Giáo án Lớp 1 - Tuàn 30 - Lê Thị Diệu Thúy

Giáo án Lớp 1 - Tuàn 30 - Lê Thị Diệu Thúy

1.KTBC: Gọi học sinh giải bài tập 2, bài tập 3 trên bảng lớp.

GV nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Cho học sinh làm vào VBT rồi đọc lại.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:

Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa.

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:

Làm vào VBT và nêu kết quả.

Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập.

4.Củng cố, dặn dò:

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.

 

doc 26 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuàn 30 - Lê Thị Diệu Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
 Ngày soạn: Ngày tháng năm 2010
	 Ngày giảng: Ngày tháng năm 2010
	BUỔI CHIỀU:
 TIẾT 1. LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT BÀI 30
 I.Yêu cầu
- HS viết thành thạo theo các mẫu chữ:P, Phố, Phố đông.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết 
- HS khuyết tật viết được:
II. Đồ dùng: 
Bộ đồ dùng dạy TV
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ:
- GV yêu cầu HS viết bảng con: Q, Quê, Quê hương.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
C. Bài mới:
Hướng dẫn HS luyện viết chữ P 
GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết.
- GV hướng dẫn viết chữ Phố. 
- GV hướng dẫn và viết mẫu trên bảng 
- GV hướng dẫn HS viết:Phố đông.
GV hướng dẫn và viết mẫu
GV hướng dãn HS viết vào vở theo từng mẫu chữ
1. Tập tô theo chữ in sẵn
2. Luyện viết chữ đứng
3. Luyện viết chữ nghiêng. 
 GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS
3. Củng cố dặn đò:
- GV nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và quan sát 
- HS viết vào vở theo mẫu có sẵn
- HS viết theo mẫu chữ đứng
- HS viết theo mẫu chữ nghiêng
- HS lắng nghe
 TIẾT 2: LUYỆN TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100(Trừ không nhớ)
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và làm tính(không nhớ)số có 2 chữ số; biết giải toán có phép trưôs có 2 chữ số.
- GD học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.Vở bài tập...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh giải bài tập 2, bài tập 3 trên bảng lớp.
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh làm vào VBT rồi đọc lại.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
Làm vào VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Bài 2: 1 học sinh làm.
Bài 3: 1 học sinh làm:
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài
HS nêu yêu cầu của bài:
HS làm bài
HS nêu yêu cầu của bài:
Làm vào VBT
HS nêu yêu cầu của bài:
học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập.
HS lắng nghe 
TIẾT 3. HĐNGLL: TỔ CHỨC HỘI VUI HỌC TẠP, CÂU LẠC BỘ KHOA HỌC (T2)
 I. Yêu cầu:
 - HS hiểu về hội vui học tập, câu lạc bộ khoa học.
 -HS yêu thích môn học.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tư liệu về các hoạt đọng học tập và câu lạc bộn khoa học.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4:
- Hs quan sát tranh ảnh , tư liệu thảo luận nhóm theo các câu hỏi ở phiếu học tập
+ Em hảy cho biết ở trường ta đã tổ chức những hội vui học tập nào?
 + Em sẽ làm gì đẻ học tập tốt?
 GV nêu yêu cầu, HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. 
GV theo giỏi giúp đỡ thêm cho HS.
Yoor chức cho HS trình bày.
GV kết luận:
*các em đã biết được lợi ích của họi vui học tập và câu lạc bộ khoa học. Vậy các em cần phát huy khả năng học tập của mình để tham gia tốt các phong trào của trường và các cấp đề ra....
 Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp.
- Tổ chức cho HS thi văn nghệ hát hoặc đọc thơ .
Theo các hình thức;cá nhân, tổ nhóm,....
- GV kết luận HS nào có tiết mục hay nhất.
* Dặn dò:
- Các tổ lên đăng kí thi đua làm việc tốt trong tuần để thực hiện an toàn giao thông..
Về nhà ôn lại bài và làm theo bài học.
- HS lắng nghe và quan sát tranh ,thảo luận.
- Đại diện HS trình bày
- HS lắng nghe
HS thực hiện
HS thực hiện
 Ngày soạn: Ngày tháng năm 2010
	 Ngày giảng: Ngày tháng năm 2010
Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100(trừ không nhớ)
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh làm tính trừ trong phạm vi 100 ( dạng 65 - 30 và 36 - 4 
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30 .
Đặt tính:
Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 65	5 trừ 0 bằng 5, viết 5
	 30	6 trừ 3 bằng 3, viết 3
	 35
Như vậy: 65 – 30 = 35
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4 
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 55 – 55 , 33 – 3 , 79 – 0, và viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh.
Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh đếm số que tính còn kại và nêu:Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 65 – 30 = 35
Nhắc lại: 65 – 30 = 35
Học sinh thực hành ở bảng con.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
66 – 60 = 6,	98 – 90 = 8, 
58 – 4 = 54,	67 – 7 = 60, 
- HS lắng nghe
 Tập viết: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ ,P
I.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa : O, Ô, Ơ, P
- Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: O, Ô, Ơ ,P .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
viết bảng con: con cóc, cá lóc, quần soóc, Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ.P
O, Ô, Ơ, P
chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu,
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành:
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố, dặn dò:
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
iết bảng con: con cóc, cá lóc, quần soóc,.
Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ,P trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Chính tả (tập chép) : CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp; 20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền dúng vần uốt, uốc; chữ c, k vào chỗ trống
- Làm các bài tập 2,3 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
.2.Bài mới:
a..Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép 
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
b.Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, 
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 3 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Thủ công: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- HS cắt dán được hàng rào đơn giản
- Luyện tính khéo léo cho HS
II.Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào, 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1)
Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Các nan giấy
Hàng rào bằng các nan giấy.
Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
* Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy.
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để c ...  trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
Giáo viên kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, 
Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, 
 những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu Y/C bài tập.
Hướng dẫn HS làm bài , GV theo giỏi giúp đỡ thêm cho HS
Bài 2: Gọi HS nêu Y/C bài tập.
Hướng dẫn HS làm bài , GV theo giỏi giúp đỡ thêm cho HS
4.Củng cố: Hỏi tên bài:
GV nhận xét giờ học
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, 
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, 
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
HS nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này.
Học sinh nhắc lại.
HS nêu Y/C bài tập.
HS làm bài
HS nêu Y/C bài tập.
HS làm bài 
HS lắng nghe 
LUYỆN TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100( KHÔNG NHỚ)
I.Mục tiêu::
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ
- Làm các bài tập 1,2,3,4 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
2.Bài mới:
3. HD học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự đọc đề và hoàn chỉnh phần TT, rồi làm bài toán vào VBT.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trên lớp.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải trên bảng lớp.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
.
 HS làm bài toán vào VBT.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
 HS làm bài toán vào VBT.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
 HS làm bài toán vào VBT.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
 HS làm bài toán vào VBT.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
 Ngày soạn: Ngày tháng năm 2010
	 Ngày giảng: Ngày tháng năm 2010
Toán: CỘNG – TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Không nhớ)
I.Mục tiêu: 
- Giúp học sinh làm tính cộng trừ trong phạm vi 100 
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm 
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1.
- Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
- Các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi HS nêu các ngày trong 1 tuần?
Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ học?
2.Bài mới:
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học sinh.
Qua ví dụ cụ thể:	36 + 12 = 48
	48 – 36 = 12
	48 – 12 = 36 cho học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự giải và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh nêu các ngày trong tuần 
Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ thông qua các ví dụ cụ thể.
Học sinh nêu yêu cầu của bài
học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh nêu yêu cầu của bài
Học sinh giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh nêu yêu cầu của bài
Học sinh giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100.
Thực hành ở nhà.
 Chính tả (Tập chép): MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 - 15 phút.
- Điền đúng chữu r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống.
- Làm bài tập 2 a hoặc b
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
- Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm..
2.Bài mới:
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài,... Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 dòng thơ đầu của bài.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 3 bảng phụ có sẵn 3bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 3 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh
Bài tập 2a: 
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Kể chuyện: SÓI VÀ SÓC
I.Mục tiêu: 
- HS nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể được toàn câu chuyện. 
- Hiểu được ý của câu chuyện
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Sói và Sóc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
2.Bài mới:
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời.
 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài. 
Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ.
Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Ž Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó.
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
HS quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.
Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc