Giáo án lớp 1 - Tuần 28

Giáo án lớp 1 - Tuần 28

 I. Mục tiêu.

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK).

* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu

II. Đồ dùng day học.

 1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói

- Bảng nam châm, bộ chữ

2. SGK

III. Các hoạt động dạy và học.

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai, ngày  tháng  năm 20
CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH
Tập đọc
Ngôi nhà
 I. Mục tiêu. 
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK).
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu, yêu 
II. Đồ dùng day học. 
 1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói
- Bảng nam châm, bộ chữ
2. SGK
III. Các hoạt động dạy và học. 
Tiết 1 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 28 phút)
1. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, thiết tha, tình cảm. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a.Luyện đọc tiếng, từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, ngõ
- Phân tích tiếng và đánh vần
- Giải thích từ khó: 
+ thơm phức: chỉ mùi thơm rất mạnh và hấp dẫn.
b. Luyện đọc câu:
- GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc
- Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu
c. Luyện đọc đoạn, bài:
+ Cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một khổ thơ
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
Nghỉ giữa tiết
* 3. Ôn các vần iêu, yêu
a. Tìm tiếng trong bài có vần yêu?
- Cho HS phân tích tiếng yêu
- Cho HS đọc
b. Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần iêu, yêu
b. Nói câu chứa tiếng có vần iêu?
- Gọi HS đọc câu mẫu trong bài
- Gọi HS xung phong nói câu chứa tiếng có vần iêu
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS nghe
- Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh
- HS phân tích, ghép tiếng
- HS đọc
- HS nối tiếp đọc 
- HS nối tiếp đọc các khổ thơ.
- Đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Đọc toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Các nhóm thi đọc
- Vỗ tay
- Các dòng thơ có tiếng yêu
- HS phân tích
- Đọc
* iêu: con diều, buổi chiều, chiếu phim, hiếu thảo, hiểu bài, phiếu bài tập
* yêu: ốm yếu, yêu mến, yêu quý, yêu thương, điểm yếu...
- Đọc
- Bố làm cho em con diều rất đẹp.
- Em đã hiểu bài cô giáo giảng
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.( 30 phút)
1. Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Cho HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi 1:
+ Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ đã nhìn thấy gì? 
+ Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ đã nghe thấy gì? 
+ Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ đã ngửi thấy gì? 
- Cho HS đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Hoạt động 3: Luyện nói:
Đề tài: Ngôi nhà em mơ ước
- Giới thiệu tranh, hướng dẫn quan sát và nói về ngôi nhà trong tranh
- Hướng dẫn HS thi nói về ngôi nhà của mình mơ ước.
- GV theo dõi , khuyến khích.
III. Củng cố, dặn dò.( 5 phút)
- Nghe.
- HS đọc theo đoạn.
- Bạn nhìn thấy hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm 
- Bạn nhỏ nghe: thấy tiếng chim ở đầu hè lảnh lót
- Bạn nhỏ ngửi: thấy mùi rạ lợp trên sân phơi thơm phức
- HS đọc lại toàn bài.
- Quan sát tranh.
- HS luyện nói theo cặp
- Vài cặp nói trước lớp
Toán
Giải toán có lời văn (tt)
I. Mục tiêu: 	
- Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Bài tập cần làm : bài 1; 2.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: Giới thiệu cách giải và trình bày bài. ( 8 phút)
- Cho HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- Hướng dẫn giải: Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm phép tính gì?
- Hướng dẫn viết lời giải:
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập ( 15 phút)
Bài 1: - Cho HS đọc bài toán và điền số thích hợp vào bài toán
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm vào vở .
Bài 2: - Cho HS đọc bài toán và điền số thích hợp vào bài toán
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vào vở
III. Củng cố dặn dò: ( 5 phút)
- Đọc bài toán
- Có 9 con gà, bán 3 con. Còn lại mấy con?
- Làm phép trừ
- Số gà còn lại là:
 9 – 3 = 6 ( con )
 Đáp số: 6 con
- Đọc
- Có 8 con chim đậu trên cây, bay đi 2 con. Trên cây còn lại mấy con chim?
- Làm vào vở
- Đọc
- Có 8 quả bóng, bay đi 3 quả. Còn lại mấy quả?
- Làm vào vở
Thủ công
Cắt và dán hình tam giác
I. Mục tiêu. 
- HS biết cách kẻ, cắt, dán được hình tam giác.
- Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
* Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
* Có thể kẻ, cắt được hình tam giác có kích thước khác.
II. Đồ dùng day học. 
1. GV: - Chuẩn bị hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán lên nền tờ giấy trắng kẻ ô.
 - Một tờ giấy vở có kẻ ô có kích thước lớn để học sinh quan sát .
 - Bút chì, thước, kéo, hồ dán.
2. HS: - Giấy màu có kẻ ô.
 - Một tờ giấy vở có kẻ ô.
 - Bút chì, kéo, hồ, thước.
 - Vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét hình mẫu ( 5 phút)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình mẫu, gợi ý bằng các câu hỏi;
+ Hình tam giác có mấy cạnh?
+ Hình tam giác là một phần của hình gì?
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu ( 25 phút)
 1. GV hướng dẫn cách kẻ hình tam giác:
- GV thao tác từng bước 
+ Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng.
+ Hình tam giác là một phần của hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh là 8 ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác.
2.Hướng dẫn cắt rời hình tam giác và dán.
- Trước tiên cắt rời hình chữ nhật sau đó cắt theo cạnh AB, AC được hình tam giác ABC.
- Bôi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng.
GV thao tác mẫu từng bước cắt và dán.
3. Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác đơn giản hơn.
- Dựa vào cách kẻ hình chữ nhật đơn giản để kẻ hình tam giác đơn giản
- Cho HS tập thực hành kẻ, cắt hình vuông trên giấy nháp.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò ( 5 phút)
- Quan sát hình mẫu.
- 3 cạnh.
- Hình chữ nhật
- Quan sát.
- Chú ý quan sát.
- Quan sát.
- HS thực hành kẻ cắt hình tam giác
Tiếng Việt*:
Ôn luyện: Tiết 1 (Trang 61)
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được bài “Thần Ru Ngủ”. Đọc đúng các từ ngữ: rón rén, rũ rượi, tuyệt đẹp.
- Hiểu được nội dung bài đọc.
- Làm được bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 VBTTH/t2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
Múa hát tập thể
1. Giới thiệu bài ôn:
Lắng nghe
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu:
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn học sinh đọc:
- Đọc tiếng , từ, câu, đoạn, bài.
- Nhận xét – tuyên dương
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc: Thần Ru Ngủ.
- Đọc cá nhân – bàn- nhóm - lớp.
- Đọc thi đua giữa các nhóm, cá nhân.
- Lớp đồng thanh. 
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu :
Cho hs đọc thầm câu hỏi và câu trả lời
Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng.
Đọc thầm và thảo luận theo nhóm đôi để chọn câu trả lời đúng.
Đại diện nhóm trình bày.
a / s c/ đ 
b/ đ. d/ s
Nhận xét - chữa bài.
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu .
* Chấm bài - nhận xét tiết học:
Tìm trong bài đọc và viết lại 1 tiếng có vần oan, 2 tiếng có vần oat.
Học sinh tìm – nêu và viết lại vào vở.
oan: ngoan
oat: 
Toán*:
Ôn luyện: Bài 105 (trang 40)
I/ Mục tiêu:
- Giải được bài toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 VBTTH/ t2
III/ Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
Múa hát tập thể
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:Gọi hs đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Ghi vào chỗ chấm ở phần tóm tắt.
Muốn biết An còn lại mấy viên bi ta làm phép tính gì ?
Đọc
An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi.
An còn lại mấy viên bi.
Làm phép trừ
Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài.
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Ghi vào chỗ chấm ở phần tóm tắt.
Muốn biết mẹ còn mấy con lợn ta làm phép tính gì ?
Đọc
Mẹ nuôi 10 con lợn, mẹ đã bán 2 con lợn.
Mẹ còn mấy con lợn.
Làm phép trừ
Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài.
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Ghi vào chỗ chấm ở phần tóm tắt.
Muốn biết An còn lại mấy viên bi ta làm phép tính gì ?
Đọc	
Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng.
Còn bao nhiêu con chưa vào chuồng.
Làm phép trừ
Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài.
Bài 4: Gọi hs đọc tóm tắt
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
* Chấm bài - nhận xét tiết học:	
Đọc
Có 8 quả bong, cho bạn 3 quả bóng.
Còn lại mấy quả bong.
Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài.
Thứ ba, ngày  tháng  năm 20
Tập viết
 Tô chữ hoa H - I - K
I. Mục tiêu. 
- Tô được các chữ hoa H, I, K
- Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
* Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết
.II. Đồ dùng day học. 
- Bảng phụ viết sẵn chữ hoa, các vần và từ.
III. Các hoạt động dạy và học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Chấm một số vở, HS lên bảng viết chăm học, ngát hương, cuộn len, buồng chuối, khắp vườn, trăng rằm.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề.( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa. ( 10 phút)
- GV treo bảng phụ có viết chữ hoa 
+ Chữ H gồm những nét nào?
- GV chỉ chữ H và nói quy trình:Chữ H hoa gồm một nét lượn xuống, nét khuyết trái, nét khuyết phải và nét sổ thẳng. 
- Nhắc lại một lần nữa
- Cho HS viết bảng con chữ H
- Qui trình viết chữ I, K: 
- Cho HS viết bảng con chữ
- GV theo dõi nhắc nhở.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng. ( 5 phút)
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ: iêt, uyêt, iêu, yêu; hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải.
- Cho HS đọc
- Nhắc lại cách nối các con chữ.
- HS viế ... àm vở.
Đọc bài
Hà vẽ 7 hình vuông và tô màu 4 hình vuông.
Còn lại mấy hình vuông chưa tô màu.
Ghi vào chỗ chấm ở phần tóm tắt.
Làm phép trừ.
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
 Bài giải:
 Số hình vuông chưa tô màu là :
 7 – 4 = 3 (hình vuông)
 Đáp số : 3 hình vuông.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
Đọc đề bài.
Làm bài - đọc kết quả - nhận xét - chữa bài
Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 1.
Đọc đề bài
Làm bài - đọc bài - nhận xét - chữa bài.
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt (bằng hình vẽ )như sau.
 M ?cm P 3cm
 . . .N	
 10cm
Nêu yêu cầu.
Quan sát hình vẽ.
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
 Đoạn thẳng MP dài là :
 10 – 3 = 7 (cm)
 Đáp số: 7 cm
*Chấm bài - nhận xét tiết học:
Tiếng Việt*:
Ôn luyện: Tiết 2(trang 62)
 Mục tiêu:
 - Giúp hs củng cố, nắm chắc các vần oan; oat. 
 - Điền được chữ s hoặc x ; vần, tiếng có vần im, iêm vào chỗ chấm.
 - Viết đựợc câu : Đức thích mứt dâu.
II/ Chuẩn bị:
 VBTTH
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Khởi động:
Múa hát tập thể
Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: Điền vần oan hoặc oat:
Quan sát tranh – tìm vần oan, oat để điền vào dưới mỗi tranh cho phù hợp.
Đọc lại từ đã điền: sách toán, giàn khoan, cống thoát nước.
Nhận xét - chữa bài
Bài 2: 
a/ Điền chữ s hoặc x
b/ Điền vần, tiếng có vần im, iêm:
Quan sát tranh - chọn âm để điền.
Làm bài - đọc bài: quả xoài, chim sáo, đĩa xôi,sư tử, cá sấu, hồng xiêm.
Chim sẻ, liềm cắt cỏ, bím tóc, cây kiếm, đứng nghiêm, quả sim.
Nhận xét - chữa bài
Bài 3:Hướng dẫn viết.
Đức thích mứt dâu.
Viết mẫu và nêu qui trình viết
Theo dõi – uốn nắn
Đọc câu
Quan sát - viết bảng con
Viết bài vào vở
*Chấm bài
Nhận xét tiết học:
Toán*:
Ôn luyện: Tiết 1 (trang 72)
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn bằng phép tính trừ.
II/ Đồ dùng dạy học:
 VBTTH
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
Múa hát tập thể
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết trên cành cây có bao nhiêu con chim ta làm phép tính gì ?
1hs làm bảng - lớp làm vở.
Đọc đề bài.
Có 6 con chim đậu trên cành, bay đi 1 con chim.
Trên cành còn lại bao nhiêu con chim.
Làm tính trừ.
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
 Số con chim còn lại là :
 6 – 1 = 5 (con)
 Đáp số: 5 con chim
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1
Đọc đề bài .
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 1
- Đọc đề bài.
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
Bài 4: Đố vui:
Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông.
Nêu yêu cầu.
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
 . .
 . .
 . . .
*Chấm bài - nhận xét tiết học:
 Thứ sáu, ngày  tháng  năm 20
Tập đọc
Vì bây giờ mẹ mới về
I. Mục tiêu. 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.
* Biết luyện nói về việc làm nũng với bố mẹ.
II. Đồ dùng day học. 
1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói
- Bảng nam châm, bộ chữ
2. SGK
III. Các hoạt động dạy và học. 
 Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- GV gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài: Quà của bố
- Nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 28 phút)
1. GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, giọng kể thay đổi theo nội dung lúc hoảng hốt, lúc ngạc nhiên và lúc cậu bé làm nũng.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. Luyện đọc từ ngữ: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt
- Phân tích tiếng và đánh vần
- Giải thích từ khó: 
+ GV giải thích từ: hoảng hốt là mất tinh thần khi gặp chuyện nguy hiểm xảy ra. 
b. Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc trơn từng câu
- Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu
c. Luyện đọc cả bài:
- Cho HS phân vai người dẫn chuyện, người mẹ và câu bé để đọc lại bài.
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay
- GV chấm điểm
Nghỉ giữa tiết
* 3. Ôn các vần ưt, ưc 
a. Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc? 
c. Nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc?
+ Gọi HS đọc câu mẫu trong bài
+ Chia lớp thành 2 nhóm và cho HS thi nói, nhóm nào nói nhiều câu đúng thì nhóm đó thắng.
- Nhận xét, tuyên dương
- 2 HS đọc và trả lời
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS nghe
- Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh
- HS phân tích, đánh vần
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu
- Phân vai để đọc
- HS đọc lại toàn bài 
- HS đọc thi
- đứt
*ưt: bứt lá, mứt tết,vứt rác,nứt, sứt ...
* ưc: lọ mực, cực khổ, sức lực, sức khỏe, nóng nực, thức khuya....
- HS trả lời
- Đọc
* ưt: Không được vứt rác bừa bãi/ Vết nứt trên tường rất to
* ưc: Thức khuya là không tốt./ Sức khỏe là quý nhất
- Vỗ tay
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. ( 20 phút)
1. Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Cho HS từng thầm và trả lời câu hỏi:
+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
+ Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
+ Trong bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời.
- Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh.
- Cho HS phân vai đọc lại toàn bài .
Nghỉ giữa tiết
* Hoạt động 2: Luyện nói ( 10 phút)
Đề tài: Làm nũng mẹ
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 2 HS, yêu cầu HS các nhóm hỏi – đáp: Hỏi nhau xem bạn có làm nũng bố mẹ không?
- GV theo dõi , khuyến khích.
III. Củng cố, dặn dò. ( 5 phút)
- Nghe.
- HS đọc t đoạn.
- Khi bị đứt tay cậu bé không khóc
- Mẹ về cậu bé mới khóc, vì muốn làm nũng mẹ
- Có 3 câu hỏi
- Con làm sao thế?
 Con bị đứt tay.
- Đứt khi nào thế?
 Lúc nãy a !
- Sao bây giờ con mới khóc?
 Vì bay giờ mẹ mới về.
- 3 HS đọc theo vai: Người dẫn chuyện, mẹ, cậu bé
- Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
- HS thực hành hỏi đáp
- Vài HS nói trước lớp
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Biết hoàn chỉnh đề bài -giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 25 phút)
Bài 1: Nhìn tranh vẽ , viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó:
- Bài toán có mấy yêu cầu.
- Cho HS điền số thích hợp vào chỗ trống
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi cái gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán dó:
Gọi hs lên bảng làm
III. Củng cố dặn dò: ( 3 phút)
- Đọc đề bài.
- Nhìn tranh vẽ , viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán.
- Giải bài toán.
-ảTong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến.
- Hỏi trong bến có bao nhiêu ô tô?
- Làm bài vào vở
Bài giải
Số ô tô trong bến có là:
 5 + 2 = 7 (ô tô)
 Đáp số: 7 ô tô
- Làm tương tự bài 1
- Đọc và tóm tắt bài toán
- Hs làm bảng
- Giải bài toán
 Số con thỏ còn lại là:
 8 – 3 = 5 (con thỏ)
 Đáp số: 5 con thỏ
Nhận xét - chữa bài.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua.
- Biết thẳng thắn phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- GV đánh giá hoạt động trong tuần qua
-Tổ1,2,3,4 học tốt , chăm gặt được nhiều điểm tốt.
- GV theo dõi gợi ý
- Nhận xét, tuyên dương cả lớp
- Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện như bạn : CẢM , Lượng chưa chăm học hay nói chuyện riêng trong giờ học.
Hoạt động 2:
- Phương hướng tuần tới
- GV theo dõi nhắc nhở
- Cả lớp cùng nhau thực hiện
*Vệ sinh cá nhân , giữ vệ sinh lớp
*Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch, 
 *Thi đua học tốt gặt được nhiều hoa điểm tốt 
 *Đi học chuyên cần hơn .Truy bài đầu giờ.
*Dặn dò:
- HS lắng nghe
* Tổ trưởng trình bày
- Các hoạt động 
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét
- Cần khắc phục
- Cả lớp có ý kiến
- Thống nhất ý kiến
-Thực hiện đều, học bài trước khi đến lớp.
Toán*:
Ôn luyện: Tiết 2 (trang 74)
I/ Mục tiêu:
- Biết dựa vào tóm tắt và đề bài để giải được bài toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 VBTTH/ t2
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Khởi động:
Múa hát tập thể
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết Mai còn lại bao nhiêu bông hoa ta làm phép tính gì ?
1hs làm bảng - lớp làm vở.
Đọc đề bài.
Mai làm được 8 bông hoa, cho bạn 4 bông hoa.
Mai còn lại bao nhiêu bông hoa.
Làm tính trừ.
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
 Số bông hoa Mai còn lại là :
 8 – 4 = 4 (bông hoa)
 Đáp số: 4 bông hoa
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1
Đọc đề bài .
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
Bài 3: Dựa vào tóm tắt để giải bài toán.
- Đọc tóm tắt
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
 Khúc gỗ còn lại là :
 56 – 6 = 50 (cm)
 Đáp số : 50 cm
Bài 4: Đố vui:
Em hãy tô màu vào các hình tròn sao cho còn lại 6 hình tròn chưa tô màu.
Nêu yêu cầu.
Làm bài - nhận xét - chữa bài.
*Chấm bài - nhận xét tiết học:
Tiếng Việt*:
Ôn luyện: Tiết 3(trang 71)
 Mục tiêu:
 - Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm.
 - Viết được câu :Trăng khuyết.
 Thuyền trôi.
 - Hỏi – đáp về những giấc mơ đẹp.
II/ Chuẩn bị:	
 VBTTH/ t2
III/ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Khởi động:
Múa hát tập thể
*Hướng dẫn hs làm bài tập	
Bài 1: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống:
Đọc thầm bài – tìm điền chữ thích hợp vào chỗ trống.
Đọc lại bài đã điền.
Nhận xét - chữa bài
Bài 2:Viết:
Trăng khuyết.
Thuyền trôi.
Viết mẫu và nêu quy trình viết
Theo dõi - uồn nắn
Đọc câu
Quan sát - viết bảng con.
Viết bài vào vở.
Bài 3: Hỏi đáp về những giấc mơ đẹp:
Bạn có những giấc mơ đẹp không ?
Bạn thấy những gì trong giấc mơ ?
Nhận xét – tuyên dương.
*Chấm bài - Nhận xét tiết học:
Nêu yêu cầu
Chia nhóm – thảo luận về câu hỏi.
Hỏi – đáp trong nhóm
Hỏi – đáp trước lớp
Nhận xét – tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 28.doc