Giáo án lớp 1 - Tuần 15

Giáo án lớp 1 - Tuần 15

I. Mục tiêu:

- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo

- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

II. Đồ dùng DẠY học:

- SGK

- HS chuẩn bị trước BT4, 5 như GV đ hướng dẫn.

III. Các hoạt động dạy - học CHỦ YẾU:

 

doc 32 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Ngày dạy: Thứ hai, ngày .. tháng .. năm 2009
ĐẠO ĐỨC
 Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
- HS chuẩn bị trước BT4, 5 như GV đã hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Kiểm tra 2HS
- Nhận xét 
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
— Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (BT3 SGK/23)
- GV giao việc: Nhớ và kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy cơ giáo. (5 phút)
- GV nhận xét tuyên dương
— Hoạt động 2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (BT4, 5 SGK/23)
- GV cho HS trình bày
- GV cĩ thể giải thích một số câu khĩ hiểu
+ GV kết luận: Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, ca hát, tranh vẽ khuyên ta điều gì?
— Hoạt động 3: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cơ giáo cũ
- GV yêu cầu làm bưu thiếp cá nhân (5-7 phút)
- GV đến từng bàn hướng dẫn thêm
- Cho HS trình bày sản phẩm
- GV nhận xét và nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cơ giáo cũ những tấm bưu thiếp mình đã làm.
- GV kết luận: 
+ Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cơ giáo.
+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lịng biết ơn
3. Củng cố - dặn dị:
- Cho HS đọc phần thực hành SGK/23
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- 2HS nêu thuộc lịng ghi nhớ và nêu những việc làm cụ thể để thể hiện lịng biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
- HS chú ý
- HS nhớ và kể lại kỉ niệm nhớ nhất về thầy cơ giáo
- HS nối tiếp trình bày, giới thiệu, lớp nhận xét bình luận
đ Chẳng hạn:
- Về ca dao, tục ngữ:
— Khơng thầy đố mày làm nên.
— Muốn sang thì bắt cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
— Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
— Học thầy học bạn vơ vạn phong lưu
— Dốt kia thì phải cậy thầy
Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên
- Về chuyện, thơ, ca hát, tranh vẽ,...
+ Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cơ vì thầy cơ dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người.
- HS làm bưu thiếp
- Lần lượt từng HS lên trình bày và nêu : Em sẽ tặng bưu thiếp này cho thầy cơ giáo cũ.
- HS chú ý
- 3 HS đọc
- HS chú ý
TỐN
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
Thực hiện được chia hai số cĩ tận cùng là các chữ số 0
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(a); Bài 3(a)
* HS khá, giỏi: làm được Bài 3(b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- GV ghi bảng: (8 x 23) : 4 yêu cầu tính bằng 2 cách
- Nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
— Bước chuẩn bị:
a). Chia nhẩm cho 10, 100, 1000,...
- GV hỏi: Khi chia cho 10, 100, 1000,... ta làm sao?
- GV gh bảng và yêu cầu HS nêu kết quả:
+ 320 : 10 = 32
+ 3200 : 100 = 32
+ 32000 : 1000 = 32
b). Quy tắc chia mõt số cho một tích:
- GV ghi bảng: 60 : (10 x 2); yêu cầu HS lên tính
— Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều cĩ một chữ số 0 ở tận cùng:
a). GV ghi bảng: 320 : 40 vừa làm vừa hỏi HS
+ 320 : 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
- GV ghi bảng 320 : 40 = 32 : 4 yêu cầu HS nêu nhận xét
- GV kết luận: Cĩ thể cùng xố một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường 32 : 4 = 8
b). Thực hành:
- Đặt tính
- Cùng xố một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia
- Thực hiện phép chia 32 : 4
 320 40
 0 8
- Khi đặt phép tính theo hàng ngang, ta ghi: 320 : 40 = 8
— Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia:
- GV ghi bảng: 32000 : 400 vừa làm vừa giải thích
a). Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4 = 80
- GV ghi bảng 32000 : 400 = 32 : 4 yêu cầu HS nêu nhận xét
- GV kết luận: Cĩ thể cùng xố hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 320 : 4 = 80
b). Thực hành:
- Đặt tính
- Cùng xố hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia
- Thực hiện phép chia 320 : 4
 32000 400
 00 80
- Khi đặt phép tính theo hàng ngang, ta ghi: 32000 : 400= 80
— Kết luận chung:
- GV nêu kết luận như SGK/80, lưu ý:
+ Xố bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xố đi bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
+ Sau đĩ thực hiện phép chia như thường.
3. Thực hành:
Bài 1:
- Cho HS tính vào vở
- Cho HS nêu cách tính và kết quả
- Nhận xét cho điểm
Bài 2a:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở rồi sửa
- Nhận xét cho điểm
Bài 3a: 
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tìm mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng ta thực hiện tính gì?
- Cho HS làm bài, yêu cầu 1 HS lên sửa
- Nhận xét cho điểm
* Bài 3b: (HS khá, giỏi) (Nếu cịn thời gian)
- Hướng dẫn tương tự như trên
4. Củng cố - dặn dị:
- Về xem và làm lại bài nhiều lần cho quen
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS TB, yếu lên sửa; HS khá, giỏi nhận xét sửa chữa
+ Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
+ Cách 2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23
 = 2 x 23 = 46
 - HS chú ý
- Khi chia cho 10, 100, 1000,... ta cĩ thể bớt 1, 2, 3, chữ số 0 ở bên phải của chữ số đĩ.
- HS TB, yếu nêu kết quả: 
+ Bớt một chữ số 0 bằng 32
+ Bớt hai chữ số 0 bằng 32
+ Bớt ba chữ số 0 bằng 32
- HS khá, giỏi lên làm:
+ 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2
 = 6 : 2 = 3
- 40 = 10 x 4
- Một số chia cho một tích
- Nhân nhẩm 320 : 10 = 32
- HS nối tiếp nêu 
- 2HS nêu lại
- HS chú ý quan sát
- 400 = 100 x 4
- Một số chia cho một tích
- Nhẩm 320 : 4 = 80
- HS nối tiếp nêu
- 2HS nêu lại
- HS quan sát chú ý
- HS chú ý và nêu lại (3 lượt)
- 1HS đọc
- HS làm bài vào vở
a). HS TB, yếu nêu cách tính và kết quả:
- SBC sẽ khơng cịn chữ số 0 (Sau khi xố các chữ số 0)
— 420 : 60 = 42 : 6 = 7 
— 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b). HS khá, giỏi nêu cách tính và kết quả:
- SBC sẽ cịn chữ số 0 (Sau khi xố bớt các chữ số 0).
— 85000 : 500 = 850 : 5 = 170
— 92000 : 400 = 920 : 4 = 230
- 1HS đọc
- HS TB, yếu làm bài; HS khá, giỏi nhận xét và sửa chữa sửa
a). X x 40 = 25600
 X = 25600 : 40
 X = 640
- 1HS đọc
- Người ta dự....xe lửa
- Nếu mỗi.....loại đĩ?
- Tính chia (180 : 20)
Bài giải
Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe:
180 : 20 = 90 (toa)
Đáp số: 90 toa
Bài giải
Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe:
180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số: 60 toa
TẬP ĐỌC
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơi chảy, rành mạch; biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm
- Bảng nhĩm viết nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Kiểm Tra 2hs
- Nhận Xét Cho Điểm
2. Giới Thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trị chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
3. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a). Luyện đọc:
- GV chia bài thành 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 5 dịng đầu
+ Đoạn 2: Phần cịn lại
- Cho HS đọc nối tiếp (Lần 1)
- GV kết hợp sửa lỗi cách đọc từ khĩ, câu khĩ, ngắt nghỉ câu dài, đọc đúng câu cảm hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ được chú thích trong bài
- Cho HS đọc nối tiếp (Lần 2)
- Cho HS luyện đọc nhĩm đơi (3-5 phút)
- Cho 1, 2 HS đọc lại tồn bài
- GV đọc diễn cảm bài.
b). Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi theo nhĩm 4 (5 phút)
- Cho 1HS điều khiển
+ Câu hỏi 1 SGK/147
+ Trị chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+ Trị chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
+ Câu hỏi 3 SGK/147
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị, hướng dẫn đọc và đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm nhĩm 2 (2-3 phút)
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- GV-HS nhận xét tuyên dương
4. Củng cố - dặn dị:
- Nội dung bài nĩi gì?
- GV nhận xét và gắn bảng nhĩm đã chuẩn bị.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS TB, yếu: đọc đoạn 1 và 2 TLCH 1 SGK/140
- HS khá, giỏi đọc phần cịn lại và TLCH 2, 3 SGK/140
- HS chú ý và quan sát tranh SGK/146
- HS chú ý và làm dấu SGK
- 2 HS đọc nối tiếp
- 2HS đọc nối tiếp
- HS đọc theo nhĩm
- 1, 2HS đọc
- HS chú ý
- HS thảo luận nhĩm
- Cả lớp trả lời và nhận xét
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm./ Trên cánh diều cĩ nhiều loại sáo – sáo đơn, sáo kép, sáo bè....Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng
+ Các bạn hị hết nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm khổng lồ, bạn nhỏ thấy lịng cháy lên, cháy mãi khát vọng./ Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, thiết tha cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi!
+ Chọn ý b
- HS chú ý
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhĩm
- HS thi đọc diễn cảm (2-3 cặp)
+ HS TB, yếu đọc trơi chảy
+ HS khá, giỏi đọc lưu lốt và diễn cảm
- HS nối tiếp nêu
- 3HS đọc lại nội dung
- HS chú ý
LỊCH SỬ
Tiết 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. MỤC TIÊU:
Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nơng nghiệp:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phịng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sơng lớn cho đến cửa biển; khi cĩ lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng cĩ khi tự mình trơng coi việc đắp đê.
* GD BVMT: Vai trị, ảnh hưởng to lớn của sơng ngịi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa màu mỡ, nhưng cũng mang lại lũ lụt đe doạ sản xuất và đời sống). Qua đĩ thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc gĩp phần bảo vệ đê điều – những cơng trình nhân tạo phục vụ đời sống. (Liên hệ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Kiểm tra 2HS
 ... hiều lần 
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- 1HS vừa làm vừa nêu to cách tính
 5781 47 
 47 123 
 108 
 94 
 141 
 141 
 0 
- HS chú ý
- 1HS đọc
- HS TB, yếu sửa bài; HS khá, giỏi nhận xét sửa chữa
a). 855 45 579 36
 405 19 219 16
 00 03
b). 9009 33 9276 39
 240 273 147 237
 099 306
 00 33
- 1HS đọc
- HS thảo luận nhĩm
- HS trình bày
a). 4237 x 18 – 34578 = 76266 – 34578
 = 41688
 8064 : 64 x 37 = 126 x 37
 = 4662.
- HS chú ý
- HS làm bài
Bài giải
Mỗi xe đạp cần lắp số nan hoa
36 x 2 = 72 (cái)
Thực hiện phép chia ta cĩ:
5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và cịn thừa 4 nan hoa
Đáp số: 73 xe đạp, cịn thừa 4 nan hoa
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày .. tháng .. năm 2009
TẬP LÀM VĂN
Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt được đồ vật này với đồ vật khác (nội dung ghi nhớ)
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK/153
- Một số đồ chơi thật
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Kiểm tra 1HS 
- Nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu: Trong tiết học hơm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích
- GV kiểm tra đồ chơi của HS 
3. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Cho HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình đem đến lớp để học quan sát
- Yêu cầu HS quan sát đồ chơi của mình và viết kết quả quan sát vào VBT theo các dấu gạch đầu dịng
- Cho HS phát biểu
- GV và HS nhận xét theo tiêu chí: Trình tự quan sát hợp lí/ Giác quan sử dụng khi quan sát/ Khả năng phát hiện những đặc điểm riêng.
Bài 2:
- GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- GV: quan sát gấu bơng – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lơng của nĩ, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nĩ, làm nĩ khơng giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đĩ, khơng tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ.
- Cho HS đọc ghi nhớ
4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS làm bài vào VBT, dựa theo kết quả quan sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ chơi
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét bình chọn bạn lập dàn ý tốt nhất và gắn bảng phụ đã chuẩn bị
5. Củng cố - dặn dị:
- Về nhà tiếp tục hồn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài văn tả chiếc áo
- HS chú ý
- HS để đồ chơi của mình lên bàn
- 3HS đọc
- HS TB, yếu nối tiếp giới thiệu
- HS qua sát và viết kết quả quan sát
- HSTB, yếu nối tiếp phát biểu; HS khá, giỏi nhận xét bổ sung
- Quan sát theo một trình tự hợp lí, từ bao quát đến bộ phận; Quan sát bằng nhiều giác quan: Mắt, tai, tay,..; Tìm ra những đặc điểm riêng biệt phân biệt đồ vật này với đồ vật khác, nhất là những đồ vật cùng loại.
- HS chú ý
- 3HS đọc
- 1HS đọc
- HS làm bài
- HS nối tiếp tình bày và nhận xét
- 2HS đọc lại
- HS chú ý
KHOA HỌC
Tiết 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ?
I. MỤC TIÊU:
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều cĩ khơng khí.
* GD BVMT: Biết phải bảo vệ bầu khơng trong sạch bằng những việc làm thiết thực (Liên hệ/ Bộ phận)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK/62-63
- Chuẩn bị các đồ dùng theo nhĩm: các túi nylon to, dây thun, kim khâu, chậu thuỷ tinh, chai khơng, một viên gạch (cục đất khơ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Kiểm tra 2HS
- Nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
— Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh khơng khí cĩ ở quanh mọi vật
- Yêu cầu HS chia nhĩm 4
- Yêu cầu 1 bạn (2 bạn 1 nhĩm) cầm túi nylong làm như hình 1 SGK
+ Em cĩ nhận xét gì về những chiếc túi này?
+ Cái gì đã làm cho túi nylon căng phồng?
+ Điều đĩ xung quanh ta cĩ gì?
- GV: Thí ngihệm các em vừa làm chứng tỏ khơng khí cĩ ở xung quanh ta. Khi ta chạy miệng túi mở rộng. Khơng khí tràn vào và làm túi nylon và căng phồng lên
- Từ thí nghiệm trên GV yêu cầu các nhĩm làm như hình 2
+ Lấy kim đâm thủng, các em cĩ thấy hiện tượng gì xảy ra?
+ Để tay lên lỗ thủng, tay các em cĩ cảm giác gì?
- GV: Lấy kim đâm thủng túi nylon xẹp xuống. Để tay lên lỗ thủng cảm giác mát như cĩ giĩ nhẹ
— Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh khơng khí cĩ trong những chỗ rỗng của mọi vật
- GV để đồ dùng lên bàn yêu cầu HS lên làm như hình 3, 4 SGK
+ Khi mở nút chai ra, bạn nhìn thấy gì nổi lên mặt nước?
+ Vậy bên trong chai “rỗng” cĩ chứ gì?
+ Khi để viên gạch (cục đất) xuống nước thấy gì nổi lên mặt nước?
+ Những lỗ của viên gạch (cục đất) cĩ chứa gì?
- GV kết luận:
+ Hình 3: Khi mở nắp chai ra ta thấy cĩ bong bĩng nổi lên nước. Vậy là khơng khí cĩ ở trong chai rỗng.
+ Hình 4: Nhúng viên gạch (cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bĩng rất nhỏ chui ra tử khe hở nhỏ của viên gạch (cục đất)
+ Từ hai thí nghiệm trên mọi chỗ rỗng bên trong vật đều cĩ khơng khí
— Hoạt động 3: Hệ thống hố kiến thức về sự tồn tại của khơng khí
- Yêu cầu HS quan sát hình 5 SGK/63 và thảo luận nhĩm 2 (2 phút)
+ Lớp khơng khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
- GV nhận xét và chốt lại: Lớp khơng khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển
+ Hãy tìm ví dụ chứng tỏ khơng khí cĩ ở xung quanh ta và khơng khí cĩ trong những chỗ rỗng của mọi vật?
3. Củng cố - dặn dị:
- Cho HS đọc mục bạn cần biết
* LH: Qua bài học ta biết khơng khí cĩ ở xung quanh ta và bên trong mỗi chỗ rỗng, qua đĩ ta phải biết bảo vệ bầu khơng khí trong sạch bằng những việc làm thiết thực
- Học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS TB, yếu đọc thuộc lịng mục bạn cần biết SGK/61
- HS khá, giỏi đọc thuộc lịng mục bạn cần biết SGK/61 và nêu ví dụ
- HS chia nhĩm và chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm (hình 1, 2 SGK/62)
- HS thí nghiệm thực hành như hình 1
+ Những chiếc túi nylon căng phồng lên
+ Khơng khí tràn vào miệng và ta buộc lại nĩ căng phồng lên
+ Khơng khí
- HS chú ý
- HS làm như hình 2
+ Túi nylon xẹp lại
+ Mát (giĩ nhẹ)
- HS chú ý
- 1HS lên thực hiện
+ HS TB, yếu: Thấy bong bĩng nổi lên
+ HS khá, giỏi:Cĩ khơng khí
+ HS TB, yếu: Những bong bĩng rất nhỏ nổi lên
+ HS khá, giỏi: Khơng khí
- HS chú ý
- HS thảo lậun nhĩm
- Khơng khí./ Khí quyển
- 2HS nêu lại
- HS nối tiếp nêu và nhận xét:
+ Khi ta rĩt nước vào trong chai, ta thấy ở miệng chai nổi lên bọt. Chứng tỏ khơng khí cĩ ở chai rỗng./ Khi ta thổi hơi vào quả bĩng. Quả bĩng căng phồng lên. Chứng tỏ khơng khí cĩ trong quả bĩng./ Khi ta dùng quạt (sách) quạt ta thấy hơi mát, chứng tỏ khơng khơng cĩ ở xung quanh ta./
- 3HS đọc
- HS chú ý
TỐN
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Thực hiện được phép chia số cĩ năm chữ số cho số cĩ hai chữ số (Chia hết, chia cĩ dư).
- Bài tập cần làm: Bài 1
* HS khá, giỏi làm Bài 2 (Nếu cịn thời gian)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhĩm HS làm BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- GV ghi bảng: 1988 : 14, yêu cầu HS lên bảng làm; HS cịn lại làm vào nháp
- Nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
đ Trường hợp chia hết:
- GV ghi bảng: 10105 : 43
- Đặt tính
- Thực hiện phép chia theo thứ tự như thế nào?
- Cho HS lên thực hiện phép tính
 10105 43
 150 235 
 215
 00
- Phép tính như thế nào?
đ Trường hợp chia cĩ dư:
- Tương tự như trên
 26345 35
 184 752
 095
 25
 - Phép tính như thế nào?
- Số dư như thế nào với số chia?
3. Thực hành:
Bài 1:
- Cho HS làm bài vào vở rồi sửa bài
- Nhận xét cho điểm
* Bài 2: (HS khá, giỏi); (Nếu cịn thời gian)
- GV hướng dẫn:
+ Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m
+ Chọn phép tính thích hợp
- Cho HS làm bài và phát bảng nhĩm cho 1HS đại diện
- Nhận xét cho điểm
4. Củng cố - dặn dị:
- Về xem và làm lại bài cho quen
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS khá, giỏi vừa tính vừa nêu phép tính
 1988 14
 058 142 
 028
 00
- HS chú ý
- HS TB, yếu: Từ trái sang phải
- 3HS khá, giỏi lần lượt lên làm vừa nêu phép tính
- HS TB, yếu: phép tính khơng dư
- HS TB, yếu: phép tính cĩ dư 
- Số dư nhỏ hơn số chia (25 < 35)
- 1HS đọc
- HS TB, yếu lên sửa; HS khá, giỏi nhận xét sửa chữa
a). 23576 56 31628 48
 117 421 282 658
 056 428 
 00 44
b). 18510 15 42546 37 
 035 1234 055 1151
 051 184 
 060 046
 00 09
- 1HS đọc
- HS làm bài và trình bày
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38km 400m = 38400m
 Trung bình mỗi phút người đĩ đi được:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512m
- HS chú ý
SINH HOẠT LỚP ( LẦN 15)
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm điểm cơng tác tuần qua, đưa ra phương hướng tới.
- Biết phê bình và tự phê bình, thấy được ưu khuyết điểm của bản thân của lớp qua các hoạt động.
- Hịa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp kẻ khung.
- Bảng phụ ghi cơng tác tới.
III. LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Ổn định: Hát
2. Sinh hoạt:
- GV kiểm điểm cơng tác tuần qua xem các em đạt được và chưa đạt được gì.
- GV mời lớp trưởng lên ghi bảng, các tổ trưởng báo cáo tình hình tuần qua
- HS hát
- HS chú ý
- Lớp trưởng ghi bảng 
Tổ
2
3
4
5
6
Tổng kết
Vắng
Đi trễ
KTB
KLB
Vệ sinh
Đồng phục
Nĩi tục
Điểm 10
Dưới 5
Gương tốt
Tuyên dương
Phạt
Điểm
Hạng
- GV cho mỗi tổ 1 ý kiến
- GV nhận xét và tổng kết điểm, hạng, tuyên dương tổ hạng, cá nhân: ........
3. Phương hướng tới:
- GV gắn bảng đã chuẩn bị
C Nội dung bảng phụ:
+ Đi học đều, nghỉ học phải xin phép
+ Chuẩn bị bài, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
+ HS yếu GKI tiếp tục đi học buổi sáng.
+ Đề phịng bệnh cúm A(H1N1) và bệnh sốt xuất huyết
+ Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
+ Bảo vệ tài sản chung của trường, lớp.
+ Ăn mặc đồng phục
+ Truy bài đầu giờ.
+ Thực hiện ăn chín, uống chín, ở sạch
+ Mặc ấm khi đi học
+ Khơng nĩi tục, gọi “bạn” xưng “tơi”
+ Lễ phép với thầy cơ và người lớn.
- HS nối tiếp cĩ ý kiến
- HS tuyên dương
- 1 HS đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc