Giáo án Lớp 1 Tuần 13 - Trường TH Mỹ Lạc A

Giáo án Lớp 1 Tuần 13 - Trường TH Mỹ Lạc A

Học vần:

 Bài 51: ÔN TẬP

A. Mục tiêu:

- HS(cả lớp) đọc và viết chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng người

- HS(cả lơp nhận ra các vần có kết thúc bằng người vừa học.

- HS (cả lớp) đọc đúng các từ và câu ứng dụng, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.

- HS(K,G) nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong câu chuyện : Chia phần.

- Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần.

B. Đồ dùng - Dạy học:

- Sách tiếng việt 1, tập 1

- Bảng ôn

- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể

 

doc 28 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 13 - Trường TH Mỹ Lạc A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng
Tuần 13
Thứ
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
Giảm tải
Thứ hai
TV
ôn tập
x
17/11/08
T
Phép cộng trong phạm vi 7
x
Đ Đ
Nghiêm trang khi chào(t2)
x
Thứ ba
TV
ong-ông
x
18/11/08
T
Phép trừ trong phạm vi 7
x
TC
Quy ước cơ bản về gấp hình
N
Học bài:Sắp đến tết rồi
x
Thứ tư
TViết
T Viết
nền nhà, nhà in, cá biển
đỏ thắm, mầm non
x
x
19/11/08
T
Luyện tập
TNXH
Công việc ở nhà
Thứ năm
TV
ăng- âng
x
20/11/08
T
Phép cộng trong phạm vi 8 
x
MT
Vẽ cá
Thứ sáu
TV
ung- ưng
x
21/11/08
TD
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản- Trò chơi vận động
ATGT
T(9): Ôn tập
Chiều
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng
Giảm tải
Thứ ba
TV
Ôn tập
18/11/08
TV
Phụ đạo HS(Y) bồi HS(G)
T
Ôn tập
Thứ năm
TV
Ôn tập
2011/08
T
Ôn tập
T
Phụ đạo HS(Y) bồi HS(G)
Thứ hai
Ngày soạn:16/11/08
Ngày dạy:17/11/08
Học vần:
	Bài 51:	 ÔN TậP 
A. Mục tiêu:
- HS(cả lớp) đọc và viết chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng người
- HS(cả lơp nhận ra các vần có kết thúc bằng người vừa học.
- HS (cả lớp) đọc đúng các từ và câu ứng dụng, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.
- HS(K,G) nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong câu chuyện : Chia phần.
- Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần.
B. Đồ dùng - Dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bảng ôn
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể
C. Các hoạt động dạy - Học:
Tiết1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: cuộn dây, con lươn, vườn nhãn.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- Đọc câu ứng dụng của bài trước.
- 3 HS đọc
- GV theo dõi bình điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
- Hãy quan sát khung đầu bài của SGK và cho biết đó là vần gì?
- Vần an
- Cấu tạo của vần an ?
- Vần an có a đứng trước, người đứng sau.
- Dựa vào tranh hãy tìm tiếng chứa vần an? 
- Ngoài vần an hãy kể những vần khác đã học có kết thúc bằng n?
- HS thi nhau tìm
- Giáo gắn bảng ôn lên bảng 
- en, in, un
- GV: Vừa rồi các em đã kể khá đầy đủ những vần kết thúc bằng n mà ta đã học.
Hôm nay chúng ta ôn lại các vần này.
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học.
b. Ghép âm thành vần.
- Yêu cầu học sinh ghép chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo vần tương ứng. 
- Học sinh ghép và đọc 
- Yêu cầu học sinh đọc các vần vừa ghép 
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa 
c. Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng 
- Yêu cầu học sinh đọc lại từ ứng dụng
- HS(K,G0 đọc HS(TB,Y) nhắc lại
- Giáo viên đọc mẫu, giải thích nhanh, đơn giản 
- Giáo viên nghe và chỉnh sửa 
d.Tập viết từ ứng dụng
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình. 
- Học sinh tô chữ trên không sau đó tập viết vào bảng con.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa
Tiết 2
3. Luyện tập 
a. Luyện đọc 
+ Đọc lại bài ôn tiết 1(Bảng lớp )
- Học sinh đọc CN nhóm lớp 
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
+ Câu ứng dụng:
- GV treo tranh lên bảng 
- Học sinh quan sát 
- Tranh vẽ gì? 
- Tranh vẽ cảnh gà mẹ đang dẫn đàn gà con đi ăn
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trong tranh 
- 1 vài em đọc
- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn 
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp 
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa
b. Luỵên viết: 
- Hướng dẫn học sinh viết các từ cuồn cuộn, con vượn lên bảng 
- Học sinh luyện viết trong vở theo mẫu
- Giáo viên lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh. 
- Uốn nắn và giúp đỡ học sinh yếu 
- Chấm và nhận xét 
c. Kể chuyện: Chia phần 
- Yêu cầu học sinh đọc tên chuyện 
- Học sinh đọc: chia phần
+ Giáo viên kể mãu 2 lần, lần 2 kể theo tranh
- Học sinh nghe kể chuyện
+ Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- Yêu cầu học sinh dựa vào các bứctranh để kể lại nội dung của câu chuyện.
- Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những ai?
- Có 3 nhân vật: Hai anh thợ săn và 8 người kiếm củi 
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- ở 1 khu rừng 
- Học sinh quan sát tranh và kể
-Giáo viên theo dõi chỉnh sửa 
- Sau khi dọc song chuyện này các em có nhận xét gì không?
- Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau.
- Giáo viên nêu ý nghĩa của câu chuyện và nhận xét cách kể chuyện của học sinh.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ có vần ôn 
- Học sinh chơi theo tổ.
- Nhận xét chung giờ học 
* Đọc lại bài ôn
-3HS
- Xem trước bài 52
Ngày soạn:16/11/08
Ngày dạy:17/11/08
Toán
Phép cộng trong phạm vi 7
A. Mục tiêu:HS(cả lớp)
- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép cộng.
- Tự lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7.
B. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị 7 hình tam giác, 7 hình tròn, 7 hình vuông bằng bìa.
- Mỗi học sinh một bộ đồ dùng toán 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài củ
- Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
2 + 4 = 6; 4 + 1 = 5
2 + 2 = 4; 5 - 2 = 3
0 + 6 = 6; 6 - 2 = 4.
- yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 6.
- 2 học sinh đọc.
- GV nhận xét bình điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ.
Bảng cộng trong phạm vi 7. 
a. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức :
 6 + 1 = 7 Và 1 + 6 = 7.
- Giáo viên dán lên bảng 6 hình tam giác và hỏi 
- Có bao nhiêu hình tam giác trên bảng?
-HS(TB) có 6 hình tam giác
- Có 6 hình hình tam giác thêm 1 hình nữa. Hỏi tất cả có có mấy hình tam giác
-HS(K) 6 hình tam giác thêm 1 hình nữa là 7 hình tam giác.
- Yêu cầu học sinh điền 7 phép tính:
 6 + 1 = Trong SGK.
- 6 + 1 = 7.
- Giáo viên ghi bảng 6 + 1 = 7
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Cả lớp đọc sáu cộng 1 bằng 7.
+ Làm tương tự để rút ra: 1 + 6 = 7.
b. Bước 2: Hướng dẫn học sinh tập các công thức.
 2 + 5 = 7. và 4 + 3 = 7 
 5 + 2 = 7 và 3 + 4 = 7.
-HS thao tác trên que tính
- Cách làm tương tự như bước 1
(Cho học sinh quan sát nêu đề toán và phép tính ) 
c. Bước 3: HD HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
- Cho cả lớp đọc lại bảng cộng .
- HS đọc ĐT
- Giáo viên xoá bảng và cho học sinh thi đua lập lại bảng cộng.
- Học sinh trả lời tho công thức đã học.
3. Hướng dẫn học sinh thực hành bảng cộng trong phạm vi 7. 
Bài 1: (bảng con)
-HS nêu yêu cầu
- ở bài tập này chúng ta cần lưu ý những điều gì ?
-HS(K) viết các số phải thẳng cột 
- Cho học sinh làm vào bảng con
- Mỗi tổ làm 1 phép tính 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
Bài 2: (cả lớp)
-HS(K) nêu yêu cầu
-HS làm SGK
- Giáo viên ghi bảng phép tính và gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- HS theo dõi và nêu kết quả.
 7 + 0 = 7. 1 + 6 = 7. và 3 + 4 = 7.
 0 + 7 = 7. 6 + 1 = 7. và 4 + 3 = 7.
- Yêu cầu học sinh quan sát cácphép tính ở cùng cột rồi nêu nhận xét về vị trí các số và kết quả.
- Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3: (HS(TB,Y) làm 4 bài )
- Hướng dẫn tính nhẩm và ghi kết quả cuối cùng vào SGK.
- HS làm sgk rồi lên bảng chữa.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả .
5 + 1 + 1 = 7; 4 + 2 + 1 = 7
3 + 2 + 2 = 7; 3 + 3 + 1 = 7 
- GV nhận xét sửa sai
Bài 4: (HS(TB,Y) làm câu a)
-HS quan sát tranh và nêu bài toán
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh và nêu phép tính thích hợp.
a. Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa hỏi tất cả có mấy con bướm?
 6 + 1 = 7
b. Có 4 con chim, thêm 3 con nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim?
4. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh thi đọc thuộc bảng cộng vừa học.
- Học sinh thi đọc giữa các tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
* Làm BT (VBT)
Ngày soạn:16/11/08
Ngày dạy:17/11/08
Đạo đức:
Bài 13:	Nghiêm trang khi chào cờ (T2)
* Khởi động:
- Cả lớp hát tập thể bài: "Lá cờ Việt Nam".
* Hoạt động 1: 
- Cho học sinh tập chào cờ.
- GV làm mẫu.
- Mời 4 học sinh lên tập chào cờ trên bảng.
- Lần lượt 4 học sinh lên bảng tập chào cờ.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- GV hô cho cả lớp tập chào cờ.
- HS tập theo hiệu lệnh hô của GV.
* Hoạt đồng 2: Thi chào cờ giữa các tổ.
- GV phổ biến yêu cầu cuộc thi.
- Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng.
- Tổ trưởng hô cho các bạn tập, các tổ thi nhau tâp.
- (cho học sinh nhận xét) GV nhận xét và cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm nhất tổ đó thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ.
- HS tô màu vào quốc kỳ.
- GV yêu cầu vẽ và tô màu quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không qua thời gian quy định.
- GV giới thiệu tranh vẽ.
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét cho điểm từng tổ, tổ nào nhiều điểm nhất tổ đó thắng cuộc.
- Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài.
- Cả lớp đọc.
Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
- Trẻ em phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.
* Củng cố dặn dò:
- Hệ thống lại toàn bài.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
 Thứ ba
Ngày soạn:17/11/08
Ngày dạy:18/11/08
Học vần
Ong - Ông
A- Mục đích yêu cầu:
- HS (cả lớp)đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông
- Đọc được từ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "đá bóng"
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
ong:
- HS đọc theo GV: ong, ông
a- Nhận diện vần:
H: Phân tích vần ong ?
- Vần ong có 0 đứng trước ng đứng sau.
H: Vần ong đánh vần như thế nào ?
- HS(K,G) o - ngờ - ong
- GV theo dõi, sửa sai
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Cho HS tìm và gài vần ong
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành
- Yêu cầu học sinh tìm thêm chữ ghi vâm v và dấu ngã để gài vào vần
- HS gài: võng
-HS phân tích tiếng võng
- Yêu cầu học sinh đánh vần
- HS đánh vần (2HS)
vờ - ong - vong - ngã - võng
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Yêu cầu đọc trơn
- HS đọc bài, tổ
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
H: Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ cái võng
- GV ghi bảng: Cái võng (giải thích)
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV chỉ cho HS đọc
 ... n xét.
GVKL: ở nhà mỗi người đều có công việc khác nhau, những việc sẽ làm cho nhà cửa sạch sẽ, đồng thời thể hiện sự quan tâm giúp đỡ của mỗi thanh viên trong gia đình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục đích: HS biết kể một số công việc các em thường lm giúp đỡ bố mẹ.
- Cách làm:
+ HS nêu yêu cầu: Kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình mình thường làm để giúp đỡ bố mẹ.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi HS nói trước lớp về những công việc của em và mọi người trong gia đình thường làm ở nhà.
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận.
GVKL: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc tuỳ theo sức của mình.
4. Hoạt động 3: Quan sát tranh.
- Mục đích: Giúp HS hiểu điều gì sẽ xảy ra nêu không ai quan tâm làm việc nhà.
+ GV yêu cầu quan sát tranh ở trang 29 và trả lời câu hỏi.
- Điểm giống và khác nhau ở hai căn phòng?
- Em thích căn phòng nào? Tại sao?
- GV treo tranh phòng to lên bảng và gọi một số HS lên trình bày.
- Để căn phòng gọn gàng các em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
5. Củng cố dặn dò.
- Em thường làm gì để giúp đỡ gia đình?
- Một vài em trả lời.
- Nhận xét chung giờ học.
- Thực hiện theo nội dung đã học.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ năm
Ngày soạn:19/11/08
Ngày dạy:20/11/08
Học vần:
ăng - âng
a.Mục tiêu:
	- Học sinh(cả lơp) đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
	- HS(cả lớp)đọc được từ và câu ứng dụng.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: con ong , vòng tròn, công viên
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- 3 Học sinh đọc.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài(Trực tiếp)
- Hướng dẫn đọc theo giao viên: ăng, âng
2. Dạy vần: ăng
a. Nhận diện vần
- Hãy phân tích vần ăng?
- Vần ăng có ă đứng trước, ng đứng sau.
-HS(K) ă - ng - ăng
- HS đánh vần CN, nhóm ,lớp 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Y/c HS tìm và gài vần ăng 
- Cho HS gài tiếp tiếng măng 
- HS gài và đọc: ăng, măng 
- Hãy phân tích tiếng măng 
- Tiếng măng có âm m đứng trước vần ăng đứng sau 
- Hãy đánh vần tiếng măng 
-HS(K) mờ - ăng - măng 
- GV theo dõi chỉnh sửa 
- HS đánh vần CN nhóm, lớp 
- Treo tranh lên bảng 
- HS quan sát nhận xét. 
- Tranh vẽ gì? 
- Tranh vẽ măng tre 
- Viết bảng: măng tre 
- HS CN, nhóm, lớp 
- Cho HS đọc : ăng, măng,măng tre 
- HS đọc Cn, nhóm.
c- Viết: 
- GV viết mẫu,nêu quy trình viết 
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- NX và chữa lỗi cho HS 
ăng ( quy trình tương tự )
- So sánh âng với ăng: 
Giống kết thúc bằng ng
Khác: âng bắt đầu bằng â,ă
d. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng 
- HS(K,G) đọc 
- GV đọc mẩu và giải thích 
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
Tiết 2
3 - Luyện đọc: 
a- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1 
- HS đọc CN,nhóm ,lớp 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
+ Đọc câu ứng dụng 
- Giới thiệu tranh minh hoạ 
- HS quan sát tranh và theo dõi 
- Tranh vẽ gì? 
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh 
- HS đọc Cn, nhóm ,lớp
- Câu này chúng ta phải chú ý điều gì? 
- Đọc rõ ràng, nghỉ hơi đúng chỗ 
- GV đọc mẫu 
- GV theo dõi ,chỉnh sửa 
- 2HS đọc lại bài 
b- Luyện viết: 
- Chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu 
-Khi viết vần trong từ khoá trong bài chúng ta cần chú ý điều gì? 
- HS viết vào vở tập viết 
- GV hướng dẫn và giao việc 
- GV theo dõi và hướng dẫn cho HS
c. Luyện nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ :
- HS đọc tên bài luyện nói
- Tranh vẽ gì? 
- Vẽ những ai? 
- Em bé trong tranh đang làm gì? 
- Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì ? 
- Em có làm theo lời khuyên của bố mẹ em không:
- Khi làm theo lời khuyên của bố mẹ em cảm thấy như thế nào?
- Em muốn trở thành người con ngoan thì phải làm?
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học tuyên dương.
- HS nghe, nghi nhơ.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:1911/08
Ngày dạy:20/11/08
Toán:
Phép cộng trong phạm vi 8
A- Mục tiêu: 
Học sinh (cả lớp) 
 - Tự thành lập và ghi nhớ trong phạm vi 8
 - Nhớ được bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 8 
B - Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị 8 mảnh bìa hình vuông và hình tam giác 
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
C - Các hoạt động dạy học:
Giáo Viên
Học Sinh
I - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 
-2 HS lên bảng làm bài tập 
7 - 6 + 3 = 4 4 - 3 + 5 =6
5 + 2 - 4 = 3 3 + 4 - 7 = 0 
- Y/ C HS đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7 
-2HS đọc 
- GV nhận xét, bình đểm 
II - Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn học sinh lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
a. Học phép cộng 1 + 7 = 8 
 7 + 1 = 8 
- Gắn lên bảng gài mô hình tương tự SGK và gao việc 
- HS nêu bài toán và trả lời 
- Y/C HS gắn phép toán phù hợp với bài toán vừa nêu. 
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài 
- GV ghi bảng 7+ 1 = 8 
 1 + 7 = 8
- Y/ C HS đọc 
- HS đọc hai phép tính và lập
b. Học các phép cộng: 
6 + 2; 5 + 3; 3 + 5; 4 + 4 (Cách làm tương tự có thể cho HS nhìn hình vẽ và nêu luôn phép tính).
c. Học thuộc lòng bảng cộng.
- GV xoá dần bảng công, cho học sinh đọc sau đó xoá hết và yêu cầu HS lập lại bảng cộng.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
3. luyện tập.
Bài 1: Bảng con.
- HS làm theo tổ.
- Khi làm tab dọc lưu ý điều gì?
-Viết kết quả thẳng cột
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: (cả lớp) 
- Cho HS nêu yêu cầu của BT.
- Tính nhẩm các phép tính.
- HD và giao việc.
- HS làm và nêu miệng kết quả.
- HS khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cho HS quan sát 2 phép tính đầu của mỗi cột tính và nhận xét về kết quả và các số trong phép tính.
1 + 7 = 8
7 + 1 = 8
7 - 3 = 4
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không?
-HS(K) không 
Bài 3: HS(TB,Y) làm 2 bài
- HD HS tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào sgk.
- HS làm làm SGK.
- HS sửa bài bảng
-GV chấm bài, nhận xét
- Yêu cầu một số HS nêu lại cách tính.
Bài 4:
-Học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt vấn đề và viết phép tính thích hợp.
- Quan sát và dựa vào tranh để viết.
 a - 6 + 2 = 8
Và 2 + 6 = 8
 b - 4 + 4 = 8
- GV chỉnh sửa.
4. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
- 3HS
- Nhận xét chung giờ học,tuyên dương
- Làm VBT
Ngày soạn:19/11/08
Ngày dạy:20/11/08
Mỹ thuật
Vẽ cá
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn:20/11/08
Ngày dạy:21/11/08
Học vần
ung ưng
A. Mục tiêu:
-HS(cả lớp) đọc và viết được: ung, ưng, bông sung, sừng hươu.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng,HS(TB,Y) có thể đánh vần
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng, núi đèo.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt lớp 1 tập I.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu đố và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
-GV chỉ câu ứng dụng 
- Mỗi tổ viết một từ vào bẳng con.
-3HS đọc
- GV nhận xét bình điểm
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy vần.
a) Nhận diện vần.
- Hãy phân tích vần ung?
- Vần ung có u đứng trước và ng đứng sau.
-HS(K) u - ngờ - ung.
- HS đánh vần, CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Yêu cầu HS gài vần ung.
- Cho HS tìm thêm chữ, gi âm s và dấu (\) để gài với vần ung.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài vần ung - súng.
- GV ghi bảng súng.
- HS đọc lại.
- Tiếng súng có âm S đứng đầu vần ung đứng sau và dấu (`) trên u.
- Tiếng sung đánh vần như thế nào?
-HS(K) sờ - u - ng - ung - sắc súng.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- GV treo bức tranh bông súng và hỏi?
- HS quan sat.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ bông súng.
- GV ghi bảng: bông súng 
- HS (K,G) đọc HS(TB,Y) đọc lại
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Cho HS đọc ung - súng; cây súng 
- HS đọc theo tổ.
c. Viết.
- GV viết mẫu nêu quy trình viết.
- HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
ưng: (quy trình tương tự)
- So sánh với ung.
- Giống: Kết thúc bằng ng.
- Khác: ưng bắt đầu bằng ư.
d) Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng.
- 2 HS(K) đọc,HS(TB,Y) đọc lại
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài 
-HS đọcca1 nhân nhóm
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ gì?
- Mặt trời, sấm sét, mưa.
- Hãy đọc câu đó dưới bức tranh?
- 2 HS(K)đọc
- GV đọc mấu và giao việc.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Yêu cầu HS thảo luận và giải câu đố.
- HS thảo luận nhóm 4 và giải câu đố.
- Không sơn mà đỏ: Ông mặt trời.
- Không gõ mà kêu: Sấm sét.
- Không khều mà rụng: Mưa.
b) Luyện viết.
- HD HS cách viết vở: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
- HS tập viết theo mẫu.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- Theo dõi uốn nắn HS yếu.
- Nhận xét bài viết.
c) Luyện nói theo chủ đề.
-HS đọc tên bài luyện nói
- HD và giao việc.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Tranh vẽ gì?
- Rừng thường có những gì?
- Em thích những con vật nào có trong rừng?
- Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không.
- Chúng ta có cần bảo vệ rừng không?
- Để bảo vệ rừng chúng ta cần làm gì?
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc bài trong SGK.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- Nhận xét chung giờ học,tuyên dương
Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:20/11/08
Ngày dạy:21/11/08
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản- Trò chơi vận động
(GV chyên dạy)
ATGT(t9): Ôn tập thực hành
I. Mục tiêu: 
- HS thực hành trò chơI đèn xanh đèn đỏ
-Thực hành sang đường
II.Thực hành 
 Kỹ thuật 1:
-Địa điểm sân trường
- Chia HS làm 4 nhóm
- HS thực hành với tín hiệu đèn giao thông
- 1HS giơ tính hiệu đèn giao thông 
- 4 nhóm tiến hành đi
- HS nhận xét ,GV nhận xét
 Kỹ thuật 2:
Chia lớp làm 4 nhóm 
- GV kẽ vạch trắng
- HS thực hành đi sang đường có vạch trắng
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV kết luận

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 Tuan 13(7).doc