eng- iêng 
Phép trừ trong phạm vi 7
Năm
Học vần 
Toán
TN-XH 
Bài 56: uông – ương 
 Luyện tập 
Công việc ở nhà 
Sáu
Âm nhạc 
Toán
Tập viết 
Tập viết 
Học hát bài : Sắp đến tết rồi 
Phép cộng trong phạm vi 8
 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
	Học vần: 	BÀI 53: ĂNG - ÂNG
I.Mục tiêu : Sau bài học Hs:
	-Đọc được ăng, âng, măng tre, nhà tầng, từ ngữ và câu ứng dụng 
 - Viết được : ăng, âng, măng tre, nhà tầng
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăng, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăng.
Lớp cài vần ăng.
GV nhận xét.
Gọi học sinh đọc vần ăng.
So sánh vần ăng với ăn.
HD đánh vần vần ăng.
Có ăng, muốn có tiếng măng ta làm thế nào?
Cài tiếng măng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng măng.
Gọi phân tích tiếng măng. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng măng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “măng tre”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng măng, đọc trơn từ măng tre.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần âng (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ăng, măng tre, âng, nhà tầng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào rì rào.
GV có thể giải thích các từ giúp học sinh nắm rõ nội dung:
Rặng dừa: Một hàng dừa dài (kèm theo tranh).
Nâng niu: Cầm trên tay với tình cảm trân trọng, yêu quý.
Vầng trăng: Học sinh quan sát tranh.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ những ai?
Em bé trong tranh đang làm gì?
Bố mẹ con thường khuyên con những điều gì?
Những lời khuyên ấy có tác dụng như thế nào đối với trẻ con?
Con có thường làm theo lời khuyên của bố mẹ hay không?
Khi làm đúng theo lời khuyên của bố mẹ con cảm thấy thế nào?
Muốn trở thành con ngoan thì con phải làm gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: con ong. N2: cây thông. 
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
6 em.
Giống nhau: đều có âm đầu là ă.
Khác nhau: ăng kết thúc bằng ng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ăng.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng măng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng ng.
Khác nhau: ăng bắt đầu ă.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
rặng, phẳng lặng, vầng trăng, nâng.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ăng, âng.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Mẹ và hai con.
Đòi mẹ bế.
Điều hay lẽ phải.
Giúp trẻ con trở thành người ngoan.
Con thường làm theo lời khuyên của bố mẹ.
Hài lòng, thoải mái trong lòng.
Vâng lời bố mẹ.
Học sinh nêu nói.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp thực hiện viết theo hướng dẫn của GV.
Học sinh đọc bài.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Đạo đức:
 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T2) 
I.Mục tiêu: Sau bài học hs
 - Biết được tên nước,nhận biết được Quốc kỳ, Quốc ca, của Tổ Quốc Việt Nam 
 - Nêu được : Khi chào cờ cân phải bỏ mũ nón đứng nghiêm mắt nhìn Quốc Kỳ 
 - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần 
 -- Tôn kính Quốc Kỳ và yêu quý tổ Quốc Việt Nam 
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về bài cũ.
Lá cờ Việt Nam có màu gì?
Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cách?
Khi chào cờ các em đứng như thế nào?
Có nên nói chuyện, đùa nghịch khi chào cờ hay không?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Học sinh bài tập 3 theo cặp:
GV nêu câu hỏi:
-Cô giáo và các bạn đang làm gì?
-Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ?
-Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào?
-Cần phải sữa như thế nào cho đúng?
Cho học sinh thảo luận, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau.
GV kết luận: Khi mọi người đang nghiêm trang chào cờ thì có hai bạn chưa thực hiện đúng vì đang nói chuyện riêng với nhau, một bạn quay ngang, một bạn đưa tay ra phía trước  Hai bạn đó cần phải dừng ngay việc nói chuyện riêng, mắt nhìn Quốc kì, tay bỏ thẳng.
Hoạt động 2:
Thực hành bài tập 4 (vẽ lá Quốc kì).
GV hướng dẫn học sinh vẽ lá Quốc kì vào giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức.
GV giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn khi vẽ để các em hàon thành nhiệm vụ của mình.
Gọi học sinh trưng bày bài vẽ đẹp.
Hoạt động 3:
Tổ chức cho học sinh hát: “Lá cờ Việt Nam”.
Hoạt động 4:
Hướng dẫn học sinh học phần ghi nhớ.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. 
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Màu đỏ.
Màu vàng, 5 cách.
Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
Không nên.
Vài HS nhắc lại.
Nghiêm trang chào cờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm.
Học sinh hát theo hướng dẫn của GV.
Học sinh luyện học thuộc ghi nhớ.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
 Thứ Tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Thủ công
 CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH.
I.Mục tiêu:	-Giúp HS nắm được các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
-Gấp hình theo kí hiệu quy ước.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy.
1.Kí hiệu đường giữa hình:
Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm.
 . . . . .
2.Kí hiệu đường dấu gấp:
Đường dấu gấp là đường có nét đứt
 ------------------------------------------------
3.Kí hiệu đường dấu gấp vào:
Có mũi tên chỉ hướng gấp.
4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
Có mũi tên cong chỉ hướng gấp.
GV đưa mẫu cho học sinh quan sát 
Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.
4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em.
Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu.
Chuẩn bị tiết sau.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn.
------------------
Hướng gấp ra sau
Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.
-----------------
Hướng gấp vào
Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.
Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy
 Học vần
BÀI 55 : ENG - IÊNG.
I.Mục tiêu:	Sau bài học HS:
	-Đọc được: Eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.từ ngữ và câu ứng dụng 
 - Viết được : Eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
	- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ao, hồ ,giếng 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần eng, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần e ... 
Hoạt động 1 :
*Dạy bài hát: Sắp đến tết rồi.
Giáo viên hát mẫu.
GV đọc lời ca.
Dạy hát từng câu.
Sắp đến tết rồi, đến trường rất vui.
Sắp đến tết rồi, về nhà rất vui.
Mẹ mua cho áo mới nhé, ai cũng vui mừng ghê.
Mùa xuân nay em đã lớn, biết đi thăm ông bà.
Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
Hát kết hợp vỗ tay.
GV vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
Hướng dẫn học sinh hát và vỗ tay theo phách.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay theo phách.
GV hát kết hợp nhún chân.
Hướng dẫn học sinh làm theo.
Gọi HS hát kết nhún chân.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát.
HS hát lại bài hát vừa học.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhẫm theo.
GV hát trước, bắt nhịp cho học sinh hát theo, mỗi câu 2 đến 3 lần. Lần lượt câu này đến câu khác . Hết bài hát.
Học sinh hát theo nhóm.
Học sinh theo dõi GV thực hiện.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Học sinh theo dõi GV thực hiện.
Lớp hát két hợp nhún chân.
Học sinh nêu.
Lớp hát đồng thanh.
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
	-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 8.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Làm bảng con : 7 -  = 3 (dãy 1)
 + 2 = 7 (dãy 2)
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
Làm thế nào để biết là 8 tam giác?
Cho cài phép tính 7 +1 = 8
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
GV nêu câu hỏi :
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Tổ 4 nộp vở.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 +  = 7 , 7 -  = 5
 + 2 = 7 , 7 -  = 3
 + 6 = 7 ,  - 2 = 4
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8.
7 + 1 = 8.
Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
Học sinh quan sát và nêu:
7 + 1 = 1 + 7 = 8
Vài em đọc lại công thức.
 7 + 1 = 8
 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8 
3 + 5 = 8
5 + 3 = 8
4 + 4 = 8
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
Có 4 con ốc sên đứng yên, có thêm 4 con nữa bò tới. Hỏi có mấy con ốc sên?
Học sinh làm bảng con:
6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua)
4 + 4 = 8 (con ốc sên)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
 Tập viết
TUẦN 11: 
NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN – 
YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lên bảng viết:
Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
Tập viết
TUẦN 12: 
 CON ONG – CÂY THÔNG 
 VẦNG TRĂNG – CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : con ong, cây thông 
vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 2 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lên bảng viết:
Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 1 và 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thông). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (thông, trăng), các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y (cây, ong), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cácch giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc