Giáo án Sáng lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 30 năm 2010

Giáo án Sáng lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 30 năm 2010

I Yêu cầu :

 Kiến thức:

-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc .

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .

-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào ?

-Trả lời được câu hỏi 1 , 2 (SGK)

 Kĩ năng:

-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài

Thái độ:

-Giáo dục HS luôn biết ngoan ngoãn để ba , mẹ và thầy, cô vui lòng .

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sáng lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Ngày soạn :7/4/2010 
Ngày dạy :Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 
Âm nhạc : Giáo viên chuyên trách dạy 
Môn : Tập đọc
BÀI: CHUYỆN Ở LỚP 
I Yêu cầu : 
 Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc .
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .
-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào ?
-Trả lời được câu hỏi 1 , 2 (SGK)
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài 
Thái độ: 
-Giáo dục HS luôn biết ngoan ngoãn để ba , mẹ và thầy, cô vui lòng . 
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ở lớp: (l ¹ n), đứng dậy: (d ¹ gi), trêu (tr ¹ ch), bôi bẩn: (ân ¹ âng), vuốt tóc: (uôt ¹ uôc)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là trêu ?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: 
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. 
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em đọc, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, 
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, 
Hai em đọc
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực
Nói mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. 
	Hoặc đóng vai mẹ và con để trò chuyện:
Mẹ: Con kể ở lớp đã ngoan thế nào?
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Đồng chí Loan dạy
Ngày soạn :10/4/2010 
Ngày dạy :thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Thể dục :Giáo viên chuyên trách dạy 
Môn : Tập đọc
BÀI: MÈO CON ĐI HỌC 
I Yêu cầu : 
 Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi , cừu .
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ . 
-Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà : cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học .
-Trả lời được câu hỏi 1 , 2 (SGK)
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài 
Thái độ: 
-Giáo dục HS chăm chỉ học tập .
Ghi chú :Học sinh khá , giỏi học thuộc lòng bài thơ . 
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực? 
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
Lắng nghe theo dõi cách đọc 
Hai em đọc
Tổ, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Cừu. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, 
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
MÔN : TOÁN 
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết đặt tính , làm tính trừ , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) 
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . 
Thái độ: 
-Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . 
Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3 ,5. 
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1
Tính 
 82 75 48.
 50 40 20
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Rèn kĩ năng đăt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100
Đặt tính rồi tính 
 45 -23	57 -31 72- 60 70 -40 
Yêu cầu các em nêu cách đặt tính 
Cùng các em 
Bài 2: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh 
Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tính nhẩm :
65-23 = 65 -60 = 65-65= 70-30= 
21-1 = 21-20 = 	94-3= 33-30 =
Cùng các em nhận xét ,chữa bài 
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Điền dấu ,=
35 -5 .....35 -4 43+3 ....43-3
30-20 ...40-30 31+42....41 +42 
Bài 4: Củng cố cách giải toán có lời ... , đi mưa.
Ngày soạn :14/4/2010	
Ngày dạy :Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Môn : Tập đọc
Bài : Người bạn tốt (tiết2)
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài .
- Hiểu nội dung bài :Nụ và Hà là những người bạn tốt , luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành .
 -Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) .
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài .
Thái độ: 
-Giáo dục HS luôn biết giúp đỡ bạn bè 
 II.Chuẩn bị 
-Tranh minh hoạ phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động hs
1.Bài cũ :
Đọc bài Người bạn tốt 
Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut ?
2.Bài mới :
a..Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Kể về người bạn tốt của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Hai em đọc bài và trả lời câu hỏi
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
 Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
 Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Kể chuyện
BÀI: SÓI VÀ SÓC
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
-Hiểu nội dung câu chuyện : Sói là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm .
Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo
Thái độ: 
-Giáo dục HS biết khôn khéo, nhanh trí để xử lý các tình huống nguy hiểm . 
 Ghi chú: HSkhá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh . 
II.Chuẩn bị::
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Sói và Sóc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài. 
Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ.
Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thông minh đó.
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.
Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Lắng nghe thực hiện 
Môn : Toán
CỘNG – TRƯ TRONG PHẠM VI 100
(Không nhớ)
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ;giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học .
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . 
Thái độ: 
-Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . 
Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3 ,4. 
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần?
Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ học?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính nhẩm và nêu kết quả.
Chú ý những em tính toán cò chậm : Huy , Thái 
Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bài vào bảng con rồi chữa bài .
Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học sinh.
Qua ví dụ cụ thể:	36 + 12 = 48
	48 – 36 = 12
	48 – 12 = 36 cho học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và nêu kết quả.
Chú ý cách trình bày bài giải 
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự giải vào vở và nêu kết quả.
Chấm bài, nhận xét 
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
Các ngày nghỉ học là: Thứ bảy, chủ nhật.
Nhắc tựa.
80 + 10 = 90,	30 + 40 = 70, 80 + 5 = 85
90 – 80 = 10, 70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80
90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30, 85 – 80 = 5
Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ thông qua các ví dụ cụ thể.
Học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ thông qua các ví dụ cụ thể.
Em đọc bài toán 
Học sinh giải vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp.
Giải
Hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
	Đáp số: 78 que tính 
2em nêu bài toán 
Cả lớp tự giải bài toán vào vở 
Giải
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
	Đáp số: 34 bông hoa.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100.
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt sao
I .Mục tiêu :
-Học sinh biết được tình hình học tập và các hoạt động trong tuần qua 
-Kiểm tra chuyên hiệu : Yêu sao nhi đồng 
-Triển khai chuyên hiệu : Kính yêu Bác Hồ 
 -Hát thuộc bài hát : Nhanh bước nhanh nhi đồng 
-Triển khai phương hướng tuần tới 
II. Tiến hành sinh hoạt :
Bước :1Tập hợp điểm danh 
Bước 2 : Kiểm tra vệ sinh cá nhân 
Bước 3 :Kể lại việc làm tốt 
Bước 4 : Đọc lời hứa sao nhi 
Bước 5: Kiểm tra chuyên hiệu : Con ngoan 
Hãy kể những công việc mà em đã giúp đỡ gia đình khi học bài xong ? 
Bố mẹ em tên gì ? địa chỉ của gia đình ? Em sinh vào ngày tháng năm nào ? 
Nêu tên trường ? lớp đang học ? Nêu tên cô giáo chủ nhiệm ....
Cho các em đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng 
1.Yêu Tổ quốc , yêu đồng bào 
2.Học tập tốt , lao động tốt 
 3.Đoàn kết tốt , kỉ luật tốt 
 4.Giữ gìn vệ sinh thật tốt
 5.Khiêm tốn . thật thà , dũng cảm 
Bước 6 :Kiểm tra chuyên hiệu : Yêu sao nhi đồng và Đội TNTP Hồ Chí Minh 
Sao của em tên là gì ? Ý nghĩa của tên Sao ? 
Em hãy cho biết lời hứa của Nhi đồng ? 
Em hãy cho biết tên bài hát truyền thống của Nhi đồng ? 
Em hãy cho biết tên bài hát truyền thống của Nhi đồng ? 
Em hãy cho biết một sao Nhi đồng thường có mấy bạn ? Mỗi tuần sinh hoạt mấy lần ? Do ai phụ trách ? Nêu các bước sinh hoạt sao ? 
* Triển khai chuyên hiệu : Kính yêu Bác Hồ 
- Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ? Quê bác ở đâu ?
( Bác Hồ sinh ngày 19/5 /1890 , quê Bác ở làng Hoàng Trù , xã Kim Liên , huyện Nam 
Đàn , tỉnh Nghệ An . 
-Em hãy cho biết 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên nhi đồng ? 
-
Bước 7 :Phát động kế hoạch tuần tới 
Thi đua học tốt dành nhiều điểm mười 
-Làm tốt phong trào giữ vở sạch , viết chữ đẹp
-Làm nhiều việc tốt để giúp đỡ gia đình bạn bè
-Đi học chuyên cần , đúng giờ
-Đồ dùng học tập đầy đủ 
-Trang phục sạch sẽ gọn gàng , đúng quy định
* Tập cho các em bài hát : Nhanh bước nhanh nhi đồng 
III.Dặn dò :
Học tốt chuyên hiệu : Yêu sao Nhi đồng và đội TNTP Hồ Chí Minh 
Thực hiện tốt phương hướng đề ra .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sang lop 1 Tuan 30.doc