Giáo án Môn Tiếng Việt 1 bài 6: Be, bé, bè, bẻ, bẽ, bẹ

Giáo án Môn Tiếng Việt 1 bài 6: Be, bé, bè, bẻ, bẽ, bẹ

 Bài 6: BE, BÉ, BÈ, BẺ, BẼ, BẸ

I.Mục đích, yêu cầu:

 -Nhận biết được các âm chữ e,b và dấu thanh :dấu sắc / dấu hỏi /dấu nặng / dấu huyền /dấu ngã .

 - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh : be ,bè , bé , bẻ , bẽ , bẹ .

 -Tô được e, b bé và các dấu thanh .

 * HS khá giỏi luyện nói 4- 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa của các tiếng bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. Tranh minh họa phần luyện nói, bộ chữ Tiếng Việt.

 

doc 2 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Tiếng Việt 1 bài 6: Be, bé, bè, bẻ, bẽ, bẹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:  Thứ , ngày tháng năm
 Bài 6: BE, BÉ, BÈ, BẺ, BẼ, BẸ
I.Mục đích, yêu cầu:
	-Nhận biết được các âm chữ e,b và dấu thanh :dấu sắc / dấu hỏi /dấu nặng / dấu huyền /dấu ngã .
 - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh : be ,bè , bé , bẻ , bẽ , bẹ .
 -Tô được e, b bé và các dấu thanh .
 * HS khá giỏi luyện nói 4- 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa của các tiếng bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. Tranh minh họa phần luyện nói, bộ chữ Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên (tiết 1)
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Viết bảng con
-Lên bảng chỉ dấu trong các tiếng.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
-Nhắc lại những âm đã học?
-Nhắc lại những tiếng có dấu thanh đã học?
-Tranh vẽ gì?
-Luyện đọc những dấu, tiếng mà GV đã ghi tất cả lên bảng.
b/ Ôn tập:
*Bảng 1: 
- Cho HS đọc: b,e. Có b, e ghép lại được tiếng gì?
*Bảng 2: 
-Cho HS đọc hàng ngang tất cả các dấu thanh.
-Cho HS cài bảng để GV ghi tiếng vào ô trống.
*Luyện đọc bảng ôn: GV lưu ý chỉnh sửa phát âm.
c/ Viết: 
-GV nhắc lại quy trình viết và cho HS viết .
-GV nhận xét.
Hát chuyển tiết.
-Hát
-Viết: bè, bẽ. Giơ bảng- đọc
-Sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng
-Tiếng: be, bé, bè, bẻ, bẽ, bẹ
-Em bé, người bẻ ngô, bẹ cau, bè trên sông
-Luyện đọc: cá nhân- nhóm- lớp
-HS cài bảng- đọc cá nhân- lớp
-Thứ tự, không thứ tự.
-HS cài bảng- đọc để GV điền.
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp.
-Viết bảng con: Tổ 1: be, bè, Tổ 2: bé, bẻ,
Hoạt động của giáo viên (tiết 2)
Hoạt động của học sinh
Luyện tập:
 1/ Luyện đọc: GV cho HS đọc bài của tiết 1
 - Nhận xét chung .
 2/ Luyện viết: GV cho HS viết vào vở tập viết
 - Chấm tập nhận xét.
 3/Luyện nghe, nói: Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
_Quan sát theo cặp tranh: Tranh vẽ gì? Thêm dấu gì để ra tiếng dế? (Tương tự các tranh kia)
-Luyện nói:Thấy những vật này ở đâu? Quả dừa dùng để làm gì? Khi ăn dưa thấy thế nào? Thích tranh nào nhất? Vì sao? Bức nào vẽ người?
IV. Củng cố, dặn dò: 
-Trò chơi : Gắn tranh với tiếng (4 tổ thi đua với nhau)
-Về nhà nhớ ôn bài
-Đọc: cá nhân- nhóm- lớp (mở sách)
_Vẽ: dê, thêm dấu sắc để được tiếng dế.
- Trả lời câu hỏi 
.

Tài liệu đính kèm:

  • doc6(be,be',..).doc