Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Lương Thị Vinh - Trường tiểu học Luận Thành 1

Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Lương Thị Vinh - Trường tiểu học Luận Thành 1

TẬP ĐỌC

TRƯỜNG EM

I/ MỤC TIÊU :

 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo , dạy em , điều hay ,mái trường ,

 - Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh

 - Trả lời được câu hỏi 1,2,(SGK).

II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa SGK, SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1.Ổn định:

2.Bài cũ:

3.Bài mới:

-Giới thiệu: Tranh vẽ gì? -> Học bài: Trường em.

a)Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.

-Giáo viên đọc mẫu.

-Giáo viên ghi các từ ngữ luyện đọc: cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay.

Giáo viên giải nghĩa từ khó.

b)Hoạt động 2: Ôn các vần ai – ay.

-Tìm trong bài tiếng có vần ai – ay.

-Phân tích các tiếng đó.

-Tìm tiếng ngoài bài có vần ai – ay.

-Quan sát tranh SGK. Dựa vào câu mẫu, nói câu mới theo yêu cầu.

-Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu mới.

-Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.

Hát múa chuyển sang tiết 2.

 

doc 19 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Lương Thị Vinh - Trường tiểu học Luận Thành 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25 Ngày soạn : 24 /02 / 2012
 Ngày dạy : Từ 27 đến 2/3/2012
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC
TRƯỜNG EM
I/ MỤC TIÊU :
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo , dạy em , điều hay ,mái trường ,
 - Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh 
 - Trả lời được câu hỏi 1,2,(SGK).
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa SGK, SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì? -> Học bài: Trường em.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ ngữ luyện đọc: cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay.
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn các vần ai – ay.
Tìm trong bài tiếng có vần ai – ay.
Phân tích các tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ai – ay.
Quan sát tranh SGK. Dựa vào câu mẫu, nói câu mới theo yêu cầu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu mới.
Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Cô giáo và các bạn.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Luyện đọc câu.
+ 1 câu 2 học sinh đọc.
+ Mỗi bàn đồng thanh 1 câu.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
 thứ hai, mái trường, điều hay.
Học sinh thảo luận và nêu.
Viết vào vở bài tập tiếng Việt.
Học sinh đọc câu mẫu.
+ Đội A nói câu có vần ai.
+ Đội B nói câu có vần ay.
Tiết 2
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc mẫu. 
+ Đọc đoạn 1.
+ Trong bài, trường học được gọi là gì?
+ Đọc đoạn 2.
+ Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em?
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói..
Nêu cho cô chủ đề luyện nói.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
3. Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Vì sao em yêu ngôi trường của mình?
 4. Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Hoạt động nhóm.
Học sinh dò theo.
2 học sinh đọc.
 ngôi nhà thứ hai của em.
3 học sinh đọc.
 ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có bạn bè thân thiết như anh em.
Học sinh trả lời ngoài bài.
Hoạt động nhóm.
 hỏi nhau về trường lớp của mình.
Học sinh quan sát.
Hai bạn đang trò chuyện.
Học sinh tự đặt câu hỏi cho nhau và trả lời.
+ Trường của bạn là trường gì?
+ Ở trường bạn yêu ai nhất?
+ Bạn thân với ai nhất trong lớp?
Học sinh đọc.
****************************************
TOÁN
Luyện tập 
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết đặt tính , làm tính ,trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng.
- Làm bài 1,2,3,4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	 + Các bài tập 1, 2 , 3 viết sẵn trên bìa cứng 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
+ Tiết trước em học bài gì ? ( Trừ các số tròn chục ) 
+ Học sinh dưới lớp làm bảng con 
 	 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐBT
Hoạt động 1 : Luyện làm tính 
-Cho học sinh mở SGK 
- Em hãy nêu cách đặt tính bài 70 – 50 
-Em hãy nêu cách trừ 70 – 50 theo cột dọc 
-Giáo viên đính các phép tính ở bài 1 lên bảng và yêu cầu học sinh làm vào bảng con 
-Gọi 3 em lên bảng chữa bài 
Bài 2 : Điền số vào vòng tròn và ngôi sao. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 2 tổ 
-Giáo viên đính hình bài 2 lên bảng ( 2 bảng ) yêu cầu học sinh mỗi tổ xếp hàng 1, khi có lệnh của giáo viên, em đầu tiên của mỗi tổ sẽ tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ nhất, em thứ 2 tiếp tục tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ 2 . Lần lượt đến em thứ 4 là hết. Tổ nào làm nhanh hơn và đúng thì tổ đó thắng . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương tổ thắng 
Hoạt động 2:Trò chơi
 Mục tiêu:Rèn cách nhẩm nhanh.
*Bài 3 : Đúng ghi Đ , sai ghi S 
-Giáo viên gắn các phép tính của bài 3 lên bảng ( 2 bảng ). Yêu cầu học sinh cử đại diện của đội lên thi đua gắn chữ Đ hay S vào sau mỗi phép tính.
- Giáo viên nhận xét, kết luận : 
*Phần a) sai vì kết quả thiếu cm 
*Phần c) sai vì tính sai 
Hoạt động 3 : Giải toán 
-Yêu cầu học sinh đọc bài toán 4. Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán 
-Giáo viên cho học sinh tự suy nghĩ giải bài toán vào phiếu bài tập 
-Lưu ý học sinh trước khi giải đổi 1 chục cái bát bằng 10 cái bát 
-Giáo viên sửa bài 
Bài 5 : Điền dấu + , - vào chỗ chấm 
-Học sinh làm miệng ( HS KG )
-Giáo viên yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài ( có thể dùng thanh cài ).
-Học sinh lặp lại đầu bài (3 em )
-1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 
- Viết 70 rồi viết 50 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang rồi tính .
-Ta lấy 0 trừ 0 bằng 0 , viết 0
 7 trừ 5 bằng 2 , viết 2 
-Vậy 70 – 50 =20
 -Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính theo yêu cầu của giáo viên 
-Học sinh tự chữa bài 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 
-Học sinh cử 4 em /tổ tham gia trò chơi 
- Chơi đúng luật 
-Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn 
90
 + 10
 - 20 - 30 -20 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Học sinh gắn xong giải thích vì sao đúng, vì sao sai 
a) 60 cm – 10 cm = 50 
b) 60 cm - 10 cm = 50 cm 
c) 60 cm – 10 cm = 40 cm 
 -Nhà Lan có 20 cái bát, Mẹ mua thêm 1 chục cái nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát ? 
-Học sinh tự giải bài toán 
-1 em lên bảng giải 
-Học sinh tự nêu yêu cầu của bài 
Bài tập 5
 4. Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
 - Chuẩn bị bài : Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình 
***************************************
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ 2
*******************************************
BUỔI CHIỀU
Luyện toán
Làm Bt vở BT, BTTN
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết đặt tính , làm tính ,trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng.
...........................................................
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài làm BTTN
I/ MỤC TIÊU :
Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo , dạy em , điều hay ,mái trường ,
Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh 
................................................................
Luyện tiếng việt
Luyện viết
.............................................................
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
TOÁN
ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I/ MỤC TIÊU : 
 	 - Nhận biết được diểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng 
- Làm bài 1,2,3,4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	 + Bảng phụ ghi các bài tập : 1, 2, 3, 4 / 133, 134 SGK 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 Kiểm tra bài cũ : 
+ Nhận xét bài làm của học sinh trong vở Bài tập toán . 
+ Giáo viên treo bảng phụ, gọi 1 học sinh đọc lại bài toán.Hỏi : Muốn giải bài toán này trước hết em cần làm gì ? (Đổi 2chục nhãn vở = 20 nhãn vở )
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐBT
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở trong ở ngoài một hình.
-Giáo viên vẽ hình vuông hỏi : Đây là hình gì ?
-Giáo viên vẽ điểm A và nói :” Điểm A ở trong hình vuông. “
-Giáo viên vẽ điểm N và nói : “ Điểm N ở ngoài hình vuông”
-Giáo viên vẽ hình tròn hỏi : Đây là hình gì ?
-Giáo viên vẽ điểm P hỏi : “ Điểm P ở ngoài hình tròn hay trong hình tròn “
-Giáo viên vẽ điểm O nói : “ Điểm O ở trong hay ở ngoài hình tròn “
-Giáo viên vẽ 1 hình tam giác, hỏi học sinh : “ Đây là hình gì ? “
-Giáo viên vẽ điểm E ở trong hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm E nằm ở trong hay ở ngoài hình tam giác “
-Vẽ Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm B nằm ở vị trí nào của hình tam giác ? “ 
-Gọi học sinh lặp lại : “ Điểm E ở trong hình tam giác. Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác “ 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Cho học sinh mở SGK đọc các câu phần bài học ( phần đóng khung )
-Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 
-Giáo viên đọc qua các câu cho học sinh nghe.
-Giáo viên gắn bảng phụ có bài tập 1 yêu cầu học sinh cử 6 học sinh mỗi đội lên chơi gắn chữ đúng hay sai sau mỗi câu 
-Giáo viên hỏi lại : “ Những điểm nào ở trong hình tam giác? Những điểm nào ở ngoài hình tam giác ?”
Bài 2 : Vẽ hình. Sử dụng phiếu bài tập.
-Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Cho học sinh làm bài trong phiếu bài tập.
-Giáo viên nhận xét, quan sát học sinh làm bài 
Bài 3 : Tính 
-Cho học sinh nêu cách tính 
-Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm 2 biểu thức / 1 em 
-Nêu cách nhẩm 
-Giáo viên chốt bài. Lưu ý bài : 
 30 + 10+20= 
- Tính chất giao hoán 30 + 10 + 20 = 
 60 – 10 – 20 = 
 - Số trừ giống nhau 60 – 20 – 10 = 
Bài 4 : Giải toán
-Gọi học sinh đọc bài toán 
-Giáo viên treo tóm tắt đề toán 
-Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? 
-Muốn tìm số nhãn vở Hoa có tất cả em phải làm gì ? 
-Cho học sinh sửa bài . Nhận xét bài làm của học sinh .
-Hình vuông
-5 em lặp lại 
-5 em lặp lại 
-Hình tròn
-5 em lặp lại điểm P ở ngoài hình tròn 
-5 em lặp lại điểm O nằm ở trong hình tròn.
-Hình tam giác
-Điểm E nằm trong hình tam giác 
-Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác
-Quan sát tranh,đọc các câu giải thích 
-Câu nào đúng ghi Đ cau nào sai ghi S 
-6 em / 1 đội thi đua gắn lần lượt mỗi em 1 câu – Đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc 
-Điểm A,B,I trong hình tam giác
-Điểm C,D,E ở ngoài hình tam giác
-a) Vẽ 2 điểm trong hình vuông, 4 điểm ngoài hình vuông
-b) Vẽ 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn 
-Học sinh làm bài. 2 em lên bảng chữa bài.
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Muốn lấy 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10 
-Học sinh dưới lớp làm vào bảng con 
-2 biểu thức trên 1 dãy 
-Hoa có 10 nhãn vở, Mẹ mua thêm cho Hoa 20 nhãn vở.Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở ?
Học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập 
 	4. Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ? Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh xem lại bài làm các bài tập trong vở Bài tập toán.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
****************************************
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA A, Ă , B
I/ MỤC TIÊU :
 	 - Tô được các chữ hoa :A, Ă , ,B,
 	 - Viết đúng các vần :ai ,ay ,ao ,au ; các từ ngữ : mái trường ,điều hay , sao sáng , mai sau ,kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần ).
II/ CHUẨN BỊ:
- Chữ hoa A, Ă, Â, vần ai, ay.
- Vở tập viết, bảng co ...  hình
****************************************
CHÍNH TẢ
TẶNG CHÁU
I/ MỤC TIÊU :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút 
-Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng . Bài tập ( 2 ) a hoặc b 
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ có ghi bài thơ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Điền vần ai – ay.
m trường
m bay.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả.
Hoạt động 1: Học sinh nghe viết.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Cho viết bài vào vở.
Đọc toàn bài cho học sinh soát.
Giáo viên thu chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n.
Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
Giáo viên sửa bài.
Nhận xét.
Củng cố:
trò chơi: Ai nhanh hơn?
Cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã.
cái oa núi on
té nga rô rá
Dặn dò:
Ôn lại các quy tắc viết chính tả.
Về nhà tập viết thêm ở vở 1.
Hát.
mái trường
máy bay
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bài.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
nụ hoa
con cò bay lả 
Học sinh làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
quyển vở tổ chim
Học sinh làm vở.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau.
Lớp hát 1 bài.
****************************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON CÁ
I/ MỤC TIÊU ;
 	 - Kể tên và nêu ích lợi của cá .
 	 - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Tranh SGK.
	 - Mỗi nhóm 1 con cá đựng trong lọ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Tiết trước các em học bài gì ?	
-Cây gỗ có mấy bộ phận ? (Rể, thân, lá, hoa).
-Cây gỗ trồng để làm gì ? (Để lấy gỗ, toả bóng mát).
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát con cá được mang đến lớp.
Cách tiến hành 
 - GV giới thiệu con Cá: Con Cá này tên là cá chép, nó sống ở ao, hồ, sông. 
 - Các con mang đến loại cá gì?
 - Hướng dẫn HS quan sát con cá.
- GV nêu câu hỏi gợi ý.
 - Chỉ và nói tên bộ phận bên ngoài con cá
 - Cá bơi bằng gì?
 - Cá thở bằng gì?
Bước 2: Cho HS thảo luận theo nội dung sau:
 - Nêu các bộ phận của Cá
 - Tại sao con cá lại mở miệng?
 - GV theo dõi, HS thảo luận.
 - GV cho 1 số em lên trình bày: Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: GV giảng: Con Cá có đầu, mình, đuôi, các vây. Cá bơi bằng mang, cá 
há miệng ra để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước được đưa vào máu cá.
- HS quan sát
- HS lấy ra và giới thiệu.
- Hoạt động nhóm.
- Có đầu, mình, đuôi.
- Bằng vây, đuôi
- Thảo luận nhóm.
vHoạt động 2 : Làm việc với SGK.
Cách tiến hành :
 -GV cho HS thảo luận nhóm. 
 -GV theo dõi, HS thảo luận.
 - GV cử 1 số em lên hỏi và trả lời : GV nhận xét.
GV kết luận : Ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, khi ăn chúng ta cần phải cẩn thận tránh mắc xương.
- SGK
- Cho thảo luận nhóm 2
vHoạt động 3 : Làm việc cá nhân với VBT bài 25.
-Gọi HS đọc y/c.
-HS đọc y/c.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-HS làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm.
-HS đọc bài làm.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Vừa rồi các con học bài gì ?
 - Cá có mấy bộ phận chính ?
+Ăn cá rất có lợi cho sức khỏe. Các con cần ăn cẩn thận khỏi bị mắc xương. Về nhà quan sát lại các tranh SGK.
- Nhận xét tiết học.
*************************************** 
THỦ CÔNG
CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (TT)
I .Mục tiêu
-Kẻ,cắt ,dán được hình chữ nhật .Có thể kẻ,cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản .Đường cắt tương đối thẳng
- II.Chuẩn bị: 
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu (H1)
Hình chữ nhật có mấy cạnh?
Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình chữ nhật.
Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật trên giấy có kẻ ô ly. 
3.Củng cố: 
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình chữ nhật H1.
Hình 1
Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo.
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cát và dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều rộng 5 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
**********************************
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
CÁI NHẢN VỞ
I/MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : Quyển vở, nén nót, viết, ngay ngắn, khen
- Biết được tác dụng của nhản vở
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) .
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa, SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài: Tặng cháu.
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Bác mong cá cháu làm việc gì?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Cái nhãn vở.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
Đoạn 1: Bố cho  nhãn vở.
Đoạn 2: Phần còn lại.
Hoạt động 2: Ôn vần ang – ac.
Tìm tiếng trong bài có vần ang – ac.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ang – ac.
Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
Nhận xét tiết học.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Em bé đang ngồi viết nhãn vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
Luyện đọc câu.
+ Mỗi câu 1 học sinh đọc.
+ Mỗi câu 1 bàn đọc.
Luyện đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 giang, trang.
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc các tiếng đúng: cây bàng, cái thang, càng cua, các bạn, bác cháu, rác, .
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Bạn Giang viết những gì lên vở?
Đọc đoạn 2.
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Đọc cả bài.
Nhãn vở có tác dụng gì?
Thi đọc trơn toàn bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Làm nhãn vở.
Cô sẽ hướng dẫn các em cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý.
Giáo viên làm mẫu.
+ Trang trí.
+ Viết những điều cần có lên nhãn vở.
Giáo viên ghi điểm những nhãn đẹp.
Củng cố:
2 học sinh đọc lại bài.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, làm cái nhãn vở.
Chuẩn bị: Bài Thỏ và Rùa.
Hát.
Hoạt động lớp.
2 học sinh đọc.
Trên trường, lớp, họ và tên của bạn, năm học.
2 học sinh đọc.
Bạn đã tự viết được nhãn vở.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Chia 2 đội, cử 4 học sinh lên tham gia.
Hoạt động lớp, cá nhân. ( HSKG biết tự viết nhãn vở )
Học sinh tự làm.
Dán lên bảng.
Nhận xét.
Học sinh đọc.
******************************************* 
KỂ CHUYỆN
RÙA VÀ THỎ
I/ MỤC TIÊU :
- Kể lạ được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh .
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo .
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa Rùa và Thỏ.
- Mặt nạ Rùa và Thỏ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện Rùa và Thỏ.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện..
Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện.
Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh.
Giáo viên treo tranh.
Rùa đang làm gì?
Thỏ nói gì với Rùa?
Kể lại nội dung tranh 1.
Tương tự với tranh 2.
Hoạt động 3: Kể toàn chuyện.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
Cho các nhóm lên diễn.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Vì sao Thỏ thua Rùa?
Qua câu chuyện này khuyên các em điều gì?
Giáo viên chốt ý, giáo dục: Không nên học như bạn Thỏ, nên học theo bạn Rùa, phải luôn kiên trì và nhẫn nại.
Củng cố:
1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. ( HSKG )
Em học tập gương bạn nào? Vì sao?
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà cùng nghe.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh lắng nghe.
Ghi nhớ các chi tiết của chuyện.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Rùa đang cố sức tập chạy.
Chậm như Rùa.
2 học sinh kể.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Học sinh đeo mặt nà phân vai: Người dẫn, Thỏ, Rùa.
Học sinh lên diễn.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
Học sinh nêu.
**********************************************
BUỔI CHIỀU
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài , làm BTTN
I/MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : Quyển vở, nén nót, viết, ngay ngắn, khen
- Biết được tác dụng của nhản vở
...............................................................
Luyện tiếng việt
Luyện viết
...............................................................
Luyện toán
Làm BT vở BT, BTTN
.....................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc