Giáo án Lớp 1 Tuần 33 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

Giáo án Lớp 1 Tuần 33 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

TẬP ĐỌC

BÁC ĐƯA THƯ

I/ Mục tiêu

 Học sinh đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh , lễ phép. Luyện đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

 Ôn các vần inh, uynh; tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vần inh, uynh.

 Hiểu được nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.

II /Chuẩn bị:

 Giáo viên : Bảng phụ

 Học sinh : Sách giáo khoa .

III /Hoạt động dạy và học chủ yếu :

1/ Ổn định lớp :

2/ Kiểm tra bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài : Nói dối hại thân .

 Hỏi :Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu , ai đã chạy tới giúp ? ( Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói . Nhưng họ chẳng thấy sói đâu)

 Hỏi :Khi sói đến thật , chú kêu cứu , có ai đến giúp không ? Sự việc kết thúc thế nào ? (Không ai đến giúp.kết cục bầy cừu bị sói ăn thịt)

 Hỏi :Tìm tiếng trong bài có vần it ?( thịt )

 

doc 22 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 33 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn : 30/04/2006
	Ngày dạy : Thứ hai 01/05/2006
CHÀO CỜ
–&—
TẬP ĐỌC
BÁC ĐƯA THƯ
I/ Mục tiêu 
v Học sinh đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh , lễ phép. Luyện đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
v Ôn các vần inh, uynh; tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vần inh, uynh.
v Hiểu được nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác. 
II /Chuẩn bị:
v Giáo viên : Bảng phụ
v Học sinh : Sách giáo khoa .
III /Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài : Nói dối hại thân .
v Hỏi :Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu , ai đã chạy tới giúp ? ( Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói . Nhưng họ chẳng thấy sói đâu)
v Hỏi :Khi sói đến thật , chú kêu cứu , có ai đến giúp không ? Sự việc kết thúc thế nào ? (Không ai đến giúp.kết cục bầy cừu bị sói ăn thịt) 
v Hỏi :Tìm tiếng trong bài có vần it ?( thịt ) 
3/ Dạy học bài mới :
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh
* Tiết 1 : 
Cho học sinh xem tranh. 
Hỏi: Tranh vẽ gì ? 
- Giới thiệu bài, ghi đề bài: Bác đưa thư. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc âm, vần, tiếng, từ. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm + tìm các tiếng trong bài có vần inh. 
- Giáo viên gạch chân tiếng: Minh.
- Giáo viên gạch chân các từ khó: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ, kết hợp giảng từ.
* Hoạt động 2 : Luyện đọc câu . (3 phút). 
- Chỉ thứ tự câu. 
- Chỉ không thứ tự.
* Nghỉ giữa tiết 
* Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn, bài
- Chỉ thứ tự đoạn. 
- Hướng dẫn cách đọc cả bài: Giọng chậm rãi, khoan thai. 
- Luyện đọc cả bài.
* Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố 
 Treo tranh .
Hỏi: Tìm từ phù hợp với tranh?
Hỏi: Trong tiếng kính, tiếng huỳnh có vần gì? 
Hỏi: Tìm tiếng, từ có vần inh, có vần uynh? 
- Yêu cầu học sinh nói câu có tiếng, từ vừa tìm .
- Gọi học sinh thi đọc cả bài .
* Nghỉ chuyển tiết 
* Tiết 2 : 
* Hoạt động 1: Luyện đọc bài trên bảng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách giáo khoa .
-Gọi học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm (tìm trong bài có mấy đoạn).
- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ khi gặp dấu chấm, dấu phẩy.
- Luyện đọc từng câu, đoạn, bài.
* Nghỉ giữa tiết : 
* Hoạt động 3 : Luyện đọc và tìm hiểu bài 
- Gọi học sinh đọc đoạn 1
Hỏi: Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ? 
- Gọi học sinh đọc đoạn 2
Hỏi: Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì? 
- Giáo dục học sinh thấy được Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác. 
* Hoạt động 4 : Luyện nói.
- Luyện nói theo chủ đề: Nói lời chào của Minh :
+ Khi gặp bác đưa thư.
+ Khi mời bác uồng nước.
- Gọi 1 học sinh nêu chủ đề.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Gọi các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
Tranh vẽ bác đưa thư 
Cá nhân. 
Theo dõi.
Đọc thầm và phát hiện tiếng: Minh
Học sinh phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc tiếng: Minh.
Cá nhân. 
Đọc cá nhân.
Nhóm đọc nối tiếp.
Múa hát.
Đọc cá nhân, nhóm, tổ ( nối tiếp )
Cá nhân đọc.
Lớp đồng thanh 
Quan sát.
Học sinh tìm từ: tủ kính, chạy huỳnh huỵch.
Tiếng kính có vần inh, tiếng huỳnh có vần uynh 
Học sinh tìm và viết vào băng giấy ; trắng tinh , hình ảnh Phụ huynh , khuỳnh tay 
Cá nhân : Cái áo trắng tinh 
Bố đi họp phụ huynh.
2 em đọc, lớp nhận xét.
Múa hát.
Cá nhân.
Lấy sách giáo khoa.
1 em đọc.
Đọc thầm.
Đọc cá nhân, nhóm, tổ.
Hát múa.
Học sinh đọc đoạn 1.
Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ 
+ Học sinh đọc đoạn 2
Minh chạy vào nhà rót nước mời bác uống.
Cá nhân.
Thảo luận nhóm 2. 
2 em học sinh 1 em đóng vai Minh , 1 em đóng vai bác đưa thư , Hai em thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước 
4/ Củng cố 
v Thi đọc đúng, diễn cảm (2 em ).
5/ Dặn dò :
v Về đọc lại bài nhiều lần 
–&—
ĐẠO ĐỨC
NỘI DUNG TỰ CHỌN : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI
I/ Mục tiêu :
v Củng cố cho học sinh khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng.
v Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
v Giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng, chân thành khi giao tiếp . Quý trọng những người biết cảm ơn, xin lỗi.
II/ Chuẩn bị : 
v Giáo viên : Các tình huống 
v Học sinh : Vở bài tập đạo đức .
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : 
v Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
3/ Dạy học bài mới :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài : Nội dung tự chọn : Cảm ơn và xin lỗi .
*Hoạt động 1: Giáo viên nêu các tình huống : 
- Hoa được Lan cho mượn bút màu trong giờ học vẽ. Nếu em là hoa em sẽ nói gì?
- Hà sơ ý dẫm lên chân Lan, nếu em là Hà em sẽ nói gì? 
- Trong giờ Tập đọc Mai quên sách Tiếng Việt, Thu đã cho Mai cùng xem sách với mình . Theo em, Mai sẽ nói gì với Thu?
-Cô giáo chấm điềm vở bài tập cho Hoa. Khi cô trả vở cho Hoa, Hoa sẽ làm gì ?
- Trong giờ học toán các bạn đang chú ý vào làm bài Hùng bỗng hát rất to, cô giáo phải nhắc nhở Hùng. Nếu em là Hùng em sẽ nói gì? 
* Nghỉ giữa tiết : 
* Hoạt động 2 : Đóng vai .
- Giáo viên nêu tình huống: Cả lớp đã vào học. Ngọc Đi học trễ. Cô giáo nhắc nhở Ngọc. Ngọc xin lỗi cô và hứa sửa chữa.
- Gọi các nhóm trình bày. 
Cá nhân nhắc đề.
Học sinh nêu cách giải quyết.
-Nếu em là hoa em sẽ nói lời cảm ơn: Tớ cảm ơn bạn.
-Nếu em là Hà em sẽ nói lời xin lỗi: Tớ xin lỗi bạn .
- Mai sẽ nói: Cảm ơn Thu .
- Hoa nhận bằng 2 tay và nói: Em cảm ơn cô.
- Hùng hứa ngồi trật tự làm bài và nói: Em xin lỗi cô. 
Múa hát
Các nhóm thảo luận, đóng vai.
Các nhóm trình bày, Lớp nhận xét.
4/ Củng cố :
v Hỏi : Cần nói cảm ơn khi nào ? Cần nói xin lỗi khi nào ?
5/ Dặn dò : 
v Thực hiện như đã học.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I/Mục tiêu :
v Học sinh học bảng cộng và thực hành tính cộng các số trong phạm vi 10.
v Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằnh cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn.
v Giáo dục học sinh tính kiên trì , cẩn thận khi học toán .
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên : Bảng phụ .
v Học sinh : Sách giáo khoa .
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ : ( Dức, Hoa,Anh.)
8...7	5...1	Khoanh vào số lớn nhất và số bé nhất:
6...6	3...7	7 8 5 6 3 0 4 1 3 9
5...9	9...9
3/ Dạy học bài mới :
*Hoạt đông của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài : Ôn tập các số đến 10.
* Hoạt động 2 : Thực hành
- Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Khi sửa bài cho học sinh đọc phép tính và kết quả.
- Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 
+ Giúp học sinh nhận biết : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi .
* Nghỉ giữa tiết : 
- Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Lưu ý học sinh dựa vào bảng cộng để làm bài 
Nhắc cá nhân
Làm bài, sửa bài.
Làm bài , sửa bài .
a) 6 + 2 = 8
 2 + 6 = 8 
b) 7 + 2 + 1 = 10
 5 + 3 + 1 = 9 
Múa hát
Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
Làm bài , sửa bài .
 3 + 4 = 7 
 5 + 5 = 10
 8 + 1 = 9
4/ Củng cố : 
v Hướng dẫn học sinh làm bài 4 dưới hình thức thi đua : Nối các điểm để có 1 hình vuông. Nối các điểm để có 1 hình vuông và 1 hình tam giác.
v Gọi các nhóm lên tham gia trò chơi. Lớp nhận xét, sửa bài 
 a) Một hình vuông . b) Một hình vuông và một hình tam giác.
v Thu chấm bài, nhận xét.
5/ Dặn dò : 
v Về nhà xem lại bài .
–&—
 Ngày soạn : 30 / 04 / 2006
	 Ngày dạy : Thứ ba/2 /05/2006
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: X
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết tô các chữ hoa X. Viết đúng các vần en, oen; các từ ngư õ: inh, uynh; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh.
v Học sinh viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình viết, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
v Giáo dục học sinh viết chữ đẹp, tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bảng phụ các chữ trong bài đã được viết sẵn.
v Học sinh: Vở, bút, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Học sinh lên viết: ăn, ăng , khăn quàng , măng non . (Mi, Anh,Oanh)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa: X
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
-Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu qui trình viết (vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ).
-Cho học sinh thi viết đẹp chữ X
- ... éc đề : cá nhân .
- Tính. 
Làm bài , sửa bài .
 10 – 1 = 9 .
 10 – 2 = 8 
 10 – 10 = 0
- Tính. 
Làm bài , sửa bài
 5 + 4 = 9
 9 – 5 = 4
 9 – 4 = 5
nêu nhận xét : 5 + 4 = 9 lấy 9 – 5 = 4 lấy 9 – 4 = 5
Múa hát
- Tính
 Làm bài , sửa bài
 9 – 3 – 2 = 4 
 10 – 4 – 4 = 2 
Cá nhân
 Tóm tắt 
 Có tầt cả : 10 con 
 Số gà : 3 con
 Số vịt :... con ? 
 Bài giải 
 Số con vịt có là : 
 10 –3 = 7 (con vịt )
 Đáp số : 7 con vịt 
HS tự làm bài . Đổi sửa bài .
4/ Củng cố : 
vThu chấm bài, nhận xét .
5/ Dặn dò : 
vVề xem lại bài.
–&—
 Ngày soạn : 4 / 5 / 2006
	 Ngày dạy : Thứ sáu/ 5/ 5/ 2006
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TRỒNG NA
I/Mục tiêu 
vHọc sinh đọc trơn cả bài . Phát âm đúng các từ : lúi húi , ngoài vườn , trồng na , ra quả . Luyện đọc các câu đối thoại .
vÔn các vần : oai , oay ; tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần oai , oay 
vHiểu nội dung bài : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng . Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng .
II /Chuẩn bị :
vGV : Bảng phụ
vHS : Sách giáo khoa .
III /Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài : “ Làm anh “ .
Hỏi : Làm anh phải làm gì khi em bé khóc , khi em bé ngã ? (Thương ).
Hỏi : Làm anh phải làm gì khi mẹ cho quà bánh , khi có đồ chơi đẹp ? ( Hà ) .
Hỏi : Tìm tiếng trong bài có vần ia? ( Nhi ).
3/ Dạy học bài mới :
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
*Tiết 1 : 
Cho học sinh xem tranh. 
Hỏi : Tranh vẽ gì ? 
- Giới thiệu bài, ghi đề bài: Người trồng na.
*Hoạt động 1 : Luyện đọc âm, vần, tiếng, từ. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm + tìm tiếng trong bài có vần oai . 
- Giáo viên gạch chân tiếng : ngoài
- Yêu cầu học sinh phân tích tiếng, đánh vần tiếng, đọc tiếng : ngoài.
- Giáo viên gạch chân các từ : lúi húi , ngoài vườn , trồng na , ra quả . 
 - Yêu cầu học sinh đọc các từ kết hợp giảng từ . 
* Hoạt động 2 : Luyện đọc câu . 
- Chỉ thứ tự câu. 
- Chỉ không thứ tự.
- Chỉ thứ tự.
* Nghỉ giữa tiết 
* Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn, bài 
- Chỉ thứ tự đoạn . (2 đoạn )
 - Hướng dẫn cách đọc cả bài : Giọng người hàng xóm vui vẻ , xởi lởi . Giọng cụ già tin tưởng 
- Luyện đọc cả bài .
- Giáo viên đọc mẫu .
* Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố 
- Treo tranh .
Hỏi : Tranh vẽ gì ?
Hỏi : Trong tiếng thoại, tiếng xoay có vần gì ?
 Hỏi: Tìm tiếng, từ có vần oay, có vần oai ? 
- Yêu cầu nói câu có tiếng, từ có vần oai , vần oay vừa tìm .
- Gọi học sinh thi đọc cả bài .
 * Nghỉ chuyển tiết 
* Tiết 2 : 
* Hoạt động 1 : Luyện đọc bài trên bảng. 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu, đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài trong sách giáo khoa 
-Gọi học sinh đọc cả bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm + tìm đoạn 
- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ khi gặp dấu chấm, dấu phẩy .
- Luyện đọc từng câu, đoạn, bài.
 * Nghỉ giữa tiết : 
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 
- H : Thấy cụ già trồng na , người hàng xóm khuyên cụ điều gì ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2
H : Cụ trả lời thế nào ?
- Giáo dục HS thâáy được : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng . Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng .
* Hoạt động 4 : Luyện nói. 
- Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm theo chủ đề :Kể về ông ( bà ) của em. 
- Gọi các nhóm trình bày nội dung thảo luận .
Tranh vẽ cụ già trồng na
Cá nhân, lớp. 
Theo dõi.
Đọc thầm và phát hiện tiếng : ngoài.
Cá nhân. 
Cá nhân.
Lớp đồng thanh
Đọc cá nhân. 
Đọc cá nhân.
Nhóm đọc nối tiếp.
Múa hát.
Đọc cá nhân, nhóm, tổ ( nối tiếp )
Cá nhân đọc .
Lớp đồng thanh 
Quan sát .
Bác sĩ . ; diễn vên múa .
Tiếng thoại có vần oai, tiếng xoay có vần oay.
Học sinh tìm và viết vào băng giấy : củ khoai , khoan khoái  ; loay hoay , dòng xoáy 
Mẹ đi chợ mua khoai về luộc .
Bạn Vy hay loay hoay trong giờ học.
2 em đọc, lớp nhận xét .
Múa hát .
Cá nhân.
Lấy sách giáo khoa.
1 em đọc.
Đọc thầm , tỉm đoạn . ( 2 đoạn )
Đọc cá nhân, nhóm, tổ .
Hát múa.
Cá nhân
Thấy cụ già trồng na , người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối vì trồng chuối chóng có quả còn trồng na lâu có quả .
Cá nhân
Cụ nói con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng .
Thảo luận nhóm 2. 
Cá nhân trình bày 
4/ Củng cố
vThi đọc đúng, diễn cảm (2 em ).
5/ Dặn dò :
vVề đọc bài nhiều lần và tập trả lời câu hỏi.
–&—
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I /Mục tiêu : 
vGiúp HS củng cố về .
vĐếm , đọc , viết các số trong phạm vi 100.
vCấu tạo của số có 2 chữ số . Phép cộng , phép trừ trong phạm vi 100
vGiáo dục học sinh yêu thích môn toán.
II /Chuẩn bị : 
vGiáo viên : Bảng phụ .
vHọc sinh: Sách giáo khoa
III /Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ : ( Dũng , Đạt, Thuỳ )
a) 5 + 4 = 9	b) 9 – 3 – 2 = 4
 9 – 4 = 5 	 10 – 4 – 4 = 2
 9 – 5 = 4 	 4 + 2 – 2 = 4
c)	 Tóm tắt :	Bài giải 
Có tất cả : 	10 cây 	Số cây chanh có là :
Táo 	 : 6 cây 	 10 – 6 = 4 ( cây )
Chanh : . cây ?	Đáp số : 4 cây 
3/ Dạy học bài mới 
* Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài:Ôn tập các số đến 100.
* Hoạt động 1 : Ôn đếm , đọc , viết các số trong phạm vi 100 .
- Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 
+ Yêu cầu học sinh đọc các số vừa viết .
- Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài
+ yêu cầu học sinh đọc các số dưới mỗi vạch của tia số .
*Nghỉ giữa tiết :
*Hoạt động 2:Làm bài tập và thực hiện trò chơi.
- Bài 3 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
+ Cho học sinh đọc kết quả phân tích số 
- Bài 4 : Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
Nhắc đề: cá nhân 
Viết các số 
a) Từ 11 đến 20 
b) Từ 21 đến 30
c) Từ 48 đến 54
d) Từ 69 đến 78 
đ) Từ 89 đến 96 
e) Từ 91 đến 100
+ Tự làm bài , sửa bài 
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 
+ Tự làm bài , sửa bài
Múa hát 
Viết theo mẫu .
+ Làm bài , sửa bài bằng hình thức trò chơi.
 35 = 30 + 5
 45 = 40 + 5
 95 = 90 + 5
Tính
+ Làm bài , sửa bài .
a) 24 53 .
 + 31 + 40
 93
b) 68 74 ..
 - 32 - 11
 36 63
4/ Củng cố : 
vThu chấm , nhận xét .
5/ Dặn dò : 
vVề xem lại bài .
–&—
KỂ CHUYỆN
HAI TIẾNG KÌ LẠ
I/Mục tiêu: 
vHọc sinh hào hứng nghe giáo viên kể chuyện .
vHọc sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện.
vGiáo dục học sinh hiểu : Lễ phép , lịch sự sẽ được mọi người yêu quí . 
II/Chuẩn bị:
vGiáo viên: Tranh.
vHọc sinh : Sách giáo khoa
III/Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
vYêu cầu học sinh mở SGK / 135 bài kể chuyện“ Cô chủ không biết quí tình bạn ”.
vGọi 2 em học sinh tiếp nối nhau kể lại mỗi em theo 2 tranh .
3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài: “ Hai tiếng kì lạ“
 -Kể lần 1 câu chuyện.
 -Kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ.
 -Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
*Nghỉ giữa tiết.
-Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
-Gọi 2 em thi kể chuyện dựa vào tranh .
-Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- nhận xét , bình chọn người kể chuyện hay nhất .
Nhắc đề cá nhân.
Theo dõi và nghe.
Nghe và quan sát từng tranh.
+Tranh 1 : Pao – lích đang buồn bực cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên ?
+Tranh 2 : Pao – lích xin chị cái bút bằng cách nào ?.
+Tranh 3 : Bằng cách nào Pao – lích đã xin được bánh của bà ?
+Tranh 4: Pao – lích bằng cách nào để anh cho đi bơi thuyền ? 
Múa, hát
HS thảo luận nhóm kể chuyện dựa vào tranh và câu hỏi .
 2 em thi kể lại câu chuyện . 
Lễ phép , lịch sự sẽ được mọi người yêu quí . 
4/ Củng cố: 
vGiáo dục học sinh: Lễ phép , lịch sự . 
5/ Dặn dò:
vVề nhà ôn bài , tập kể lại câu chuyện .
–&—
SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI
I/ Mục tiêu :
vHọc sinh nắm được yêu , khuyết điểm của mình trong tuần 32 .
vBiết khắc phục và phấn đấu trong tuần 33.
vGiáo dục học sinh mạnh dạn và biết tự quản.
II/ Chuẩn bị :
vGiáo viên: Nội dung sinh hoạt , trò chơi , bài hát .
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
vCác em chăm ngoan , lễ phép , chuyên cần , nghỉ học có phép , đi học đúng giơ ø.
vChuẩn bị bài tốt , học và làm bài đầy đủ . Có đầy đủ dụng cụ học tập .
vCác em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
vThi đua giành nhiều hoa điểm 10. Biết rèn chữ giữ vở.
vNề nếp lớp tốt.
vTồn tại : còn 1 số em hay quên dụng cu ï, đọc viết chậm .
* Hoạt động 2 : Ôn bài hát “ Quê hương tươi đẹp ”. Chơi trò chơi : Chim bay – cò bay.
* Hoạt động 3: Nêu phương hướng tuần tới
vNhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm , cần phấn đấu trong tuần tới.
vThực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp và nề nếp học tập .
vDuy trì phong trào rèn chữ giữ vở .
vThi đua dành nhiều hoa điểm 10 .
vHọc bài mới , kết hợp ôn bài cũ chuẩn bị thi học kì 2 .
–&—

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 33.doc