Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.

2.Bài mới:

-GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.

-Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

+ Luyện đọc câu:

Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.

+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)

+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.

Luyện tập:

-Ôn các vần ich, uych.

Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1:

Tìm tiếng trong bài có vần ich ?

Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ich, uych ?

3.Củng cố tiết 1:

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.

Tiết 2

4.Tìm hiểu bài và luyện nói:

Hỏi bài mới học.

Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:

1 Thấy em bắt chim non chị khuyên em thế nào?

2 Nghe lời chị bạn nhỏ đã làm gì?

Nhận xét học sinh trả lời.

Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.

Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.

Luyện nói: Nói về việc bảo chim.

Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.

Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.

Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh.

5.Củng cố-dặn dò

Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.

 

doc 25 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29
Thø 2 ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ 
Nhà trường tổ chức
Tiết 2,3 TẬP ĐỌC:
KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM
I.MỤC TIÊU:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng cành cây, chích choè, chim non, bay lượn.
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu.
-Hiểu từ ngữ trong bài và hiểu nội dung của bài. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới:
-GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.
Luyện tập:
-Ôn các vần ich, uych.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ich ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ich, uych ?
3.Củng cố tiết 1:
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Thấy em bắt chim non chị khuyên em thế nào?
Nghe lời chị bạn nhỏ đã làm gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Nói về việc bảo chim.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh.
5.Củng cố-dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
-chích
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần ich, uych ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
2 em.
-Chim non đang sống với mẹ......hãy đặt lại chim vào tổ
- Đem những chú chim non đặt lại tổ
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
-Hỏi nhau bạn đã làm gì để bảo vệ các lòai chim.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Tiết 4 TOÁN 
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(Cộng không nhớ)
I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
 	-Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.
	-Củng cố về giải toán và đo độ dài.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2.
Tóm tắt:
Có 	: 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : ? con thỏ
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho HS nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.
Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.
Đặt tính:
Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 35	5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 + 24	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
	 59
Như vậy : 35 + 24 = 59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 35	5 cộng 0 bằng 5, viết 5
 + 20	 cộng 2 bằng 5, viết 5
	 55
Như vậy : 35 + 20 = 55
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”.
	 35	5 cộng 2 bằng 7, viết 7
	+ 2	hạ 3, viết 3
	 37
Như vậy : 35 + 2 = 37
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
Đáp số : 5 con thỏ.
Học sinh nhắc lại đề bài.
Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị.
3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Nhắc lại: 35 + 20 = 55
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Lớp 1 A 	: 35 cây
Lớp 2 A	: 50 cây
Cả hai lớp	: ? cây.
Giải 
Số cây cả hai lớp trồng là:
35 + 50 = 85 (cây)
	Đáp số : 85 cây
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
......................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH DƯA HẤU
I.MỤC TIÊU : 
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
5’
30’
5’
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
-Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài.
-Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
- Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: . Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
-Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
- Vợ chồng An Tiêm bị đày ra đảo hoang
- Chuyện gì xẩy ra khiến vợ chồng An Tiêm bị đày ra đảo hoang
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
- Biết sự tích của quả dưa hấu
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
.................................................................
Tiết 2 LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện đọc: KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM 
I- MỤC TIÊU:
Giúp học sinh đọc lưu loát bài: Không nên phá tổ chim 
Làm đầy đủ các bài vở bài tập 
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
a. Hoạt động 1 : 
- Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ?
- Cho học sinh mở sgk đọc lại nội dung bài
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ích
 Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có vần ... ọc sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
Học sinh làm theo mẫu:
14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm)
32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm)
Tóm tắt
	Lúc đầu : 15 cm
	Lúc sau : 14 cm
	Tất cả : ? cm
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
............................................................
Tiết 3 LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
	- Giúp HS củng cố các bài toán về phép cộng trong phạm vi 100.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Hướng dẫn HS làm bài tập :
+ Bài 1 : 
Đặt tính và tính
 34 68 74 47 
+ + + +
 35 31 21 20
Cho học sinh làm vào vở
Nhận xét 
Giáo viên lưu ý cách đặt tính sao cho thẳng cột
+ Bài 2 : 
Tính nhẩm
Giáo viên cho HS đứng tại chỗ tính
Giáo viên ghi kết quả vào phép tính
Nhận xét
+ Bài 3 : - Điền số thích hợp vào ô 
trống theo mẫu 
Giáo viên cho HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
+ Bài 4* :Gọi HS đọc đề bài toán. 
Giáo viên hỏi bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì? 
Cho HS làm bài vào vở bài tập
2-Giáo viên chấm chữa- nhận xét
Tính cột dọc
2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm 
vào vở
HS nêu miệng
42 + 30, 38 + 40, 70 + 23
56 + 40; 45 + 30, 50 + 34
38 + 21 = 21 +......
 56 + 32 = .....+ 56
 48 + ....= 11 + 48
 77 + ....= 20 + 77
a*- Tính tuổi của An và Bình hiện nay biết 
 cách đây 4 năm tổng số tuổi hai bạn là 
21 tuổi.
b*. Hằng và Nga có 56 hòn bi, mỗi bạn chi Lan 3 hòn bi. Hỏi Bây giờ Hàng và Nga còn lại bao nhiêu hòn bi?
 Tiết 2 TẬP VIẾT
 VIẾT CHỮ HOA G, E, Ê
I.MỤC TIÊU:
-Giúp HS luyện viết chữ hoa G, E, Ê
-Viết đúng đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Hướng dẫn viết chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ G, E, Ê
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ G, E, Ê.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa G, E, Êtrên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Thứ 6 ngày 26 tháng 6 năm 2010
Tiết 1,2 TẬP ĐỌC:
CON CHUỘT HUYÊNH HOANG
I.MỤC TIÊU:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng : huyênh hoang, ngoao ngoao, huỵch, ngoạm
-Biết nghỉ hơi sau mỗi câu văn.
-Hiểu từ ngữ trong bài và hiểu nội dung của bài. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sáng nay” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới:
-GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. 
Đọc cả bài.
Luyện tập:
-Ôn các vần uênh.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần uyênh ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uyênh ?
3.Củng cố tiết 1:
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
- Vì sao con chuột trong chuyện này không sợ mèo?
-Câu chuyện kết thúc như thé nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
5.Củng cố-dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc nối đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
- huyênh
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uyênh ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
2 em.
- Vì chuột tưởng mèo là thỏ
- Mèo nhảy phắt xuống ngoặm ngay lấy chuột.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
........................................................................................
Tiết 3 TOÁN :
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Trừ không nhớ)
I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
	-Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 – 23)
	-Củng cố về giải toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Các tranh vẽ trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
- Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính:
Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng:
“Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”.
Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ:
a) Đăt tính:
Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
Viết gạch ngang.
Viết dấu trừ.
b) Tính từ phải sang trái:
	57	7 trừ 3 bằng 4, viết 4
	23	5 trừ 2 bằng 3, viết 3
	34
Như vậy : 57 – 23 = 34
 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2.
-3- Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau)
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
Giáo viên nhận xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải bài tập 4.
Giải
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
Nhắc lại.
Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên.
Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị.
Học sinh tiến hành tách và nêu:
Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài
	57	
	23	
	34
đọc kết quả 57 – 23 = 34
Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính.
Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt
 Có	: 64 trang
Đã đọc	: 24 trang
Còn	:  trang ?
Giải
Số trang Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
	Đáp số: 40 trang
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 
Thực hành ở nhà.
.................................................................. 
Tiết 4 SINH HOẠT LỚP 
 1 .Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. 
 -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
 -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
 -GV nhận xét , bổ sung:
 +Nề nếp: Hấu hết các em đi học đầy đủ, đúng giờ, sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc.
 +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài, về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.
 2 . Phương hướng hoạt động của tuần 30
 - Ổn định và duy trì tốt các nè nếp học tập.
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua
 - Tiếp tục uy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ..

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1T29 CKTKN.doc