Giáo án Lớp 5 Tuần 1 - Trường TH Lương Thế Vinh

Giáo án Lớp 5 Tuần 1 - Trường TH Lương Thế Vinh

ĐẠO ĐỨC (T1)

 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)

I. Mục tiêu :

- Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo.

- HS thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.Yêu quí và tự hào về trường, lớp của mình .

- Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

II. Chuẩn bị : - GV : Nội dung bài ; Tranh vẽ các tình huống SGK ; Phiếu bài tập

 - HS : Tìm hiểu bài ; Thuộc một số bài hát về chủ đề “Trường em”.

III. Hoạt động dạy và học

1.Ổn định :

2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.

3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .

 

doc 36 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 1 - Trường TH Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn : 25 tháng 8 năm 2008
Ngày dạy : Thứ 4 ngày 27 tháng 8 năm 2008
ĐẠO ĐỨC (T1)
 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo.
- HS thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.Yêu quí và tự hào về trường, lớp của mình .
- Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
II. Chuẩn bị : - GV : Nội dung bài ; Tranh vẽ các tình huống SGK ; Phiếu bài tập 
 - HS : Tìm hiểu bài ; Thuộc một số bài hát về chủ đề “Trường em”.
III. Hoạt động dạy và học
1.Ổn định : 
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Vị thế của học sinh lớp 5.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu nội dung từng tình huống.
H. Nêu nội dung bức tranh thứ nhất ?
H. Bức ảnh thứ hai vẽ gì? 
H. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào? 
H. Cô giáo đã nói gì với các bạn?
H. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
H. Bức tranh thứ ba vẽ gì?
H: Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn?
H. Theo em, bạn học sinh đó đã làm gì để được bố khen? 
H. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra giấy câu trả lời của mình.
1. HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh lớp dưới trong trường? 
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là học sinh lớp 5?
GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh , đàn chị trong trường. Cô mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh lớp dưới noi theo.
Hoạt động 2: Em tự hào là học sinh lớp 5
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời: 
H. Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình? 
H. Hãy nêu những điểm em thấy cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp 5? 
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
=>Kết luận: Các em cần cố gắng những điểm mà mình đă thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xúng đáng là học sinh lớp 5.
Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên
 Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các học sinh khác về các nội dung có liên quan đến chủ đề bài học.
H: Theo bạn, học sinh lớp 5 cần phải làm gì?
H: Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5?
H: Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “ Rèn luyện đội viên” ?.
H: Hãy nêu những điểm bạn thấy xứng đáng là học sinh lớp 5?
H: Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5?
H: Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề trường em?
 - GV khen ngợi các em có câu trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt.
- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét, bổ sung.
+ Các bạn học sinh lớp 5 trường tiểu học Hoàng Diệu đón các em học sinh lớp 1.
+ Cô giáo và các bạn học sinh lớp 5 trong lớp học. 
+ Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức.
+ Chúc mừng các em đã lên lớp 5
+ Ai cũng rất vui vẻ, hạnh phúc, tự hào.
+ Bạn học sinh lớp 5 và bố của bạn.
+ Con trai bố ngoan quá.
+ Tự giác học bài, làm bài, tự giác làm việc nhà.
+ Học sinh tự trả lời.
+ HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập, trình bày ý kiến của nhóm trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
+ HS lớp 5 lớn nhất trường nên phải gương mẫu để học sinh lớp dưới noi theo.
+ Phải chăm học, tự giác trong công việc hàng ngày và trong học tập, phải rèn luyện thật tốt
+ Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn. Em thấy vui và rất tự hào vì đã là học sinh lớp 5.
- Theo dõi, lắng nghe.
HS làm việc cá nhân và trả lời: 
+ Học tốt, nghe lời cha, mẹ, thầy, cô giáo, lễ phép, giữ gìn sách vở, chú ý nghe cô giáo giảng bài
+ Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập hơn, giúp đỡ các bạn học kém trong lớp.
- Vài em nhắc lại kết luận.
- Lần lượt từng học sinh thay nhau làm phóng viên phỏng vấn các bạn theo nội dung về chủ đề bài học.
- 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
 4. Củng cố : H: Em cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
 5. Dặn dò : - GV yêu cầu HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này
 + Mục tiêu phấn đấu.
 + Những thuận lợi đã có.
 + Khó khăn có thể gặp.
 + Biện pháp khắc phục khó khăn.
 + Những người có thể hỗ trợ em khắc phục khó khăn.
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục đích yêu cầu :
 - Luyện đọc :
 + Đọc đúng: sung sướng, siêng năng, tựu trường, chuyển biến, ngoan ngoãn. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
 + Đọc diễn cảm: 
Đoạn 1: đọc thong thả, xuống giọng ở câu mở đoạn, cao giọng ở câu hỏi cuối đoạn.
Đoạn 2: đọc thong thả, ngắt giọng ở câu dài thể hiện lòng mong mỏi thiết tha của Bác.
 + Đọc thuộc 1 đoạn của bức thư.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài: nhộn nhịp, tưng bừng, cơ đồ, kiến thiết, cường quốc.
	 + Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn , kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
 - Giáo dục HS ý thức học tập, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Nội dung bài ; Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lòng.
 - HS : Đọc, tìm hiểu bài.
III.Các hoạt động dạy - học:
 1.Ổn định : 
 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở HS.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- GV chia đoạn trong SGK.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (3 lượt).
+ Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS
+ Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ
- GV kết hợp giải nghĩa thêm:
 “ xâydựng lại cơ đồ” làm những việc có ý nghĩa lớn về kinh tế, văn hóa để đất nước giàu mạnh.
+ Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.
- Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài ( Đoạn 1: đọc thong thả, xuống giọng ở câu mở đoạn, cao giọng ở câu hỏi cuối đoạn.
Đoạn 2: đọc thong thả, ngắt giọng ở câu dài thể hiện lòng mong mỏi thiết tha của Bác.)
HĐ2 : Tìm hiểu bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “ Từ đầu đến  nghĩ sao”.
H: Ngày khai trường đầu tiên tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường của chúng ta vừa qua?
+ Từ ngày 5/9/1945 ấy, học sinh được nhận 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam vì đó là ngày bắt đầu năm học đầu tiên của nước Việt Nam độc lập.
Giải thích : Nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam là nền giáo dục học tiếng Việt, chữ Việt để phục vụ người Việt.
H: Nêu ý 1?
- Lắng nghe và chốt ý.
Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của học sinh trong ngày khai trường đầu tiên
+ Đoạn 2: “ Phần còn lại”.
H: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ?
+ Xây dựng, kiến thiết đất nước, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
H: Là HS, chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
+ HS phải có trách nhiệm rất lớn vì công lao học tập của các em sẽ làm cho đất nước trở nên tươi đẹp, sánh vai được với các cường quốc trên thế giới.
H: Đoạn 2 cho biết gì?	
- Lắng nghe và chốt ý.
Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong việc học.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bức thư
- GV chốt ý- ghi bảng:
Đại ý : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn , kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
 HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .
- GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ.
- Đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
 HĐ4: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng:
- GV cho HS nhẩm học thuộc từ : “ Sau 80 nămcác em”
- GV cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng, nhận xét, ghi điểm.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- HS theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
-1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Lắng nghe.
-Thực hiện đọc thầm theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
-Tự do phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, b ... 
Chốt ý: Để có bài văn tả cảnh hay, tác giả đã chọn lọc những chi tiết, những phần tiêu biểu của cảnh đã quan sát bằng nhiều giác quan và có những cảm nhận tinh tế, các em cần học tập cách quan sát cảnh để có bài văn tả cảnh hay.
Hoạt động 2 : 
Bài 2/ 14: Lập dàn bài 
- GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh, ảnh giới thiệu đến HS. 
- Tổ chức cho HS quan sát.
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
- HS tự làm dàn ý vào vở( 5’)
( Ví dụ:- Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh xóm em rất đẹp.
 - Thân bài: Cây cối hai bên đường  Ông mặt trời đỏ ối , mấy chú chim sâu, con đường trước cửa nhà, người đi bộ, người đi chợ, trẻ em đi học 
 - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về buổi sáng mà em tả. 
-Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp.
- GV lắng nghe HS trình bày, nhận xét, bổ sung theo các ý sau : 
+ Bố cục ?
+ Thứ tự tả: Tả từng phần hay tả theo thứ tự thời gian ?
+ Cách chọn chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của cảnh ?
+ Cách sắp xếp có hợp lý không ?
+ Dàn ý có trình bày ngắn gọn rõ ý lớn, ý nhỏ không ?
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
Lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo cặp, 1 học sinh hỏi, 1hs trả lời, 
 - Học sinh báo cáo miệng, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự nêu. (Ví dụ: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi)
- 1HS đọc, nêu yêu cầu đề, cả lớp chuẩn bị tranh , ảnh
- Cả lớp quan sát.
- Vài HS nêu.
- Vài HS nêu.
- Cá nhân tự làm dàn ý
- HS báo cáo trước lớp.
- Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
4. Củng cố: H: Nêu dàn bài chung của bài văn tả cảnh ?
5. Dặn dò: - Về nhà học bài.
 - Chuẩn bị viết một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
TOÁN
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS nhận biết các phân số thập phân.
 - Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân ; biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
 - Giáo dục HS tính chính xác, trình bày sạch sẽ.
 II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài.
 - HS : Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định: Nề nếp 
2.Bài cũ: So sánh hai phân số : tiếp theo.
 Bài 2 : So sánh các phân â số: và (Phương)
 Bài 3 c: Phân số nào lớn hơn? và (Ka Thội)
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.
a. Tổ chức cho học sinh nhận xét mẫu số của các phân số sau xem các mẫu số ấy có đặc điểm gì?
- Giáo viên chốt ý.
- Các phân số ; ; có mẫu số là 10, 100, 1000; nên ta gọi các phân số này là phân số thập phân.
b. Cho phân số hãy tìm phân số thập phân bằng 
- = = ; = =
-Từ một phân số ta có thể viết thành phân số thập phân.
Họat động 2: Luyện tập thực hành 
Bài 1/ 8 : Đọc các phân số thập phân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. Yêu cầu HS làm miệng.
 đọc là chín phần mười. Tương tự cho học sinh đọc các phân số còn lại.
Bài 2 :Viết các phân số thập phân.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Bảy phần mười:; Hai mươi phần trăm: 
- Bốn trăm bảy mươi lăm phần một triệu: 
- Nhận xét và sửa bài
Bài 3:Phân số nào dưới đây là phân số thập phân
- Gọi 1 em đọc yêu cầu.Yêu cầu HS làm miệng, GV và cả lớp nhận xét .
Đáp án: ; ; 
H: Những phân số có đặc điểm gì thì được gọi là phân số thập phân?
Bài 4 :Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi 1 em đọc đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài a,b.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:
 a, = = ; b, = = 
- Học sinh thảo luận nhóm 2 và phát biểu,
- Học sinh làm nháp, lên sửa bài.
- HS đọc yêu cầu đề. Lần lượt từng HS làm miệng.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của đề, cảlớp làm bài vào vở, HS làm trên bảng, nhận xét, sửa bài.
-1 học sinh nêu yêu cầu của đề, cả lớp làm miệng, học sinh nhận xét, sửa bài.
-1 học sinh nêu yêu cầu của đề, cả lớp làm vào vở bài a,b, HS nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố : H: Những phân số như thế nào được gọi là phân số thập phân?
 5. Dặn dò : - Về làm bài 4c,d/ 8. 
 - Chuẩn bị bài “Luyện tập”.
ĐỊA LÍ
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CỦA CHÚNG TA
I. Mục tiêu : Học xong bài, HS biết:
 - Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn, hình dáng của đất nước ta trên bản đồ vàtrên quả địa cầu, mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta, nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam, nêu được những thuận lợi do vị trí đem lại cho nước ta.
 - Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của vước ta trên bản đồ.
 - Giáo dục HS ý thức tìm hiểu về đất nước Việt Nam.
II. Chuẩn bị : GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Quả Địa cầu, bản đồ thế giới, lược đồ Việt nam trong khu vực Đông Nam Á, thẻ giấy ghi tên các đảo, các quần đảo của Việt Nam, các nước có chung biên giới với Việt Nam, 8 phiếu học tập
 HS : Tìm hiểu bài. 
III. Các hoạt động dạy - học :
 1.Ổn định :
 2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 Hướng dẫn học sinh nhận biết: vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.
- Dùng quả địa cầu, bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam để gợi ý cho HS.
- Gọi một vài HS lên bảng trả lời câu hỏi.
H: Nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu?
+Việt Nam thuộc khu vực châu Á, nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực Đông Nam Á.
- Cho HS mở SGK và tìm: 
+ Phần đất liền của nước ta trên lược đồ, tên các nước giáp phần đất liền của nước ta.
H- Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? (+ Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, nam, tây nam của nước ta.)
H-Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
+( Quần đảo Trường Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn đảo, Phú Quốc)
* GV kết luận
 Đất nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo. 
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu một vài em lên chỉ theo các yêu cầu trên. 
Hoạt động 2 :Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta. 
Làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi:
H: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không?
+ Phần đất liền của Việt Nam giáp với Trung Quốc, Lào, Cam – pu –chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác.
+ Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
+ Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS.
Hoạt động 3 :Hình dạng và diện tích 
- Chia lớp thành 7 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu thảo luận , yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu.
Phiếu thảo luận
Bài: Việt Nam - đất nước chúng ta
 Nhóm: 
Hoàn thành bài tập sau: 
Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng.
Phần đất liền của Việt Nam:
a. Hẹp ngang 
b. Rộng, hình tam giác 
c. Chạy dài 
d. Có đường bờ biển như hình chữ S 
 2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
a, Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền của nước ta dài
b, Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ởø
Chưa đầy
c, Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng
d, So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu- chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các nước..và hẹp hơn diện tích của
 - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Cho HS nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới 
(Quảng Bình) chưa đầy 50 km.
- Thảo luận nhóm 3, đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
- HS từng cặp tìm và chỉ theo đường biên giới của nước ta, vừa nêu tên các nước : Trung Quốc, Lào, Cam- pu-chia.
-Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận, học sinh nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm, trả lời, một số HS lần lượt trình bày ý kiến trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình.
- Đại diện nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án: 
1. Đánh dấu vào các ý a, c, d
 2. a. 1650 km
 b. Đồng Hới ; 50 km
 c. 330000 km2
 d. rộng hơn Lào, Cam –pu –chia; hẹp hơn Trung Quốc, Nhật Bản.
- 1 vài HS nhắc lại.
4.Củng cố: Cho HS thi giới thiệu “ Việt Nam đất nước tôi”
 - Mỗi tổ cử một bạn lên chỉ lược đồ và tự giới thiệu về Việt Nam.
 - GV liên hệ, kết hợp giáo dục.
5. Dặn dò : Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài : Địa hình và khoáng sản.
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctron bo lop5 theo tuan.doc