Giáo án Mĩ thuật - Khối 2 - Năm học 2008 - 2009

Giáo án Mĩ thuật - Khối 2 - Năm học 2008 - 2009

BÀI 1: Vẽ trang trí

 VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT

I - MỤC TIÊU:

- Học sinh nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: Đậm, đậm vừa, nhạt

- Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.

I I - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1- Giáo viên:

- Một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm, độ nhạt.

- Hình minh hoạ ba sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt.

- Phấn màu

2- Học sinh:

- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ

- Bút chì, tẩy và màu vẽ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

A- Ổn định tổ chức:

- Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.

 

doc 70 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật - Khối 2 - Năm học 2008 - 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : Từ ngày 08 đến 12 tháng 9 năm 2008
Bài 1: 	 	 Vẽ trang trí
 vẽ đậm, vẽ nhạt
I - Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: Đậm, đậm vừa, nhạt
- Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.
I I - Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- Một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm, độ nhạt.
- Hình minh hoạ ba sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt.
- Phấn màu
2- Học sinh:
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ
- Bút chì, tẩy và màu vẽ
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổn định tổ chức:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu hình minh hoạ ba sắc độ để học sinh thấy được độ đậm, đậm vừa và độ nhạt.
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh và gợi ý học sinh nhận biết:
+ Độ đậm
+ Độ đậm vừa
+ Độ nhạt.
- Giáo viên tóm tắt:
+ Trong tranh, ảnh có rất nhiều độ đậm nhạt khác nhau.
+ Có 3 sắc độ chính: Đậm - Đậm vừa - Nhạt.
+ Ngoài ba độ đậm nhạt chính còn có các mức độ đậm nhạt khác nhau để cho bài vẽ sinh động hơn. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ đậm, vẽ nhạt:
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở Vở tập vẽ 2 xem hình 5 để các em nhận ra cách làm bài.
+ ở phần thực hành vẽ hình 3 bông hoa giống nhau
+ Yêu cầu của bài tập:
* Dùng 3 màu (tự chọn) để vẽ hoa, nhị, lá
* Mỗi bông hoa vẽ độ đậm nhạt khác nhau (theo thứ tự: Đậm, đậm vừa, nhạt của 3 màu).
* Có thể dùng bút chì để vẽ đậm nhạt như hình 2,3,4.
- Giáo viên cho học sinh xem hình minh hoạ để học sinh biết cách vẽ:
+ Các độ đậm nhạt:
* Độ đậm - Độ vừa - Độ nhạt
 + Cách vẽ: 
* Vẽ đậm: Đưa nét mạnh, nét đan dày
* Độ nhạt: Đưa nét nhẹ tay hơn, nét đan thưa.
* Có thể vẽ bằng chì đen hoặc bằng màu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
Bài tập: Vẽ đậm, vẽ nhạt vào 3 bông hoa.
Nhắc nhở HS :
+ Chọn màu (có thể là chì đen hoặc bút viết).
+ Vẽ các độ đậm nhạt theo cảm nhận riêng.
- Quan sát từng bàn để giúp đỡ HS hoàn thành bài ngay trên lớp .
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành.
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét về mức độ đậm nhạt của bài vẽ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét và tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích.
* Dặn dò: 
- Sưu tầm tranh, ảnh in trên sách, báo và tìm ra độ đậm, đậm vừa, nhạt khác nhau.
- Sưu tầm tranh thiếu nhi.
Tuần 2 : Từ ngày 15 đến 19 tháng 9 năm 2008
bài 2: 	 Thường thức mĩ thuật
 xem tranh thiếu nhi
 (Tranh đôi bạn của Phương Liên)
I - Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với tranh thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế.
- Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu.
- Hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh.
II - Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- Tranh in trong Vở Tập vẽ 2
- Một vài bức tranh của thiếu nhi Quốc tế và của thiếu nhi Việt Nam.
2- Học sinh:
- Vở tập vẽ 2
- Sưu tầm tranh thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế (nếu có điều kiện).
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu một vài bức tranh thiếu nhi Việt Nam để học sinh nhận biết: Thiếu nhi Việt Nam cũng như thiếu nhi Quốc tế rất thích vẽ tranh và vẽ được những bức tranh đẹp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn xem tranh:
 Giáo viên giới thiệu tranh đôi bạn (tranh sáp màu và bút dạ của Phương Liên) và nêu các câu hỏi ngắn nhằm gợi ý cho học sinh quan sát suy nghĩ và tìm câu trả lời.
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Hai bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em hãy kể những màu được sử dụng trong bức tranh.
+ Em có thích những bức tranh này không, vì sao?
- Bổ sung ý kiến trả lời của học sinh và hệ thống lại nội dung:
+ Tranh vẽ bằng bút dạ và sáp màu. Nhân vật chính là hai bạn được vẽ ở phần chính giữa tranh. Cảnh vật xung quanh là cây, cỏ, bướm và hai chú gà làm bức tranh thêm sinh động, hấp dẫn hơn.
+ Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách.
+ Màu sắc trong tranh có màu đậm, có màu nhạt (như cỏ, cây màu xanh, áo, mũ màu vàng cam...). Tranh của bạn Phương Liên, học sinh lớp 2 trường Tiểu học Nam Thành Công là bức tranh đẹp, vẽ về đề tài học tập.
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của lớp.
- Khen ngợi một số học sinh có ý kiến phát biểu.
* Dặn dò: 
- Sưu tầm tranh và tập nhận xét về nội dung, cách vẽ tranh.
- Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây trong thiên nhiên.
Tuần 3 : Từ ngày 22 đến 26 tháng 9 năm 2008
bài 3: 	 Vẽ theo mẫu
vẽ lá cây
I - Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẽ đẹp của một vài loại lá cây.
- Biết cách vẽ lá cây.
- Vẽ được 1 lá cây và vẽ được màu theo ý thích.
I I - Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- Tranh hoặc ảnh một vài loại lá cây.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
- Một vài loại lá cây có hình dáng và màu sắc khác nhau.
- 2- Học sinh:
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ 2.
- Một số lá cây.
- Bút chì, màu vẽ.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu một số lá cây khác nhau để các em nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc của các loại lá cây.
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét::
* Giới thiệu một số hình ảnh các loại lá cây (tranh, ảnh, lá thật) để học sinh thấy vẻ đẹp của chúng qua hình dáng và màu sắc. Đồng thời gợi ý để các em nhận ra tên của các loại lá cây đó.
	? Nêu tên các loại lá trên.
	? Các loại lá cây trên có giống nhau không ? Khác nhau ở chỗ nào ?
* Giáo viên kết luận: Lá cây có hình dáng và màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ lá cây:
*Giới thiệu mẫu để cả lớp quan sát rồi minh họa lên bảng theo từng bước sau.
+ Quan sát kỹ chiếc lá để tìm ra đặc điểm của chiếc lá. 
+ Vẽ khung hình của chiếc lá rồi vẽ phác hình dáng chung của chiếc lá.
+ Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá.
+ Vẽ màu theo ý thích (có thể vẽ lá màu xanh non, xanh đậm, màu vàng, đỏ ...).
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
*Yêu cầu cả lớp quan sát bài vẽ của HS năm trước.
*Nhắc nhở HS.
+ Vẽ hình vừa với phần giấy trong Vở tập vẽ 2.
+ Quan sát kỹ chiếc lá trước khi vẽ.
+ Thực hiện bài vẽ theo từng bước Thầy đã hướng dẫn.
+ Vẽ màu theo ý thích: Có màu đậm, có màu nhạt.
*Quan sát từng bàn để giúp đỡ những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
*Chọn một số bài có ưu, có nhược để cả lớp nhận xét về.
+ Hình dáng - Đặc điểm – Màu sắc.
*Cùng với HS xếp loại các bài vẽ – Khen ngợi những HS hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài và những HS có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò: 
- Quan sát hình dáng màu sắc một vài loại cây khác nhau.
- Sưu tầm tranh, ảnh về cây.
 Tiết sau mang đầy đủ đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
Tuần 4 : Từ ngày 29 tháng 9 đến 03 tháng 10 năm 2008
bài 4: 	 Vẽ tranh
 đề tài vườn cây đơn giản
I - Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết một số loại cây trong vườn.
- Vẽ được tranh vườn cây đơn giản và vẽ màu theo ý thích.
- Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc bảo vệ cây trồng.
II - Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- Tranh, ảnh về các loại cây.
- Hình hướng dẫn cách vẽ vườn cây.
- Tranh của học sinh những năm trước.
2- Học sinh:
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổn định tổ chức:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Xung quanh ta có rất nhiều loại cây cối khác nhau, cây có tác dụng toả bóng mát, cây bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp ... để vẽ được những loại cây đó các em cần quan sát những đặc điểm hình dáng màu sắc của các loại cây.
* Giới thiệu tranh ảnh các loại cây để các em nhận biết rõ hơn.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm, chọn nội dung đề tài::
*Giới thiệu tranh ảnh và đặt câu hỏi gợi ý học sinh trả lời:
+ Trong tranh, ảnh này có những cây gì? 
+ Em hãy kể những loại cây mà em biết, tên cây, hình dáng, đặc điểm.
+ Em sẽ chọn những cây gì để vẽ tranh.
* Giáo viên tóm tắt.
+ Vườn cây có nhiều loại cây hoặc có một loại cây (Dừa hoặc na, mít, soài...).
+ Loại cây có hoa, có quả.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh vườn cây đơn giản:
*Minh họa lên bảng theo từng bước sau (minh họa đến đâu, diễn giải đến đó)
+ Phải nhớ được hình dáng, đặc điểm, màu sắc của các loại cây định vẽ.
+ Vẽ hình dáng các loại cây đơn giản khác nhau.
+ Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động như: Hoa, quả, thúng, sọt đựng quả, người hái quả ...
+ Vẽ màu theo ý thích (không vẽ màu các cây giống nhau, có đậm có nhạt)
*Yêu cầu cả lớp quan sát bài vẽ vườn cây của học sinh lớp trước.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
Bài tập: Vẽ tranh đề tài vườn cây đơn giản.
*Nhắc nhở HS :
+ Sắp xếp các hình vẽ phù hợp với phần giấy.
+ Thực hiện bài tập theo từng bước Thầy đã hướng dẫn.
*Quan sát từng bàn để giúp đỡ những HS còn lúng túng.
 Hoạt động 4: Nhận xé,t đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ vườn cây đơn giản đã hoàn thành và gợi ý để các em nhận xét, đánh giá về bố cục, cách vẽ màu.
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra các bài vẽ đẹp.
* Dặn dò: 
- Quan sát hình dáng, màu sắc một số con vật.
- Sưu tầm tranh, ảnh các con vật.
Tuần 5 : Từ ngày 06 đến 10 tháng 10 năm 2008
bài 5: 	 Tập nặn tạo dáng tự do
 nặn hoặc vẽ xé dán con vật
I - Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được đặc điểm một số con vật.
- Biết cách nặn con vật.
- Nặn được con vật theo ý thích.
II - Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc.
- Bài tập nặn hoàn chỉnh.
- Đất nặn.
2- Học sinh:
- Tranh ảnh về các con vật.
- Đất nặn.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giáo viên bắt cái cho các em hát một bài hát về con vật và yêu cầu các em gọi tên con vật trong bài hát.
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét:
- Giáo viên giói thiệu một số bài nặn, tranh vẽ, xé dán về con vật và gợi ý để học sinh nhận biết:
+ Tên con vật?
+ Hình dáng, đặc điểm?
+ Các phần chính của con vật?
+ Màu sắc của con v ...  ...)
+ Các họa tiết được sắp xếp như thế nào ? (sắp xếp đối xứng)
+ Họa tiết to (chính) thường ở giữa, họa tiết nhỏ (phụ) ở 4 góc và xung quanh.
+ Màu sắc trong các bài trang trí như thế nào? (đơn giản, ít màu, họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu). 
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trang trí hình vuông:
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ, trả lời:
+ Khi trang trí hình xuông em sẽ chọn họa tiết gì ? (hoa, lá, con vật, ...)
+ Khi đã có họa tiết, cần phải sắp xếp vào hình vuông như thế nào?
- Giáo viên có thể dùng các họa tiết rời, sắp xếp vào hình vuông để học sinh quan sát.
- Giáo viên vẽ lên bảng minh họa cách sắp xếp họa tiết.
- Giáo viên tóm tắt: Trang trí hình vuông cần lưu ý:
+ Chọn họa tiết trang trí thích hợp (dạng hình vuông, hình tam giác, hình tròn, ...)
+ Chia hình vuông thành các phần bằng nhau.
+ Vẽ họa tiét chính vào giữa hình vuông.
+ Vẽ họa tiết phụ ở bốn góc hoặc xung quanh
+ Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau. 
- Giáo viên nhắc học sinh có thể vẽ màu như sau:
+ Có thể vẽ màu nền trước, sau đó vẽ màu ở họa tiết chính, phụ (nếu màu nền đậm thì màu ở họa tiết phải sáng và ngược lại).
+ Vẽ màu họa tiết trước rồi vẽ màu nền sau.
Lưu ý:
- Màu họa tiết chính cần phải nổi rõ, các họa tiết giống nhao tô cùng một màu.
- Trong bài trang trí phải có màu đậm, màu nhạt.
- Tránh vẽ nhiều màu. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
+ Bài tập: Trang trí hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh trang trí hình vuông ra giấy đã chuẩn bị hoặc vào vở tập vẽ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn và vẽ họa tiết khác với cách minh hoạ.
- Giáo viên gợi ý các em kẻ trục, chọn họa tiết, sắp xếp họa tiết vào hình vuông sao cho cân đối.
- Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau.
- Giáo viên nhắc học sinh vẽ màu gọn, không ra ngoài hình vẽ. 
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn ra các bài tốt, trung bình, chưa đạt.
- Giáo viên nhận xét về giờ học, khen một số bài vẽ đẹp.
* Dặn dò: 
- Tự trang trí hình vuông theo ý thích. 
- Sưu tầm ảnh chụp về các loại tượng (ở sách, báo, ...). 
Bài 32: 	 	 Thường thức mĩ thuật
 Tìm hiểu về tượng
I- Mục tiêu:
- Học sinh bước đầu nhận biết được các thể loại tượng.
- Có ý thức trân trọng, giữ gìn những tác phẩm điêu khắc. 
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- Sưu tầm một số tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung có khuôn khổ lớn và đẹp để giới thiệu cho học sinh.
- Tìm một vài tượng thật để học sinh quan sát. 
2- Học sinh:
- Sưu tầm ảnh về các loại tuợng ở sách, báo, tạp chí, ...
- Bộ ĐDDH hoặc vở tập vẽ 2 (nếu có). 
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu một số tranh và tượng để HS nhận biết:
+ Tranh được vẽ trên giấy, vải bằng chì, màu, ...
+ Tượng được nặn, tạc bằng gỗ, thạch cao, xi măng, đồng, đá,...
- Giáo viên cho học sinh kể tên một vài tượng mà các em biết (tượng vua Quang Trung, tượng phật ở chùa, ...).
 - Giáo viên cho học sinh biết: ngoài các pho tượng kể trên, còn có tượng các con vật (tượng voi, hổ, rồng, ...) 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tượng: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát ba pho tượng trong vở tập vẽ 2 và giới thiệu để các em biết.
+ Tượng vua Quang Trung (đặt ở khu gò Đống Đa, Hà Nội, làm bằng xi măng của nhà điêu khắc Vương Học Báo).
+ Tượng Phật “Hiếp - tôn - giả” (đặt ở chùa Tây Phươn, Hà Tây, tạc bằng gỗ).
+ Tượng Võ Thị Sáu (đặt ở Viện bảo tàng Mĩ thuật, Hà Nội, đúc bằng đồng của nhà điêu khắc Diệp Minh Châu).
- Giáo viên đặt các câu hỏi hướng dẫn học sinh quan sát từng pho tượng.
Tượng vua Quang Trung
- Hình dáng tượng vua Quang Trung như thế nào?
+ Vua Quang Trung trong tư thế về phía trước, dáng hiên ngang.
+ Mặt ngẩng, mắt nhìn thẳng.
+ Tay trái cầm đốc kiếm.
+ Tượng đặt trên bệ cao trông rất oai phong.
 - Giáo viên tóm tắt: Tượng vua Quang Trung là tượng đài kỉ niệm chiến thắng Ngọc Hồi, Đống Đa lịch sử. Vua Quang Trung tượng trưng cho sức mạnh của dân tộc Việt Nam chống quân xâm lược nhà Thanh.
Tượng phật "Hiếp - tôn - giả"
- Giáo viên gợi ý học sinh về hình dáng của pho tượng:
+ Phật đứng ung dung, thư thái.
+ Nét mặt đăm chiêu, suy nghĩ.
+ Hai tay đặt lên nhau.
- Giáo viên tóm tắt: Tượng Phật thường có ở chùa, được tạc bằng gỗ (gỗ mít) và được sơn son thiếp vàng. Tượng “Hiếp – tôn – giả” là pho tượng cổ đẹp, biểu hiện lòng nhân từ khoan dung của nhà Phật.
Tượng Võ Thị Sáu
- Giáo viên gợi ý học sinh:
+ Chị đứng trong tư thế hiên ngang.
+ Mắt nhìn thẳng.
+ Tay nắm chặt, biểu hiện sự kiên quyết.
- Giáo viên tóm tắt: Tượng mô tả hình ảnh chị Sáu trước kẻ thù (bình tĩnh, hiên ngang trong tư thế của người chiến thắng).
Chú ý: Giáo viên có thể kể sơ lược về trận Đống Đa lịch sử ngày hội mồng 5 tháng giêng âm lịch; chuyện chị Sáu ở pháp trường để các em hiểu hơn về các pho tượng trên.
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá:
 Giáo viên nhận xét giờ học và khen ngợi những học sinh phát biểu ý kiến. 
* Dặn dò: 
- Xem tượng ở công viên, ở chùa... 
- Sưu tầm ảnh về các loại tượng trên báo, tạp chí, ...
- Quan sát các loại bình đựng nước.
Bài 33: 	 	 Vẽ theo mẫu 
 Vẽ cái bình đựng nước
 (Vẽ hình)
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
- Tập quan sát, so sánh tỉ kệ của bình.
- Vẽ được cái bình đựng nước.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- Cái bình đựng nước (có thể tìm vài kiểu khác nhau) 
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
- Một vài bài vẽ của học sinh. 
2- Học sinh:
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ. 
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Giáo viên giới thiệu một số cái bình đựng nước khác nhau để các em nhận biết được đặc điểm, hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: 
 - Giáo viên giới thiệu và gợi ý để học sinh nhận biết:
+ Có nhiều loại bình đựng nước khác nhau.
+ Bình đựng nước gồm có nắp, miệng, thân, đáy và tay cầm. Tùy theo vật mẫu chuẩn bị mà giáo viên gợi ý học sinh nhận xét cho phù hợp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn cái bình từ nhiều hướng khác nhau để các em thấy hình dáng của nó sẽ có sự thay đổi, không giống nhau (có chỗ không thấy tay cầm hoăc chỉ thấy một phần) 
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ cái bình đựng nước:
- Giáo viên phác lê hình bình đựng nước có kích thước khác nhau lên bảng và đặt câu hỏi: Hình vẽ nào đúng (sai) so với mẫu cái bình đựng nước.
- Giáo viên nhắc học sinh cách bố cục: Vẽ cái bình không to, nhỏ hay lệch quá so với phần giấy đã chuẩn bị hoặc ở vở tập vẽ.
+ Quan sát mẫu và ước lượng chiều cao ngang và chiều cao của cái bình để vẽ khung hình và vẽ trục. Với cái bình này, khung hình của nó là hình chữ nhật đứng. 
+ Sau đó tìm vị trí các bộ phận (nắp, quai, miệng, thân, đấy, tay, cầm) và đánh dấu vào khung hình (H.2b)
+ Vẽ hình toàn bộ bằng nét phác thẳng mờ.
+ Nhìn mẫu vẽ cho đúng cái bình đựng nước.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
+ Bài tập: Vẽ cái bình đựng nước.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập:
+ Vẽ được cái bình đựng nước gần giống mẫu và vừa với phần giấy quy định.
+ Sau khi hoàn thành bài vẽ, học sinh tự trang trí cho bình đựng nước của mình thêm đẹp (bằng những họa tiết hay đường diềm nhẹ nhàng). 
- Giáo viên gợi ý học sinh làm bài:
+ Vẽ hình vừa với phần giấy quy định.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận. 
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
 Giáo viên cùng học sinh chọn và nhận xét nhũng bài vẻ đẹp, khen ngợi một số học sinh có bài vẽ tốt. 
* Dặn dò: 
- Quan sát cảnh xung quanh nơi em ở (nhà, cây, đường sá, ao hồ, ...)
- Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh.
Bài 34: 	 	 Vẽ tranh
 Đề tài phong cảnh
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được tranh phong cảnh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên.
- Biết cách vẽ tranh phong cảnh.
- Nhớ lại và vẽ được một bức tranh phong cảnh theo ý thích. 
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- Sưu tầm tranh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác (chân dung, sinh hoạt, ...)
- ảnh phong cảnh.
2- Học sinh:
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ
- Bút chì, tẩy, màu vẽ. 
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh phong cảnh để các em nhận biết được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm, chọn nội dung đề tài: 
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý để học sinh nhận biết:
+ Tranh phong cảnh thường vẽ: nhà, cây, cổng làng, con đường, ao hồ ... (những hình ảnh có ngoài thiên nhiên).
+ Tranh phong cảnh có thể vẽ thêm người hoặc các con vật, nhưng cảnh vật là chính. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh phong cảnh:
- Giáo viên yêu cầu học sinh:
+ Nhớ lại những cảnh đẹp xung quanh nơi ở, hoặc đã nhìn thấy.
+ Tìm ra cảnh định vẽ (đường phố, công viên, trường học hay cảnh làng quê, núi đồi, sông biển, ...).
- Giáo viên gợi ý học sinh cách vẽ tranh:
+ Hình ảnh chính vẽ trước, vẽ to, rõ vào khoảng giữa phần giấy định vẽ.
+ Hình ảnh phụ vẽ sau, sao cho nổi rõ hình ảnh chính.
+ Vẽ màu theo ý thích. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
+ Bài tập: Vẽ tranh phong cảnh quê em và vẽ màu theo ý thích.
- Giáo viên gợi ý một vài hình ảnh cụ thể để học sinh liên tưởng dễ dàng.
- Yêu cầu học sinh vẽ mảng hình cao, thấp, to, nhỏ khác nhau để bức tranh thêm sinh động.
- Giáo viên gợi ý, động viên, khích lệ để các em mạnh dạn vẽ theo cách nhìn, cách nghĩ riêng:
+ Giáo viên nhắc học sinh không nên vẽ hình cân đối quá. (Ví dụ: Ngôi nhà ở đâu, hai bên vẽ hai cây giống nhau ...)
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cho học sinh xem các bài vẻ đẹp và khen ngợi một số học sinh làm bài tốt.
- Học sinh tự nhận xét bài vẽ của mình, của bạn.
- Giáo viên bổ sung nhận xét của học sinh và chỉ ra một số bài vẻ đẹp. 
* Dặn dò: 
Hoàn thành tốt bài vẽ để chuẩn bị cho trưng bày kết quả năm học.

Tài liệu đính kèm:

  • docmt23cot ngang.doc