Giáo án Lớp 1 Tuần 28 - Trường TH Lê Thị Hồng Gấm

Giáo án Lớp 1 Tuần 28 - Trường TH Lê Thị Hồng Gấm

ĐẠO ĐỨC T 28

CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT

 I/ MỤC TIÊU:

1/ HS hiểu:

- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay

- Cách chào hỏi, tạm biệt

- Y nhgiã của lời chào hỏi, tạm biệt

- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử

2/ HS có thái độ:

- Tôn trọng và lễ độ với mọi người

- Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng

3/ HS có kĩ năng, hành vi:

- Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng và hành vi chào hỏi ,tạm biệt sai

- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày

 

doc 20 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 28 - Trường TH Lê Thị Hồng Gấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009
ĐẠO ĐỨC T 28
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
 I/ MỤC TIÊU: 
1/ HS hiểu:
Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
Cách chào hỏi, tạm biệt
Yù nhgiã của lời chào hỏi, tạm biệt
Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử
2/ HS có thái độ:
Tôn trọng và lễ độ với mọi người
Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng
3/ HS có kĩ năng, hành vi:
Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng và hành vi chào hỏi ,tạm biệt sai
Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày
II/ CHUẨN BỊ: 	
Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
Bài hát Con chim vành khuyên 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
25
5
1.Bài cũ:
2.Bài mới: GTB- Ghi đầu bài
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và trả lời câu hỏi. 
+ Trong từng tranh có những ai?
+ chuyện gì đã xảy ra với các bạn nhỏ?
+ Các bạn nhỏ làm gì khi đó?
+ Noi theo các bạn em cần làm gì?
- GV đính tranh
Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp mặt và nói lời tạm biệt khi chia tay.
* Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai
- Cho HS sắm vai theo tình huống GV nêu .
- GV kết luận: Cần chào hỏi, xưng hô cho đúng tuổi tác.
*Hoạt động 3: Làm bài tập 2
- GV cho HS làm bài tập 2 và nêu kết quả.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Dặn HS thực hành chào hỏi và tạm biệt.
-HS lên bảng
- HS quan sát tranh trong VBT
- HS trình bày kết quả trước lớp.
+ Tranh 1: Hai bạn nhỏ gặp bà cụ và đã chào bà.
+ Tranh 2: Có ba bạn nhỏ đi học về đã nói câu “ Tạm biệt nhé!”
- HS thảo luận sắm vai
- Vài hs trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân và trình bày trước lớp.
------------------------------ððð---------------------------
TẬP ĐỌC T237+238 
NGÔI NHÀ
A. MỤC TIÊU:
- HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ khó: hàng xoan, xao xuyến, mộc mạc
- Ôn các vần iêu, yêu: tìm tiếng có vần yêu nói câu có tiếng chứa vần iêu
- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu phẩy, dấu chấm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bé đối với ngôi nhà.
- Nói theo chủ đề về ngôi nhà em ao ước.
B.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, luyện nói
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
4
30
Ổn định
KTBC Gọi HS đọc bài Quyển vở của em và trả lời câu hỏi .
Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ngôi nhà
- GV đọc mẫu
b.Luyện đọc
Luyện đọc từ:
Gạch chân các từ khó: hàng xoan, xao xuyến, mộc mạc
- Yêu cầu hs phân tích tiếng khó
- Yêu cầu hs đọc lại từ khó
- GV giải nghĩa từ khó
Luyện đọc câu
- Gọi hs đọc nối tiếp từng câu theo từng em trong tổ.
Luyện đọc đoạn, bài
- Cho hs nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- Gọi cá nhân hs đọc cả bài
- Yêu cầu hs đọc đồng thanh.
Ôn vần iêu
- GV nêu yêu cầu 1: Tìm tiếng trong bài có vần yêu.
- GV nêu yêu cầu 2: Tìm tiếng ngoài bài có iêu
- GV nêu yêu cầu 3: Nói câu có tiếng có iêu, yêu
- Cho hs nói câu có tiếng chứa vần 
M: Bé được phiếu bé ngoan
- 3 HS đọc bài
- HS lặp lại tựa bằng.
- HS lắng nghe
- HS phân tích 
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- HS lần lượt đọc trơn từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc cả bài. Lớp nhận xét.
- HS đồng thanh 1 lần.
- HS lên phân tích và đọc lên: yêu
- HS tìm và nêu lên.
- HS thi đua nói câu có tiếng chứa 
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
30
5
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài đọc:
Gọi 2 hs đọc bài 
Gọi hs nêu câu hỏi :
Ở nhà của mình, bạn nhỏ
- nhìn thấy gì?
- Nghe thấy gì?
- Ngửi thấy gì?
- GV đọc diễn cảm lại bài thơ
- Gọi hs đọc theo nhóm
5. Nhận xét- Dặn dò
- Dặn HS đọc bài ở nhà.Xem trước bài: Quà của bố.
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Hàng xoan trước ngỏ, hoa nở như mây từng chùm.
- Tiếng chim đầu hồi lảnh lót
- mái rạ trên mái nhà, trên sân thơm phức.
- HS thi đua đọc theo nhóm -Lớp nhận xét.
------------------------------ððð---------------------------
Thứ ba, ngày 24 tháng 3 năm 2009
SÁNG
CHÍNH TẢ(NHÌN BẢNG)T7
NGÔI NHÀ
A. MỤC TIÊU: - Hs nghe, viết đúng và đẹp khổ thơ cuối bài “Ngôi nhà”
 - Trình bày đúng hình thức thơ
 - Điền đúng các âm k
 - Viết đúng cự li, tốc độ các chữ đều đẹp
 B.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Bảng phụ có ghi nội dung bài
- HS : Vở chính tả
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
4
20
7
3
1.Ổn định
2.KTBC: Gọi hs viết lại các từ khó của bài trước
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :GV ghi tựa bài : Ngôi nha
b. Hướng dẫn tập chép 
- GV che bảng phụ yêu cầu HS tập chép
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó, phân tích tiếng khó 
- GV hướng dẫn học sinh viết vào bảng 
con
- Gọi HS đọc lại bài chép.
- GV yêu cầu hs nhìn và viết vào vở.
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút của một số em còn sai, nhắc HS viết tên bài vào giữa trang. Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa.
- Hướng dẫn soát lỗi
-GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. chữa bài
-GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi
- Chấm điểm 10 vở, nhận xét.
4.Luyện tập: Bài tập 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập và điền vào chỗ chấm
- GV nhận xét .k ghép được với những âm nào?
5.Nhận xét – Dặn dò
- Mỗi chữ sai viết lại một dòng.
- HS viết vào bảng con.
- HS lặp lại tựa bài
- mộc mạc, đất nước, chim ca
- HS viết vào bảng con những từ khó
- HS đọc lại đoạn viết.
-HS viết vào vở
-HS đổi vở, soát lỗi, gạch chân chữ sai bằng viết chì
HS làm trên bảng lớp.
Điền k hay c
Ông trồng  ây cảnh.
Bà  ể chuyện.
Chị xâu ..im
- K ghép được với e, ê , i
------------------------------ððð---------------------------
TOÁN T109
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN(TT)
MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố kĩ năng giải và trình bày bài toán có lời văn:
+ Tìm hiểu bài toán:
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi những gì?
+ Giải bài toán:
 Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết
 Trình bày bày giải( Nêu câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số )
 Các bước tự giải bài toán có lời văn.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: Tranh phóng to
HS:SGK , vở
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
4
12
15
4
1
Ổn định
Bài cũ
Bài mới: a. Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài :Giải toán có lời văn
b.Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài giải.
-GV treo tranh và gọi hs đọc bài toán
 + Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV ghi bảng tóm tắt
Có : 9con gà
Bán : 5 con gà
Còn lại : con gà?
- Hướng dẫn hs giải:
+ Muốn biết nhà An còn mấy con gà ta làm phép tính gì?
+ Như vậy nhà An còn mấy con gà?
GV hướng dẫn hs ghi bài giải
- Cho hs đọc lại vài lần.
- GV kết luận: Khi giải toán có lời văn cần thực hiện các bước:
+ Viết bài giải.
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính, đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc.
+ Viết đáp số.
3. Luyện tập
Bài 1:- Gọi hs đọc bài toán và ghi tóm tắt
Bài 2:Gọi hs đọc đề toán ghi tóm tắt.
Gọi hs trình bày bài giải
Bài 3:- HS làm tương tự bài 2
4. Củng cố:
Khi giải bài tóan có lời văn ta cần thực hiện những bước nào?
5.Nhận xét- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Chữa bài tập
- HS lặp lại
- HS đọc: Nhà An có 9 con gà , mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
-  nhà An có 9 con gà, mẹ bán 3 con gà.
- Nhà An còn lại mấy con gà?
- HS nêu lại tóm tắt bài toán
+ Lấy 9 trừ 3 bằng 6
 Bài giải
Nhà An còn lại là:
9 – 3 = 6 ( con gà )
 Đáp số: 6 con gà
- HS đọc
- HS ghi tóm tắt và đọc bài tóan và ghi phép tính của bài toán.
- HS làm trên bảng lớp, lớp nhận xét.
------------------------------ððð---------------------------
 THỦ CÔNG
CẮT- DÁN HÌNH TAM GIÁC (tiÕt 1)
A.MỤC TIÊU:
- HS kẻ được hình tam gi¸c.
- HS cắt được hình theo hai cách.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Hình mẫu.
HS:+ Kéo, hồ dán
 + Một tờ giấy màu hình tam gi¸c. và một tờ giấy vở
 + Vở thủ công.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
25
5
1. Ổn định: Cho häc sinh nhËn xÐt đồ dïng cđa nhau
2. Bài mới:GV nªu vµ ghi lªn b¶ngvµ cho häc sinh nh¾c l¹i .
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- Cho HS quan sát hcn mẫu và gợi ý:
+ H×nh tam gi¸c có mấy cạnh?
+ Độ dài của các cạnh như thế nào?
* Hướng dẫn HS vẽ h×nh tam gi¸c.
- GV vẽ mẫu và hướng dẫn HS vẽ hình có cạnh là 7 ô
- Hướng dẫn HS kẻ hcn đơn giản chỉ cần cắt 2 cạnh là lấy ra được hình tam gi¸c.
* Hướng dẫn HS kẻ và cắt trên giấy vở
- GV nhận xét, giúp đỡ những em còn lúng túng.
Nhận xét – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Tuyªn d­¬ng nh÷ng em lµm ®Đp vµ chĩ ý häc.
ChuÈn bÞ bµi sau
-  3 cạnh.
- kh«ng bằng nhau.
- HS thực hành trên giấy vở( theo cách các em tự chọn )
------------------------------ððð---------------------------
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
A.MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố kĩ năng giải và trình bày bài toán có lời văn:
+ Tìm hiểu bài toán:
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi những gì?
 ...  HS thi đua làm trên bảng lớp.
-HS làm bài:
 Bài giải
 Số hình tròn không tô màu:
 15 – 4 = 11 ( hình ) 
 Đáp số : 11 hình tròn
-----------------------------ððð----------------------------
TNXH T28
CON MUỖI
A.MỤC TIÊU:Giúp hs biết:
 - Quan sát phân biệt và nói tên một số bộ phận bên ngoài của con muỗi.
 - Nói được nơi sống của muỗi. - Một số tác hại khi bị muỗi đốt.
 - Nêu một số cách diệt muỗi.
 - Có ý thức tham gia diệt muỗi và phòng tránh muỗi đốt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 -GV: Các hình trong bài 29 SGK, 
 - HS: SGK. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1
4
25
5
1 Khởi động:Cho hs hát vui
2.Bài cũ:Người ta nuôi mèo đẻ làm gì?
Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi?...
3.Bài mới: GTB- Ghi đầu bài
*Hoạt động1 : Quan sát con muỗi
Mục tiêu: HS biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Cách tiến hành: - GV chia nhóm 2 em cho hs quan sát con muỗi và trả lời các câu hỏi:
+ Con muỗi to hay nhỏ?
+ Khi đập muỗi em thấy cứng hay mềm.
+Em hãy kể các bộ phận bên ngoài của muỗi.
+ Muỗi dùng vòi để làm gì?
- Gọi hs trình bày trước lớp
Kết luận:Muỗi có đầu mình, chân và cánh, muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân, muỗi dùng vòi để chích người và động vật.
*Hoạt động2 : Thảo luận theo nhóm.
M/t : HS biết nơi sống của muỗi và một số cách diệt .
Cách tiến hành:- Cho hs thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:+ Muỗi sống ở đâu?
+ Lúc nào em thường bị muỗi đốt nhất?
+ Muỗi đốt có hại gì?
+ Em biết những cách diệt muỗi nào?
+ Làm thế nào để tránh bị muỗi đốt?
Kết luận: Để tránh bị muỗi đốt cần ngủ trong mùng, mặc quần áo dài tay, dùng thuốc chống muỗi
4.Củng cố- Dặn dò:- Nhắc hs cần diệt muỗi và tránh muỗi đốt.- GV nhận xét tiết học.
 - Hát tập thể
- HS quan sát theo nhóm trao đổi theo nội dung câu hỏi với bạn trong nhóm .
- HS trình bày trước lớp.
- HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp.
------------------------------ððð---------------------------- 
LUYỆN TOÁN T54
LUYỆN TẬP VỀ GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
Mơc tiªu: 
 -Cđng cè vỊ gi¶i to¸n cã lêi v¨nb»ng mét phÐp tÝnh t×m ®iỊu ch­a biÕt cđa c©u hái - tr×nh bµy bµi gi¶i .
 -RÌn cho häc sinh vỊ ®äc viÕt vµ so s¸nh c¸c sè cã hai ch÷ sè.
 -VËn dơng vµo bµi tËp để lµm bµi. 
 -RÌn c¸ch tr×nh bµy ®ĩng, ®Đp cho häc sinh khi lµm bµi. 
II)C¸c ho¹t ®éngd¹y häc chđ yÕu:
 H§1: hs «n l¹i kiÕn thøc buỉi 1(thêi gian 1/3 ).
 H§2: Häc sinh tù gi¸c lµm bµi -gv quan s¸t nhËn xÐt vµ uèn sưa cho häc sinh (thêi gian 2/3)
 BT1: Kh¾c s©u kiÕn thøc vỊ c¸c sè cã hai ch÷ sè. 
 Bµi tËp 2:Cho hs nªu yc vµ lµm bµi . 
 Bµi 3:Cho häc sinh nªu y/c sau ®ã lµm bµi. 
 GVl­u ý cho hskhi ®iỊn sè cho chÝnh x¸c.
 HS thùc hµnh lµm bµi.
 Häc sinh lµm bµi xong cho häc sinh ®ỉi chÐo vë nhËn xÐt bµi cđa nhau. 
Gv thu chÊm nhËn xÐt chung.
HS lµm xong gv cho thªm mét sè bµi n©ng cao ®Ĩ cho häc sinh lµm.
III)Củng cố, dặn dò: -GV nhËn xÐt tiÕt häc
 -Kh¾c s©u kiÕn thøc cho häc hs.
 -Gv tuyªn d­¬ng 1 sè hs cã ý thøc häc tËp tèt. 
 -VỊ nhµ chuÈn bÞ bµi sau. 
------------------------------ððð--------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC BÀI: QUÀ CỦA BỐ
I/ MỤC TIÊU
 -Đọc trơn cả bài: Tập đọc với tốc độ nhanh, không phải dánh vần; với HS khá giỏi tập đọc diễn cảm.
-Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
10
* LuyƯn ®äc bảng lớp 
Lưu ý nhiều đến HS yếu 
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
10
* §äc SGK- TL câu hỏi SGK
-GV yªu cÇu HS më SGK 
-Thi đọc trước lớp
HS luyƯn ®äc c¸ nh©n
Luyện đọc theo cặp, Trả lời câu hỏi cho nhau nghe.
Các tổ cử đại diện thi đọc.
-HS khá giỏi tập đọc nhanh và diễn cảm
7
GV cïng HS nhËn xÐt chØnh sưa ph¸t ©m.
*Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
GV ghi nhanh lên bảng
*Phát triển chủ đề luyện nói:Nghề nghiệp của bố
*Liên hệ thực tế: Tình cảm của các em dành cho bố
 -HS thi đua tìm và nói nhanh câu chứa tiếng có vần oan, oat
-HS kể cho bạn nghe về nghề nghiệp của bố cho bạn nghe, sau đó trình bày trước lớp.
7
1
3. Bµi tËp:
H­íng dÉn HS lµm bµi tËp TV( Vở BT Tiếng Việt in)
4. Củng cố-Dặn dò
GV nhËn xÐt tiÕt häc , dỈn dß HS chuÈn bÞ bµi giê sau.
HS lµm bµi - ch÷a bµi
-----------------------ððð--------------------------
Thứ s¸u ngày 3 tháng 4 năm 2009
TẬP ĐỌC T 241+242
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
A. MỤC TIÊU:
- HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ khó: khóc oà, hoảng hốt, cắt đứt
- Ôn các vần ưc , ưt: tìm tiếng có vần yêu nói câu có tiếng chứa vần ưt
- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu phẩy, dấu chấm.
- Hiểu các từ ngữ trong bà
- Hiểu được nội dung bài: Cậu bé làm nũng , đợi mẹ về cậu bé mới khóc
- Nói theo chủ đề cần luyện nói
B.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, luyện nói
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1
4
30
Ổn định
KTBC
Gọi HS đọc bài Quà của bố và trả lời câu hỏi .
Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Vì bây giờ mẹ mới về
- GV đọc mẫu
b.Luyện đọc
Luyện đọc từ:
Gạch chân các từ khó: cắt bánh, đứt tay, khóc oà, hoảng hốt
- Yêu cầu hs phân tích tiếng khó
- Yêu cầu hs đọc lại từ khó
- GV giải nghĩa từ khó 
Luyện đọc câu
- Gọi hs đọc nối tiếp từng câu theo từng em trong tổ.
Luyện đọc đoạn, bài
- Cho hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Gọi cá nhân hs đọc cả bài
- Yêu cầu hs đọc đồng thanh.
Ôn vần iêu
- GV nêu yêu cầu 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt.
- GV nêu yêu cầu 2: Tìm tiếng ngoài bài có ưc, ưt
- GV nêu yêu cầu 3: Nói câu có tiếng có ưc, ưt
- Cho hs nói câu có tiếng chứa vần ưc, ưt
M: Trời hôm nay nóng bức.
- 3 HS đọc bài
- HS lặp lại tựa bằng.
- HS lắng nghe
- HS phân tích 
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- HS lần lượt đọc trơn từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc cả bài. Lớp nhận xét.
- HS đồng thanh 1 lần.
- HS lên phân tích và đọc lên: đứt
- HS tìm và nêu lên.
- HS thi đua nói câu có tiếng chứa ưc , ưt 
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
30
5
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài đọc:
Gọi 2 hs đọc bài 
Gọi hs nêu câu hỏi :
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
Khi nào cậu bé mới khóc?Vì sao?
- GV đọc diễn cảm cả bài 
- Gọi hs đọc theo nhóm
5. Nhận xét- Dặn dò
- Dặn HS đọc bài ở nhà.Xem trước bài: Đầm sen
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Cậu bé không khóc.
- mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu bé muốn làm nũng với mẹ.
- HS thi đua đọc theo nhóm -Lớp nhận xét.
-----------------------ððð--------------------------
TOÁN T112
LUYỆN TẬP CHUNG
A.MỤC TIÊU:
 Giúp hs 
Rèn kĩ lập bài toán có lời văn và giải toán có lời văn.
B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
4
25
5
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài-GV ghi tựa: Luyện tập chung
b.Thực hành 
 Hướng dẫn HS dựa vào tranh vẽ, tự nêu bài toán, tự giải b ài toán:Bài 1, 2
Bài 1a : Đọc yêu cầu đề. Viết phần còn thiếu để bài toán hoàn chỉnh.
 Trong bến có 5ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
Bài 1b: tiến hành tương tự như bài 1 để có:
Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn bao nhiêu con chim?
Bài 2: Cho HS quan sát hình vẽ nêu bài toán và giải
Có 8 con thỏ đang chơi, 3 con đã chạy đi. Hỏi còn lại mấy con thỏ?
4.Củng cố, dặn dò
 Nhận xét - Dặn dò
Chuẩn bị tiết sau
-Chữa bài tập
- HS lặp lại tựa bài.
HS làm trên bảng lớp
 Bài giải
Số ô tô có tất cả là:
 5 + 2 = 7 ( ô tô )
 Đáp số: 7 ô tô
- HS làm vào vở
 Bài giải 
 Số con chim còn lại là:
 6- 2 = 4 ( con chim )
 Đáp số: 4 con chim
- HS nêu bài toán:
- HS làm bài:
 Bài giải
 Số con thỏ còn lại là:
 8 – 3 = 5 (con thỏ ) 
 Đáp số : 5 con thỏ
-----------------------ððð-------------------------- 
KỂ CHUYỆN T3
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
MỤC TIÊU:
- Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV để kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi lòng yêu mẹ, hiếu thảo của cô bé làm cho trời đất cũng cảm động, cô đã giúp mẹ khỏi bệnh
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1
30
5
Ổn định
Bài mới:
a.Giới thiệu: Bông hoa cúc trắng
b. Kể chuyện: - GV kể chuyện lần một
- GV kể chuyện lần 2, kết hợp cho hs xem tranh
* Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn theo tranh.
- GV treo tranh 1:
+ Tranh 1 vẽ những gì?
- Tiến hành tương tự với những bức tranh khác.
* Hướng dẫn HS kể lại toàn chuyện
- GV cho HS thi kể theo nhóm.
c.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Kết luận: Là con cái phải biết yêu thương cha mẹ. Phải chăm sóc cha mẹ khi ốm đau. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động lòng trời.
5. Củng cố- Dặn dò:
- Dặn HS tập kể lại chuyện cho gia đình nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS nghe và xem tranh.
- HS quan sát
-  tranh vẽ một túp lều trong đó mẹ ốm nằm trên giường, bà đang thì thào nói chuyện với cô bé.
- HS thi kể theo nhóm
- Là con phải biết yêu thương cha mẹ.
ððððððððððððððððððððððððððððððððððððððððð
& 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 28(2).doc