Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 28

Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 28

I. Mục đích, yêu cầu :

1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn tự sự.

2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy – học :

- GV: 17 phiếu viết tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của HK II.

- HS: Thước kẻ, bút chì

 

doc 21 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tập đọc 
Ôn tập và kiểm tra định kì giữa học kì II(tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn tự sự.
2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học : 
- GV: 17 phiếu viết tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của HK II.
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : Hát, KTSS 
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc bài Con sẻ.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Kiểm tra Tập đọc và HTL (4 HS)
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài Tập đọc là truyện kể trong chủ điểm : Người ta là hoa đất.
- Cho HS làm vào VBT.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
- Tổ chức HS trao đổi theo N2:
- Trình bày:
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc và về chỗ chuẩn bị.
- Lần lượt từng HS đọc trước lớp và trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu của bài và làm vào VBT.
- HS đọc kết quả bài tập.
* Lời giải :
Tên bài : Bốn anh tài ; Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
- Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nhận xét bổ sung.
Toán
Giới thiệu tỉ số.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
2. Kĩ năng: Đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 4
	3. Bài mới : 
- Giới thiệu bài.
3.1. Giới thiệu tỉ số :
- GV nêu ví dụ 1(SGK).
- Giới thiệu tỉ số.
- Cho HS lập tỉ số a : b (b # 0)
3.2. Thực hành.
Bài 1 (147) : Viết tỉ số của a và b.
- Cho HS nêu miệng + bảng con.
- Nhận xét bảng của HS.
Bài 3 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 2, 4 và chuẩn bị bài sau.
Ví dụ 1:
- HS theo dõi.
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 
5 : 7 hay . Tỉ số này cho biết : số xe tải bằng số xe khách.
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 
7 : 5 hay . Tỉ số này cho biết : số xe khách bằng số xe tải.
Ví dụ 2:
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
5
7
5 : 7 hay 
3
6
3 : 6 hay 
a
b (# 0)
a : b hay 
- HS nêu miệng ý a và làm bảng con các ý còn lại.	
 a) = 
 b) = 
 c) = 
 d) = 
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ. 
- Dán bài lên bảng - nhận xét.
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là :
 5 + 6 = 11 (bạn)
a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là 
b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai của cả tổ là 
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông (tiết 1).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới HS).
2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông, vi phạm Luật Giao thông.
3. Thái độ: Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy- học : 
 - GV: Tranh minh hoạ(SGK)
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ của bài trước.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (thông tin trang 40, SGK)
 * Mục tiêu: Qua những thông tin Hs hiểu được hậu quả nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm và lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1, SGK).
* Mục tiêu: Qua quan sát tranh HS nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao.
* Cách tiến hành.
- GV cho HS thảo luận về các tranh.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm(bài 2).
* Mục tiêu: HS dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Rút ra ghi nhớ.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài. Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi (SGK)
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
+ Kết luận : Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả : tổn thất về người và của,...
- Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân : do thiên tai, nhưng chủ yếu do con người không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật Giao thông.
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
+ Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông.
- Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
* Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng của con người.
- 1 – 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
Lịch sử
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786).
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786). Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Trịnh, chúa Nguyễn, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
	2. Kĩ năng: Nêu được ý nghĩa của việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long là mở đầu cho việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
	3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Bản đồ Việt Nam.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII?
 3. Bài mới.
Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
	* Mục tiêu: HS trình bày lại được cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi, trao đổi cả lớp:
- HS thực hiện.
+ Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích cuả cuộc tiến quân là gì?
- Năm 1786, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
+ Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc có thái độ như thế nào?
- Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành.
+ Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào?
- Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.
+ Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ?
* Kết luận: GV chốt lại ý chính trên.
 Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.
* Mục tiêu: HS sưu tầm và kể đựơc về anh hùng Nguyễn Huệ.
* Cách tiến hành:
+ Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ?
- Gv nhận xét - ghi điểm.
 4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
- Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
- HS kể trong nhóm 3, sau cử một đại diện tham gia cuộc thi. 
- HS nêu phần ghi nhớ của bài.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS biết cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập2, 4 (147)
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
3.1. Ví dụ :
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV nêu ví dụ 1(SGK).
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Gọi HS đọc bài toán :
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
3.2. Thực hành.
Bài 1 (148) :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 2, 3 và chuẩn bị bài sau.
Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
96
Số bé
Số lớn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là :
96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là :
96 – 36 = 60
 Đáp số : Số bé : 36
 Số lớn : 60
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ?
Bài giải
25 quyển
Ta có sơ đồ :
Minh	
Khôi
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là :
25 : 5 x 2 = 10 ( quyển)
Số vở của Khôi là :
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số : Minh : 10 quyển vở
 Khôi : 15 quyển vở
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
333
Ta có sơ đồ :
Số bé
Số lớn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là :
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là :
333 – 74 = 259
Đáp số : Số bé : 74
 Số lớn : 259
Chính tả 
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II(tiết 2).
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Hoa giấy.
2. Kĩ năng: Đặt câu theo các kiểu câu đã học : Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ? để kể, tả hay giới thiệu.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học : 
- GV: Bảng phụ
- Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Hát 
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- GV đọc đoạn văn Hoa giấy.
- Đoạn văn cho em biết điều gì ?
- Cho HS viết từ khó vào bảng co ... ố điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Những người quả cảm.
2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học : 
- GV: Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc và HTL
- HS: Thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Hát 
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nhắc lại lời giải của bài tập 3a (tiết trước)
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Ôn tập các Tập đọc và HTL 
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
b. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Những người quả cảm.
- Cho HS làm vào VBT.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
 5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc và về chỗ chuẩn bị.
- Đọc trước lớp và trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu của bài và làm vào VBT.
- HS đọc kết quả bài tập.
* Các bài tập đọc là truyện kể : Khuất phục tên cướp biển ; Ga – vrốt ngoài chiến luỹ ; Dù sao trái đất vẫn quay ; Con sẻ.
Khoa học
Ôn tập : Vật chất và năng lượng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
2. Kĩ năng: Quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Phiếu BT
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật ?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.	
	* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
	* Cách tiến hành:
- Câu hỏi 1, 2.
- HS đọc yêu cầu sgk/110.
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4:
- N4 trao đổi theo phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chung, chốt ý đúng.
- HS nhắc lại.
Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí.
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể rắn
Nước ở thể khí
Có mùi không?
Không
Không
Không
Có vị không?
Không
Không
Không
Có nhìn thấy bằng mắt thường không?
Có
có
Có
Có hình dạng nhất định không?
Không
Có
Không
Câu 2. Điền theo thứ tự như sau:
Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn 
Nóng chảy Nước ở thể lỏng Bay hơi Hơi nước
Câu hỏi 3
- HS đọc câu hỏi.
- HS trao đổi theo cặp trả lời.
- Thực hành và trả lời:
- Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.
Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận:
- Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.
Câu 5: Trao đổi, trả lời và kết luận:
- ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
Câu 6: Trao đổi, trả lời và kết luận
- Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
	4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò.
- Về học bài. Chuẩn bị cho tiết sau: Tất cả các đồ dùng làm thí nghiệm về nước cho tiết trước: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,... Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau: sáng, trưa, chiều vào hôm trời nắng.
Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II(tiết 5).
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
 	2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 câu trên. 
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học : 
- GV: Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc và HTL
- HS: Thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Hát 
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nhắc lại lời giải của bài tập 3a (tiết trước)
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Ôn tập các Tập đọc và HTL 
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc và về chỗ chuẩn bị.
- Đọc trước lớp và trả lời câu hỏi.
b. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 2: 
- N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu.
- Trình bày:
- Lần lượt từng kiểu câu, nhiều HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chung, chốt ý đúng.
Bài 2. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức HS làm bài theo yêu cầu:
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày: 
- Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nhận xét bổ sung, trao đổi.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Câu
Kiểu câu
Tác dụng
Câu 1
Ai là gì?
Giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2
Ai làm gì?
Kể các hoạt động nhân vật tôi.
Câu 3
Ai thế nào?
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên:
- HS viết bài.
- Trình bày:
- HS lần lượt đọc bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn:
- Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý và ghi điểm bài viết tốt.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
 5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Kiểm tra định kì giữa học kì II Môn tiếng việt
(Đề do nhà trường ra)
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố cho HS về cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 3.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2 và 1 HS làm bài tập 4 tiết trước.
	3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 (149) :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS lên vẽ sơ đồ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 3 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ
- Chấm bài, nhận xét - ghi điểm. 
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 2, 4 và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài toán và làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
28m
Đoạn 2 :
Đoạn 1 :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là :
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là :
28 – 21 = 7 (m)
Đáp số : Đoạn 1 : 21m
 Đoạn 2 : 7m
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ
- Dán bài lên bảng - nhận xét.
 Bài giải
Ta có sơ đồ: 
 Số lớn: 
 Số bé : 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là :
 72 : 6 = 12
Số lớn là :
 72 - 12 = 60
 Đáp số : Số lớn: 60 
 Số bé: 12
Khoa học
Ôn tập : Vật chất và năng lượng (tiếp)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
2. Kĩ năng: Quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Phiếu BT
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2 : Trò chơi Đố bạn chứng minh được ...
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Hướng dẫn HS thực hiện.
- GV nhận xét - tuyên dương.
Hoạt động 3 : Triển lãm
* Mục tiêu: HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
* Cách tiến hành:
- Cho HS trưng bày tranh, ảnh. GV lập ban giám khảo sau đó đánh giá sản phẩm của các nhóm.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Từng nhóm ra câu đố, các nhóm kia lần lượt trả lời (mỗi lần một dẫn chứng). Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, tổng kết lại nhóm nào được nhiều điểm hơn là thắng cuộc. Nếu nhóm nào ra câu đố sai thì bị trừ 1 điểm.
VD : Hãy chứng minh rằng : Nước không có hình dạng nhất định./ ...
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học.
Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 28.
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 29.
II. Nội dung:
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
 1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
Tồn tại: ...................................................
................................................................
................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 29.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :......................................
+ Phê bình :.............................................
- Duy trì tốt các nền nếp : Hoạt động 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ...
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội và các đoàn thể.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc