Giáo án Lớp 1 Tuần 19 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

Giáo án Lớp 1 Tuần 19 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

HỌC VẦN ĂC – ÂC

I/ Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được ăc, âc, mắc áo, quả gấc.

 Nhận ra các tiếng có vần ăc - âc. Đọc được từ, câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh quả gấc, mắc áo.

 Học sinh: Bộ ghép chữ.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

-Học sinh đọc viết bài: oc - ac ,học bài , xơ xác , rác bẩn , lác đác ,nóc nhà, con cóc , ngọc ngà , cao chọc trời ( Vy,Thư, Cương, Trinh, Trâm).

-Đọc bài sách giáo khoa. (Hà).

 

doc 27 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 19 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 14/01/2007
	Ngày dạy: Thứ hai/15/01/2007
CHÀO CỜ
š&›
HỌC VẦN ĂC – ÂC
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
v Nhận ra các tiếng có vần ăc - âc. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh quả gấc, mắc áo.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết bài: oc - ac ,học bài , xơ xác , rác bẩn , lác đác ,nóc nhà, con cóc , ngọc ngà , cao chọc trời ( Vy,Thư, Cương, Trinh, Trâm).
-Đọc bài sách giáo khoa. (Hà).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
* Gắn bảng: ăc (7phút)
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ăc.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ăc.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ăc.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ăc.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: mắc.
-Hươáng dẫn phân tích đánh vần 
-Đọc: mắc.
-Treo tranh giới thiệu: mắc áo.
-Đọc phần 1.
* Gắn bảng: âc. (8 phút)
Hướng dẫn gắn vần âc, tiếng gấc.quả gấc 
-So sánh:
+Giống: c cuối.
+Khác: ă – â đầu.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút)
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3 Đọc từ ứng dụng (5 phút)
màu sắc	giấc ngủ
ăn mặc	nhấc chân
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có ăc - âc.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1. (5 phút)
-Treo tranh giới thiệu câu(5 phút)
-Đọc câu ứng dụng:
 Những đàn chim ngói
 Mặc áo màu nâu
 Đeo cườm ở cổ
 Chân đất hồng hồng
 Như rung quả lửa
-Đọc toàn bài.
-Giáo viên đọc mẫu
*Hoạt động 2: Luyện viết.(5 phút)
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói (5 phút)
-Chủ đề: Ruộng bậc thang.
-Treo tranh:
+H: tranh vẽ gì?
+H: Ruộng bậc thang thường có ở đâu? Để làm gì?
-Nêu lại chủ đề: Ruộng bậc thang.
*Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong SGK. (5 phút)
Vần ăc
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 Cá nhân
ă – cờ – ăc : cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
mờ – ăc – măc – sắc – mắc : cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Thực hiện trên bảng gắn.
So sánh.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
học sinh viết bảng con.
ăc – âc – mắc áo - quả gấc.
2 – 3 em đọc
sắc, giấc, mặc, nhấc.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Nhận biết tiếng có ăc.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Ruộng bậc thang.
Ở vùng trung du. Để trồng lúa.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: thắc mắc, tấc đất ...
5/ Dặn dò:
-Dặn HS học thuộc bài.
 š&›
TOÁN
MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nhận biết:Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
	 Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
v Học sinh biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
v Giáo dục học sinh cẩn thận khi viết và đọc số
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bó chục que tính và các que tính rời.
v Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: ( Tuấn, Aùnh, Long)
-Đưa ra tranh có số lượng mỗi nhóm là 10 (10 quả cam, 10 con mèo).
-Yêu cầu học sinh lên bảng viết số tương ứng.
H: 10 quả cam còn gọi là mấy chục? (1 chục quả cam).
H: 10 đơn vị bằng mấy chục? (1 chục).
H: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị).
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Hoạt động 1: Giới thiệu số 11(5 phút)
-Cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời.
H: 10 que tính và 1 que tính rời là bao nhiêu que tính?
->Ghi bảng. Đọc là “Mười một”.
-Chỉ bảng 11.
-Yêu cầu học sinh gắn số 11
G: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau.
Hoạt động 2: Giới thiệu số 12(5 phút)
-Cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời.
H: 10 que tính và 2 que tính rời là bao nhiêu que tính?
->Ghi bảng. Đọc là “Mười hai”.
-Chỉ bảng 12.
-Yêu cầu học sinh gắn số 12
G: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau (số1 ở bên trái ,số 2 ở bên phải).
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3: Vận dụng thực hành.
Bài 1: (3 phút)
Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn học sinh tự đếm số ngôi sao rồi điền vào ô trống.
Bài 2: (5 phút)
Gọi học sinh nêu cầu, làm bài.
-Theo dõi, nhắc nhở.
Bài 3: (5 phút)
Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Theo dõi, nhắc nhở.
Bài 4: (2 phút)
Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Theo dõi, nhắc nhở.
Lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời.
11 que tính.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tìm gắn số 11.
Nhắc cá nhân: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
Lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời.
12 que tính.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tìm gắn số 12.
Nhắc cá nhân: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Hát múa.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Làm bài, sửa bài.
Vẽ thêm chấm tròn (theo mẫu)
Làm bài, sửa bài (Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống 1 đơn vị. Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống 2 đơn vị).
Tô màu 11 hình tam giác và 12 hình vuông.
Làm bài, sửa bài.
Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
Làm bài, sửa bài.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi:tìm số lượng theo yêu cầu ( Mỗi tổ tìm theo yêu cầu của giáo viên : 11 cuốn sách , 12 bút chì .. hoặc nhóm đồ vật có 12 là gì .)
5/ Dặn dò:
-Về ôn bài.
š&›
	Ngày soạn: 14/1/2007
	Ngày dạy: Thứ ba/ 16/1/2007
HỌC VẦN UC – ƯC 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
v Nhận ra các tiếng có vần uc - ưc. Đọc được từ, câu ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết bài: ăc - âc , màu sắc, gang tấc, tắc kè, sắc hoa , gió bấc, bậc thang,chồng chất (Phương, Phùng, Vương, Tuấn, Ánh ).
-Đọc bài sách giáo khoa. (Long ).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
* Gắn bảng: uc. (5 phút)
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: uc.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần uc.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần uc.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần uc.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: trục.
-Hươáng dẫn phân tích đánh vần 
-Đọc: trục.
-Treo tranh giới thiệu: cần trục.
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
* Gắn bảng: ưc. (5 phút)
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ưc.
 lực, lực sĩ( Tương tựvần uc
+Giống: c cuối.
+Khác: u – ư đầu.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con (5 phút)
uc – ưc – cần trục - lực sĩ.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3:Đọc từ ứng dụng(5 phút)
máy xúc	lọ mực
cúc vạn thọ	nóng nực
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có uc - ưc.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. 
-Đọc bài tiết 1. (5 phút)
-Treo tranh giới thiệu câu(5 phút)
-H: Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu câu ứng dụng:
	Con gì mào đỏ
	Lông mượt như tơ.
	Sáng sớm tinh mơ
	Gọi người thức dậy.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói: (5 phút)-Chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?
-Treo tranh:
+H: Tranh vẽ bác nông dân đang làm gì?
+H: Con gà đang làm gì?
+H: Đàn chim đang làm gì?
+H: Mặt trời như thế nào?
+H: Con gì bào hiệu mọi người thức dậy?
+H: Tranh vẽ nông thôn hay thành phố?
+H: Em có thích buổi sáng sớm không? Vì sao?
+H: Em thừơng dậy lúc mấy giờ? Nhà em ai dậy sớm nhất?
-Nêu lại chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?
*Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong sách giáo khoa(5 phút)
Vần uc
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
 Cá nhân
u – cờ – uc : cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Trờ – uc – truc – nặng – trục cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Thực hiện trên bảng gắn.
So sánh.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
xúc, mực, cúc, nực.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Con gà trống.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có uc - ưc.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Đang cày ruộng.
Gà gáy.
Đang hót.
Mặt trời mọc.
Con gà.
Nông thôn.
Học sinh tự trả lời.lưu ý các em yếu 
Nhắc lại chủ đề: cá nhân, lớp
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: xúc đất, con mực ...
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh học thuộc bài.
š&›
TOÁN
MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nhận biết:Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
	 S ... ïc chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Vũ, Nhi, Thư)
-Gắn mẫu vật: 13 hoa, 14 quả, 15 con mèo. Viết số 13, 14, 15 tương ứng.
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu số 16
-Cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời.
H: 10 que tính và 6 que tính rời là bao nhiêu que tính?
->Ghi bảng. Đọc là “Mười sáu”.
-Chỉ bảng 16.
-Yêu cầu học sinh gắn số 16
G: Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số 1 và 6 viết liền nhau (1 bên trái – 6 bên phải).
*Hoạt động 2: Giới thiệu số 17 – 18 – 19 (Các bước tiến hành tương tự số 16)
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: (5 phút)
GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con.
Kiểm tra bảng con sửa sai
Bài 2: (3 phút)
Cho học sinh tự làm vào SGK
Bài 3: (5 phút)
Cho bốn nhóm lên thi nối nhanh.
Bài 4: (3 phút)
Lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời.
16 que tính.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tìm gắn số 16.
Nhắc cá nhân: Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
Hát múa.
Viết các số từ 11 -> 19.
Đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền vào ô trống.
Đổi, sửa bài.
Đếm số con vịt ở mỗi hình rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp.
Đổi, sửa bài.
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
4/ Củng cố:
-Thu chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò:
-Về học bài.
š&›
	Ngày soạn: 18/1/2007
	Ngày dạy: Thứ sáu/ 19/1/2007
TẬP VIẾT
HẠT THÓC , TUỐT LÚA
I/ Mục tiêu:
v Học sinh viết đúng: hạt thóc, tuốt lúa..
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v Gíao dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên : mẫu chữ, trình bày bảng.
v Học sinh : vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-HS viết bảng con ( Thảo, Tuấn, SiRa)
 Xay bột, nét chữ, kết bạn
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài( 3 phút)
:Hạt thóc tuốt lúa...
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
Hoạt động 2 Hướng dẫn viết (5phút)
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-hạt thóc: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 2. Viết chữ hát(h), lia bút viết chữ a, nối nét viết chữ t. Cách 1 chữ o. Viết chữ tê (t), nối nét viết chữ h, lia bút viết chữ o. lia bút viết chữ c, lia bút viết dấu sắc.
-Tương tự hướng dẫn viết từ còn lại
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
*Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 3 : viết bài vào vở( 15 phút)
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
 Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở tập viết .
Viết bài vào vở theo sự hướng dẫn của giáo viên.
4/ Củng cố:
-Thu chấm, nhân xét.
-Nhắc nhở những em viết sai.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về tập rèn chữ.
š&›
	TẬP VIẾT
CON ỐC – ĐÔI GUỐC – CÁ DIẾC
I/ Mục tiêu:
v HS viết đúng: con ốc, đôi guốc, cá diếc.
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v GD học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
v H học sinh: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Viết : hạt thóc, tuốt lúa
Cho cả lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: con ốc, đôi guốc, cá diếc. (3 phút)
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Viết bảng con. (5 phút)
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Con ốc: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 2. Viết chữ xê (c), lia bút viết chữ o, nối nét viết chữ en nờ (n). Cách 1 chữ o. Viết chữ o, lia bút viết chữ xê (c), lia bút viết dấu mũ trên chữ o, lia bút viết dấu sắc trên chữ ô.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: đôi guốc, cá diếc...
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con: đôi guốc, cá diếc...
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 : (15 phút)
viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.
4/ Củng cố:
-Thu chấm, nhân xét.
-Nhắc nhở những em viết sai.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về tập rèn chữ.
š&›
THỦ CÔNG
GẤP MŨ CA LÔ (T1)
I/ Mục tiêu:
-Học sinh biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
-Học sinh gấp được mũ ca lô bằng giấy.
-Giáo dục học sinh rèn tính thẩm mĩ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: 1 chiếc mũ ca lô đã gấp.
-Học sinh: 1 tờ giấy vở.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ:
-Học sinh lấy dụng cụ để trên bàn.
-Giáo viên kiểm tra.
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: (5 phút)
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
-Cho học sinh xem chiếc mũ ca lô mẫu.
-Cho 1 em đội mũ để cả lớp quan sát, gấy sự hứng thú cho học sinh.
 Hỏi: Mũ để làm gì?
*Hoạt động 2: (5 phút)
hướng dẫn mẫu.
-Hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô.
-Hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông.
+Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật.
+Gấp tiếp phần thừa vào.
+Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta sẽ được tờ giấy hình vuông.
-Đặt tờ giấy hình vuông trước mặt.
+Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo.
+Gấp đôi hình tam giác để lấy đường dấu giữa. Sau đó mở ra gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa.
+Lật ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên.
+Gấp 1 lớp giấy phần dưới lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp: Gấp theo đường dấu gấp vào trong phần vừa gấp lên.
+Lật ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy.
-Như vậy ta đã làm được chiếc mũ ca lô bằng giấy màu.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3: (5 phút)
Thực hành.
-Theo dõi, sửa sai.
1 em đội mũ.
Để đội.
Quan sát từng bước gấp.
Hát múa.
Tập gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở học sinh.
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò:
v Về xem lại bài.
š&›
TOÁN
HAI MƯƠI – HAI CHỤC
I/ Mục tiêu:
v Nhận biết số lượng 20, 20 còn gọi là 2 chục.
v Học sinh biết đọc, viết các số đó.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Các bó chục que tính.
vHọc sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Trâm, Vương, Hà )
-Gắn mẫu vật: 16 nhà, 17 hoa, 18 thuyền, 19 hình tròn. Viết số tương ứng.
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Hoạt động 1: Giới thiệu số 20(5 phút)
-Cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 bó chục que tính nữa.
H: Được tất cả mấy que tính.
H: 1 chục que tính và 1 chục que tính là bao nhiêu que tính?
->Ghi bảng. Đọc là “Hai mươi”.
-Chỉ bảng 20.
G: 20 còn gọi là 2 chục.
-Yêu cầu học sinh gắn số 20
G: Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có 2 chữ số là 2 và 0 viết liền nhau (2 bên trái – 0 bên phải).
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: (4 phút) 
Viết các số từ 10 -> 20, từ 20 -> 10.
Bài 2: (6phút)
Trả lời câu hỏi: Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Bài 3: (5 phút) Viết số vào mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
Mời 3 nhóm lên thi điền nhanh , kết hợp sửa bài
Bài 4: (5 phút)
Trả lời câu hỏi:Số liền sau của 15 là số nào?
Lấy 1 bó chục que tính và 1 bó chục que tính.
20 que tính.
2 chục que tính.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tìm gắn số 20.
Nhắc cá nhân: Số 20 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
Hát múa.
Cho làm vào sách
Học sinh đọc lại dãy số vừa viết.
Trả lời câu hỏi: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Cho một em hỏi một em trả lời, nhóm này hỏi mời nhóm kia trả lời
Cả lớp điền vào sách .
đại diện 3 nhóm lên thi điền nhanh
Số liền sau của 15 là 16. Cho một em hỏi một em trả lời, nhóm này hỏi mời nhóm kia trả lời.
Đổi, sửa bài cho nhau.
4/ Củng cố:
-Thu chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò:
-Về ôn các số từ 1 đến 20.
š&›
SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
 SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nắm được ưu khuyết điểm của mình trong tuần.
v Biết khắc phục và phấn đấu trong tuần tới.
v Gíao dục học sinh mạnh dạn và biết tự quản.
II/ Chuẩn bị:
v Gíao viên : Nội dung sinh hoạt, trò chơi, bài hát.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
 +Đạo đức :
 -Đa số các em chăm ngoan, lễ phép,vâng lời thầy cô
 -Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép, đi học đúng giờ.
 -Các em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
 -Biết giữ trật tự lớp học .
 +Học tập :
 -Chuẩn bị bài tốt, học và làm bài đầy đủ. 
 - Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập.
 -Thi đua giành nhiều sao chiến công . 
 -Nề nếp lớp tương đối tốt.
 -Tham gia tập văn nghệ nghiêm túc
*Hoạt động 2: Ôn bài hát “Em là mầm non của Đảng”.
 -Chơi trò chơi: Con muỗi.
*Hoạt động 3: Nêu phương hướng tuần tới
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông .
 -Chú ý phòng chống cháy nổ 
 - Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập .
 -Nhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm, cần phấn đấu trong tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 19..doc