Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 26

Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 26

I. Mục đích, yêu cầu :

 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập.

II. Đồ dùng dạy – học :

 - GV: bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.

 - HS: Thước kẻ, bút chì

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Thắng biển.
I. Mục đích, yêu cầu :
 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
 - GV: bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- Tóm tắt nội dung và HD giọng đọc
- Bài văn gồm mấy đoạn?
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét - tuyên duơng
- GV đọc diễn cảm toàn bài. HD cách đọc.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Bài văn gồm 3 đoạn.
- Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+Từ mới : chú giải - SGK
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài.
3.3. Tìm hiểu bài.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1:
- Được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển.
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
* Nêu ý đoạn 1: 
* Cơn bão biển đe doạ.
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi : Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. 
+ Nêu ý đoạn 2?
* Cơn bão biển tấn công.
+ Đoạn 1, 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
- Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.
+ Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì?
- Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,...
+ Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
- Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp:
- Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn- Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào ... đê sống lại.
+ Nêu ý đoạn 3?
 * Nêu ND bài:
* Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
- ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
3.4. Đọc diễn cảm.
 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc:
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ, giáo dục HS .
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- HS nghe và nêu cách đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép chia hai phân số. HS làm được bài 1, 2.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu bài tập
	- HS : bảng con
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4 (136) 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 (136) : Tính rồi rút gọn 
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét bảng của HS.
Bài 2 : Tìm x
- Hướng dẫn HS làm vào vở. 2 HS làm bài vào phiếu BT.
- Nhận xét - ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại cách chia hai phân số.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 3, 4 và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con
a) : = = 
b) : = = 
 : = = 
 : = = 
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 2 HS làm bài vào phiếu BT.
- Dán bài lên bảng - nhận xét.
a) x x = 
 x = : 
 x = 
 b) : x = 
 x = : 
 x = 
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
2. Kĩ năng: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
3. Thái độ: Giáo dục HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo.
I. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Câu hỏi thảo luận
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Không
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (thông tin trong SGK- trang 37)
* Mục tiêu: HS biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận các thông tin.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận. 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1, SGK).
* Mục tiêu: HS nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về bài tập.
- GV kết luận.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (bài tập 3, SGK).
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS bày tỏ ý kiến.
- GV kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc các thông tin trong nhóm và thảo luận câu hỏi 1, 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
- HS thảo luận theo nhóm về bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
Kết luận :
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+ Việc làm trong các tình huống b là sai.
- HS bày tỏ ý kiến của mình.
* Kết luận :
+ ý kiến a : Đúng
+ ý kiến b : Sai
+ ý kiến c : Sai
+ ý kiến d : Đúng
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
Lịch sử
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết sơ lược về quá trình khuẩn hoang ở Đàng Trong:
	+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
	+ Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
	2. Kĩ năng: Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
	3. Thái độ: Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Bản đồ Việt Nam, lược đồ.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Do đâu vào đầu thế kỷ XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
 3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Sử dụng bản đồ.
Hoạt động1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang.
	* Mục tiêu: HS nêu được lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang, biện pháp giúp dân khẩn hoang, người khẩn hoang đã đi đến đâu và những việc họ làm.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
- Cả lớp đọc thầm:
 + Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?
- Những người nông dân nghèo khổ và quân lính.
+ Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
- Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
+ Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?
- Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà. Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long.
+ Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?
- Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán...
	* Kết luận: GV tóm tắt ý trên.
 Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang.
	* Mục tiêu: HS nêu được kết quả của cuộc khẩn hoang.
	* Cách tiến hành:	
+ So sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang?
- HS trao đổi theo N2 và nêu:
- Trước khi khẩn hoang:
+ Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam.
+ Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều.
+ Làng xóm, dân cư thưa thớt.
- Sau khi khẩn hoang:
+ Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng.
+ Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú.
+ Từ trên em có nhận xét gì về kết quả cuộc khẩn hoang?
- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.
+ Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì?
* Kết luận: HS đọc ghi nhớ bài.
 4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nền văn hoá của các dân tộc hoà với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc.
- 2 HS đọc
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
 	- GV: Bảng con
	- HS : bảng con
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát, KTSS.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3. 1 HS làm bài tập 4 (136) 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 (137) : Tính rồi rút gọn.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét bảng của HS.
Bài 2 : Tính
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài ... ợc nội dung chính của câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
	2. Kĩ năng: Kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đẫ nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm của con người. Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
	3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- SGK, bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy- học :
	1. Hát
	2. Bài cũ : 1 HS kể lại một đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết.
	3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. Và chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau.
Đề bài : Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
- HS đọc đề và các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong SGK. Cả lớp theo dõi .
- HS suy nghĩ, nói tên câu chuyện em chọn kể.
- HS kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Thực hiện các phép tính với phân số. HS làm được bài tập 1, 3, 4.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu bài tập
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 5 (138) 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 (138) : Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng ?
- Gọi HS nêu miệng.
Bài 2 : Tính
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 4
- Cho HS làm vào vở. 1HS làm bài vào bảng phụ.
- Chấm, chữa bài của HS.
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 3, 5 và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ trả lời miệng.
* Lời giải : ý C
- HS đọc yêu cầu và lên bảng làm bài
a) x x = 
b) x : = : = = = 
c) : x = x = = 
- HS đọc yêu cầu và làm vào. 1HS làm bài vào bảng phụ.
Bài giải
 Cả hai lần vòi nước chảy vào bể được :
 + = (bể)
 Số phần bể chưa có nước là :
1 - = (bể)
Đáp số : bể
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục đích, yêu cầu.
	1. Kiến thức: HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài.
	2. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; kết bài( kiểu mở rộng, không mở rộng).
	3. Thái độ: Giáo dục hoc sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III. Các hoạt động dạy học.
`	1. Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm...
	3. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
- Bài tập.
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài:
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hỏi HS để gạch chân những từ quan trọng của đề bài:
* Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng.
- HS quan sát và chọn cây định tả.
- Đọc các gợi ý:
- 4 HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý vào nháp:
- Cả lớp thực hiện.
- HS viết bài.
- HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở.
- Trao đổi theo nhóm 3
- Nhóm 3 trao đổi.
- Trình bày:
- HS tiếp nối nhau trình bày bài.
- Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chung, cùng HS nhận xét khen bài làm tốt. Chấm điểm.
 4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò.
- Về nhà hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau.
Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...).
	2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
	3. Thái độ: 
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... 
	- HS: N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?
 3. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
	* Mục tiêu: Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS làm thí nghiệm:
- N4 làm thí nghiệm sgk/104.
- Trình bày kết quả:
- Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa.
+ Qua thí nghiệm em có nhận xét gì?
- Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện.
+ Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ?
- Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
	* Kết luận: GV chốt ý trên.
 Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
	* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS đọc phần đối thoại sgk /105?
- HS đọc.
- Tổ chức HS đọc sgk để tiến hành thí nghiệm:
+ Nêu cách tiến hành thí nghiệm:
- GV rót nước và cho HS đợi kết quả 10-15'.
- Thí nghiệm theo N4.
- HS nêu:
- Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm.
- HS trình bày:...
- Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn.
*Kết luận: 
- HS đọc lại phần đối thoại sgk/105.
Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
	* Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt?
- N6 trao đổi kể và ghi phiếu:
+ Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật.
- Trình bày:
- GV nhận xét khen nhóm thắng cuộc.
- Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày.
- Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất.
 4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm 
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. 
2. Kĩ năng: Sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. 
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập
II.Đồ dùng dạy- học :
- SGK, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS thực hành đóng vai (bài tập 3 - tiết LTVC trước).
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài tập 1 (83) :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 : 
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc câu đã đặt.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3 :
- Hướng dẫn HS làm vào VBT.
- Gọi HS trình bày bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4 :
- Cho HS làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài của HS.
Bài tập 5 : Đặt câu.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc câu.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS lên bảng chữa bài
Lời giải :
* Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm : gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc,...
* Từ trái nghĩa với dũng cảm : nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, 
- HS làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt tiếp nối nhau đọc kết quả.
VD :
+ Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp suy nghĩ và làm vào VBT.
- HS phát biểu ý kiến.
Lời giải
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế dũng mãnh.
+ Hi sinh anh dũng.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên chữa bài.
* Những thành ngữ nói về lòng dũng cảm : Vào sinh ra tử ; Gan vàng dạ sắt.
- HS đặt câu vào VBT.
- Một số HS đọc câu mình đã đặt.
VD : Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 26.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần tiếp theo.
II. Nội dung:
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
- Tồn tại trong tuần: ...............................
................................................................
................................................................
................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần tiếp theo.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :......................................
+ Phê bình :.............................................
- Duy trì tốt các nền nếp và các hoạt động.
- Thực hiện tốt việc bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu.
- Tham gia các hoạt động Đội và tham gia cuộc thi : Nét đẹp tuổi hoa do nhà trường tổ chức.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc