Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 đến 25

Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 đến 25

Học vần

Bài 86: ôp ơp

A- Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh đọc và viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

- Đọc được câu ứng dụng: Đám mây xốp trắng như bông

 Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào

 Nghe con cá đớp ngôi sao

 Giật mình mây thức bay vào rừng xa.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Các bạn lớp em

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 113 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 856Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 đến 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2008
Học vần
Bài 86: ôp ơp
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Đọc được câu ứng dụng: Đám mây xốp trắng như bông
 Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
 Nghe con cá đớp ngôi sao
 Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Các bạn lớp em 
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs đọc và viết gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh
- Đọc câu ứng dụng: Chuồn chuồn bay thấp
 Mưa ngập bờ ao
 Chuồn chuồn bay cao
 Mưa rào lại tạnh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:
Vần ôp
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ôp
- Gv giới thiệu: Vần ôp được tạo nên từ ô và p
- So sánh vần ôp với op
- Cho hs ghép vần ôp vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: ôp
- Gọi hs đọc: ôp 
- Gv viết bảng hộp và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng hộp
(Âm h trước vần ôp sau, thanh nặng dưới ô.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: hộp
- Cho hs đánh vần và đọc: hờ- ôp- hốp- nặng- hộp
- Gọi hs đọc toàn phần: ôp- hộp- hộp sữa
Vần ơp:
 (Gv hướng dẫn tương tự vần ôp.)
- So sánh ơp với ôp.
(Giống nhau: Âm cuối vần là p. Khác nhau âm đầu vần là ơ và ô). 
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà
- Gv giải nghĩa từ: tốp ca, hợp tác, lợp nhà
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. 
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Đám mây xốp trắng như bông
 Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
 Nghe con cá đớp ngôi sao
 Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: xốp, đớp
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Các bạn lớp em 
- Gv hỏi hs: 
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Hãy giới thiệu về các bạn trong lớp em?
+ Họ và tên của bạn là gì?
+ Bạn em có năng khiếu về môn gì hoặc học giỏi môn gì nhất?
+ Em và các bạn trong lớp học và chơi với nhau như thế nào?
- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. 
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của hs
- 2 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần ôp.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như vần ôp.
- 1 vài hs nêu. 
- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học. 
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 87.
Toán
Tiết 78: Phép trừ dạng 17 - 7
A- Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Tập trừ nhẩm (dạng 17- 7).
B- Đồ dùng dạy học:
- Bó 1 chục que tính.
- Bộ đồ dùng học toán.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs làm bài: Đặt tính rồi tính.
 14- 2 15- 3 16- 1
- Cả lớp quan sát và nhận xét. Gv đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu cách làm phép tính trừ 17- 7.
a. Thực hành trên que tính:
- Cho hs lấy 17 que tính rồi tách làm hai phần: Phần bên trái có 1 chục que tính và phần bên phải có 7 que tính. 
- Hướng dẫn hs thao tác bằng que tính: Từ 7 que tính rời tách lấy ra 7 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? (Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 0 que tính rời là 10 que tính.)
b. Hướng dẫn cách đặt tính:
- Đặt tính: (Từ trên xuống dưới)
+ Viết số 17 rồi viết số 7 sao cho cột đơn vị thẳng cột đơn vị, cột chục thẳng cột chục.
+ Dấu - (dấu trừ)
+ Kẻ gạch ngang dưới hai số đó.
- Tính (từ phải sang trái):
 17 * 7 trừ 7 bằng 0, viết 0
 - 7 * Hạ 1 viết 1.
 10
- Cho hs nêu lại cách trừ.
2. Thực hành:
a. Bài 1: Tính:
- Nhắc hs viết kết quả cần thẳng cột.
- Cho hs làm bài và chữa bài tập.
- Gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn.
b. Bài 2: Tính nhẩm;
- Cho hs tự nhẩm và ghi kết quả.
- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.
c. Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- Cho hs đọc phần tóm tắt.
- Gv hỏi: + Đề bài cho biết những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Muốn biết có bao nhiêu cái kẹo ta làm tính gì?
- Cho hs làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
Hoạt động của hs:
- 3 hs làm trên bảng.
- Hs tự lấy que tính.
- Hs thao tác bằng que tính.
- Hs theo dõi.
- Vài hs nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 2 hs làm trên bảng.
- Hs nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 3 hs lên bảng làm.
- Đọc kết quả và nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- 2 hs đọc.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Hs trả lời.
- Hs tự làm.
- 2 hs đọc.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Cho hs nêu lại cách thực hiện phép trừ 17- 7= 10
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về làm bài vào vở bài tập toán.
Đạo đức
Bài 10: Em và các bạn (Tiết 1)
A- Mục tiêu:
1. Giúp hs hiểu: 
- Trẻ em có quyền đợc học tập, vui chơi, kết giao bạn bè.
- Cân phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học cùng chơi.
2. Hình thành cho hs: 
- Kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
B- Đồ dùng:
- Tranh minh họa cho bài.
- Mỗi hs có 3 bông hoa để chơi trò chơi.
- Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết”.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cần phải cư xử với thầy, cô giáo như thế nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Hs chơi trò chơi “Tặng hoa”
- Cho mỗi hs chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích nhất và viết tên bạn vào bông hoa bằng giấy màu để tặng cho bạn.
- Gv chọn 3 hs được tặng nhiều hoa nhất để khen.
2. Hoạt động 2: Đàm thoại.
- Gv hỏi: + Em có muốn được các bạn tặng nhiều hoa như bạn ko?
+ Ai đã tặng hoa cho các bạn được nhiều hoa nhất?
+ Vì sao em lại tặng hoa cho bạn?
- Kết luận: Ba bạn được tặng hoa nhiều nhất vì đã biết cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
3. Hoạt động 3: Hs quan sát tranh của bài 2 và đàm thoại:
- Cho hs quan sát tranh của bài 2 và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 
+ Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn?
+ Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào khi học, khi chơi?
- Kết luận:
+ Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn.
+ Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có một mình...
4. Hoạt động 4: Hs thảo luận nhóm bài 3:
- Gv chia nhóm và cho hs thảo luận làm bài tập 3.
- Gọi hs đại diện trình bày.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Kết luận:
+ Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm.
+ Tranh 2, 4 là những hành vi ko nên làm.
Hoạt động của hs:
- 2 hs nêu.
- Cả lớp chơi.
+ Hs nêu.
+ Hs giơ tay.
+ Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
+ Hs nêu.
+ Vài hs trả lời.
+ Vài hs nêu.
- Hs thảo luận nhóm 4.
- Hs đại diện trình bày.
- Hs nhận xét, bổ sung.
III. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs thực hành tốt theo bài học.
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2008
Toán 
Tiết 79: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp hs rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm phép tính có dạng 17- 7.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs làm bài: Đặt tính rồi tính:
13- 3= 	 15- 5=	16- 2
- Cả lớp quan sát và nhận xét. Gv đánh giá điểm.
2. Bài luyện tập:
a. Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho hs chữa bài tập.
- Gọi hs nêu lại cách đặt tính và tính.
b. Bài 2: Tính nhẩm:
- Cho hs làm bài.
- Gọi hs chữa bài và nhận xét về các phép tính đó.
c. Bài 3: Tính:
- Hướng dẫn hs tính từ trái sang phải: 11+ 3- 4= 10
Lấy 11+ 3= 14, lấy 14- 4= 10. Vậy 11+ 3- 4= 10.
- Cho hs làm bài.
- Cho hs nhận xét bài làm của bạn.
d. Bài 4: (>, <, =)?
- Cho hs nhẩm từng vế của phép tính rồi so sánh và điền dấu thích hợp.
- Cho hs làm bài.
- Gọi hs chữa bài tập.
e. Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
- Gọi hs đọc tóm tắt bài toán.
- Gv hỏi: Muốn biết còn mấy xe máy ta làm phép tính gì? 
- Cho hs làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả: 15- 5= 10 
Hoạt động của hs:
- 3 hs lên bảng làm.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 2 hs làm trên bảng.
- Hs nêu. 
- Hs làm bài.
- 3 hs làm trên bảng.
- Hs nhận xét.
- Hs theo dõi.
- Hs làm bài. 
- Hs đọc kết quả bài làm.
 - 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 3 hs lên bảng làm.
- 1 hs đọc yêu cầu. 
- Hs đọc tóm tắt bài toán.
- Hs nêu.
- Cá lớp làm bài tập.
- Hs đọc kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS chơi trò chơi: “Thi nối số nhanh”.
- Gv yêu cầu học simh quan sát các phép tính rồi nối đúng kết quả trong ô vuông. Cho mỗi tổ 4 bạn lên thi, cả lớp quan sát nhận xét phân thắng thua.
- Dặn hs về làm bài vào vở toán ở nhà.
Học vần
Bài 87: ep êp
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp.
- Đọc được câu ứng dụng: Việt Nam đất nước ta ơi
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
 Cánh cò bay lả dập dờn
 Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Xếp hàng vào lớp. 
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs đọc và viết tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà
- Đọc câu ứng dụng: Đám mây xốp trắng như bông
 Ngủ quên  ... ên các bộ phận bên ngoài của con cá.
 - Nêu được 1 số cách bắt cá.
 - Ăn cá giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển tốt.
 - Hs cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình ảnh trong sgk.
 - Mang cá thật đến lớp.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên 1 vài cây gỗ và nêu ích lợi của chúng.
- Gv nhận xét.
II- Bài mới:
1. Hoạt động 1: quan sát cá 
- Gv yêu cầu hs quan sát con cá và trả lời các câu hỏi
+ Chỉ và nói tên các bp bên ngoài của con cá.
+ Cá sử dụng những bp nào của cơ thể để bơi?
+ Cá thở như thế nào?
- Trình bày kq thảo luận.
- Kết luận: Con cá có đầu, mình, đuôi, các vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển......
2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
- Yêu cầu hs quan sát tranh, đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Gọi hs trình bày:
+ Nói về 1 số cách bắt cá.
+ Kể tên các loại cá mà em biết.
+ Em thích ăn loại cá nào?
+ Tại sao chúng ta ăn cá?
- Kết luận: Có nhiều cách bắt cá: Kéo vó, kéo lưới, câu...; Ăn cá có nhiều chất đạm, tốt cho sức khỏe...
Hoạt động của hs:
- 2 hs nêu.
- Hs quan sát và thảo luận nhóm 5 hs.
- Hs đại diện các nhóm nêu.
- Hs làm việc theo cặp.
- Vài hs nêu.
- Vài hs kể.
- Vài hs kể.
- Vài hs nêu.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Dặn hs về nhà ôn lại bài.
Mĩ thuật
Bài 25: Vẽ màu vào hình Tranh dân gian
I- Mục tiêu: Giúp hs:
 1. Làm quen với tranh dân gian.
 2. Vẽ màu theo ý thích vào hình vẽ Lợn ăn cây ráy.
 3. Bước đầu nhận biết về vẻ đẹp của tranh dân gian.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Gv chuẩn bị 1 vài tranh dân gian.
 - Một số bài vẽ màu vào hình tranh dân gian.
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của gv
1. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian.
- Gv giới thiệu 1 vài bức tranh dân gian: tranh đàn gà, tranh lợn nái.
- Gv giới thiệu trannh “Lợn ăn cây ráy” là tranh dân gian của làng Đông Hồ, Thuận Thành, Bắc Ninh.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs vẽ màu.
- Gv chỉ cho hs thấy trong tranh có:
 + Hình con lợn
 + Cây ráy
 + Mô đất
 + Cỏ
- Gv hướng dẫn hs cách vẽ màu:
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Tìm màu thích hợp để vẽ nền làm nổi hình con lợn.
- Gv giới thiệu 1 số bài vẽ của hs cũ.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu hs tự vẽ vào bài.
- Gv quan sát giúp đỡ hs.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gv tổ chức cho hs trưng bày bài vẽ.
- Nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp.
Hoạt động của hs:
- Hs quan sát.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs làm cá nhân.
- Hs bày theo tổ.
- Hs nêu.
5. Dặn dò:
 Dặn hs tìm thêm và xem tranh dân gian.
Thứ năm ngày 06 tháng 3 năm 2008 
Toán
Bài 96: Luyện tập chung
A- Mục tiêu: Giúp hs:
 - Củng cố về các số tròn chục và cộng, trừ các số tròn chục.
 - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
B- Các hoạt đông dạy học:
 Hoạt động của gv
I- Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông.
- Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn.
- Gv nhận xét cho điểm.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Luyện tập:
a. Bài 1: Viết (theo mẫu):
- Nêu mẫu: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
- Yêu cầu hs tự viết vào bài.
- Đọc lại kq.
b. Bài 2: Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
- Nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu hs kiểm tra bài.
c. Bài 3: Đọc yêu cầu.
- Nêu cách đặt tính và tính ở phần a.
- Nêu cách tính nhẩm ở phần b.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Nhận xét về mqh giữa phép cộng và phép trừ:
50 + 20 = 70
70 - 50 = 20
70 - 20 = 50
d. Bài 4: Đọc bài toán
- Nêu tóm tắt bt.
- Yêu cầu hs tự giải bt.
Bài giải:
Cả hai lớp vẽ được số bức tranh là:
20 + 30 = 50 (bức tranh)
Đáp số: 50 bức tranh.
- Nhận xét, chữa bài.
e. Bài 5: Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs vẽ 3 điểm ở trong và 2 điểm ở ngoài hình tam giác.
- Nhận xét, chữa bài.
- Kiểm tra bài. 
Hoạt động của hs:
- 1 hs vẽ.
- 1 hs vẽ.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- 1 hs nêu.
- Hs làm vở bài tập.
- 1 hs lên bảng làm.
- Vài hs đọc.
- 2 hs đọc nối tiếp.
- Hs tự làm bài.
- 2 hs lên bảng làm.
- Hs nêu.
- Hs đổi chéo kiểm tra
- 1 hs.
- 1 hs 
- 1 hs 
- Hs làm vở bài tập.
- 2 hs lên bảng làm.
- 1 vài hs nêu.
- 1 hs đọc.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài tập.
- 1 hs lên bảng làm.
- Hs nêu.
- 1 hs 
- Hs làm bài tập.
- 1 hs lên bảng làm.
- Hs nêu.
- Hs kiểm tra chéo.
. III- Củng cố- dặn dò:
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Dặn hs về nhà làm bài tập
Tập đọc
 Cái nhãn vở
A- Mục đích, yêu cầu:
 1. Học sinh đọc trơn bài. phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
 2. Ôn các vần ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, vần ac.
 3.- Hiểu các từ ngữ trong bài: nắn nót, ngay ngắn.
 - Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở.
 - Tự làm và trang trí được một nhãn vở.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ học vần.
 - Một số nhãn vở.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tặng cháu và trả lời các câu hỏi 1, 2 trong sgk
- Gv nhận xét, cho điểm
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu
2. Huớng dẫn hs luyện đọc:
a. Gv đọc mẫu toàn bài
b. Hs luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ
-Luyện đọc tiếng, từ khó: Nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
 - Phân tích tiếng quyển, nắn, ngay.
* Luyện đọc câu:
- Đọc từng câu trong bài
- Đọc nối tiếp câu trong bài.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Gv chia bài làm 2 đoạn.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Thi đọc đoạn 
- Đọc đồng thanh cả bài
 3. Ôn các vần ang, ac.
a. Tìm tiếng trong bài có vần ang
- Thi tìn nhanh tiếng có vần ang
- Gv nhận xét
b. tìm tiếng ngoài bài có vần ang vần ac.
- Đọc mẫu trong sgk
- Gv tổ chức cho hs thi tìm nhanh đúng.
- Gv nhận xét, tổng kết cuộc thi
Tiết 2
 4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
a. Tìm hiểu bài:
- Đọc 3 câu đầu
+ Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
- Đọc 2 dòng tiếp theo
 + Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
 + Nhãn vở có tác dụng gì?
- Thi đọc lại bài văn 
b. Hướng dẫn hs tự làm và trang trí 1 nhãn vở.
- Cho hs xem mẫu nhãn vở
- Gv hướng dẫn hs cách làm
- Yêu cầu hs tự làm nhãn vở
- Thi trưng bày nhãn vở
- Gv nhận xét, khen hs 
Hoạt động của hs:
- 3 hs đọc và trả lời
- Hs theo dõi
- Nhiều hs đọc
- Hs nêu
- Mỗi hs đọc 1 câu
- Hs đọc 2 lượt
- Hs đọc trong nhóm
- Hs các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc
- Hs 3 tổ thi đua nêu
- 1 hs
- Hs 3 tổ thi đua
- 1 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 vài hs nêu
- 3 hs đọc
- Hs quan sát
- Hs quan sát
- Hs làm cá nhân
- Hs bày theo tổ
5. Củng cố, dặn dò:
 - Gv nhận xét giờ học
 - Dặn hs về nhà tiếp tục làm nhãn vở; đọc lại bài học;
Thủ công
Bài 19: Cắt, dán hình chữ nhật (Tiết 2)
I- Mục tiêu: (Như tiết 1)
II- Đồ dùng dạy học: (Như tiết 1)
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của gv
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra đồ dùng môn học của hs.
- Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs.
2- Học sinh thực hành:
- Gv nhắc lại 2 cách kẻ hình chữ nhật đã học.
- Cho hs thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
+ Yêu cầu hs kẻ theo 2 cách.
+ Cắt hình chữ nhật.
+ Dán hình chữ nhật.
- Dặn hs cắt, dán phẳng đẹp.
Hoạt động của hs:
- Hs theo dõi.
- Hs làm cá nhân.
IV- Nhận xét, dặn dò:
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.
Thứ sáu ngày 07 tháng 3 năm 2008
Toán
Kiểm tra định kì giũa kì II.
(Đề bài, đáp án do phòng giáo dục ra.)
Chính tả
 Tặng cháu
A- Mục đích yêu cầu:
 - Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ .Tốc độ chép tối thiểu: 2 tiếng/1 phút.
 - Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, bảng nam châm.
 - Vở bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I- Kiểm tra bài cũ:
- Lên bảng chữa bài 2, 3.
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
1. Hướng dẫn hs tập chép:
- Gv viết bảng bài thơ Tặng cháu.
- Đọc bài thơ.
- Tìm những tiếng khó viết.
- Tập chép bài vào vở.
- Gv đọc, yêu cầu hs chữa bài.
- Gv chữa lỗi sai phổ biến lên bảng.
- Hs đổi vở kiểm tra.
- Gv nhận xét bài viết của hs.
2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
a. Điền chữ: n hay l?
- Gv hướng dẫn hs làm bt.
- Lên bảng làm mẫu: nụ hoa
- Gv tổ chức cho hs thi làm bt nhanh
- Nhận xét, tính điểm thi đua.
- Yêu cầu hs làm bt vào vở.
b. Điền dấu: hỏi hay ngã.
- Gv hướng dẫn hs làm bt.
- Lên bảng làm mẫu.
- Gv tổ chức cho hs thi làm bài đúng nhanh.
- Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động của hs:
- 2 hs làm bài.
- Vài hs đọc
- Hs tìm và viết ra bảng con.
- Hs tự chép.
- Hs tự chữa bài bằng bút chì.
- Hs kiểm tra chéo.
- 1 hs nêu yc.
- 1 hs.
- Hs đại diện 3 tổ thi.
- Hs tự làm.
- 1 hs nêu yc.
- 1 hs làm.
- Hs 3 tổ thi đua.
- Hs nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Yêu cầu hs về nhà chép lại bài thơ cho đúng, đẹp.
Tập viết
 Tô chữ hoa B
A- Mục đích, yêu cầu:
- Hs biết tô chữ hoa B.
- Viết đúng các vần ao, au; các từ ngữ sao sáng, mai sau: chữ thường, cỡ vừa; đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
B- Đồ dùng dạy học:
 Chữ mẫu.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Gọi hs viết các từ ngữ: thứ hai, mái trường, dạy em, điều hay.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Gv đưa chữ mẫu, gọi hs đọc.
- Gv giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
- Yêu cầu hs quan sát chữ mẫu và nhận xét.
+ Chữ B gồm mấy nét?
+ Gv nêu từng nét.
- Gv hướng dẫn viết.
- Luyện viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng.
- Đọc các vần và từ ngữ ứng dụng.
- Yêu cầu hs quan sát các vần và từ ngữ: ao, au, sao sáng, mai sau.
- Luyện viết trên bảng con.
4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Yêu cầu hs to chữ hoa B; tập viết các vần: ao, au; các từ ngữ: sao sáng, mai sau.
- Gv quan sát, nhắc hs ngồi và cầm bút đúng tư thế.
- Gv chấm, chữa bài cho hs.
Hoạt động của hs:
- 4 hs viết bảng.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs viết 
Vài hs đọc.
Hs tự quan sát.
- Hs tự viết.
- Hs viết vở tập viết.
- Hs thực hiện.
- Hs nêu.
5. Củng cố, dặn dò:
 - Bình chọn bài viết đúng, đẹp.
 - Gv khen và nhắc nhở hs.
 - Dặn hs về nhà viết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 21 25.doc