Giáo án Sáng Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010

Giáo án Sáng Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010

I.Yêu cầu:

 Kiến thức:

-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng .

-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .

-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)

 Kĩ năng:

-Rèn cho HS đọc đúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài

Thái độ:

-Giáo dục HS biết kính trọng ,yêu thương và giúp đỡ mẹ .

II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Tranh minh hoạ phần luyện nói

 

doc 22 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sáng Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 12/3/2010
Ngày dạy: Thứ 2, ngày 15 tháng 3 năm 2010
Môn : Tập đọc
BÀI: BÀN TAY MẸ
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng ...
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọc đúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài 
Thái độ: 
-Giáo dục HS biết kính trọng ,yêu thương và giúp đỡ mẹ . 
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
Xương xương: (x ¹ s)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn,bài:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
gv nhận xét
Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
GVđọc diễn cảm toàn bài văn.
Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Từng nhỏm 3 em (mỗi em 1 đoạn) tiếp nối nhau đọc
Ba em đọc cả bài 
Đồng thanh theo tổ ,lớp
Học sinh tiếp nối nhau tìm tiếng có vần an 
Đọc từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Cácnhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
2 em đọc.
Bàn tay mẹ.
2 emđọc.
Mẹ đi chợ, nấucơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em đọc câu văn.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Học sinh nêu yêu cầu 
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn :13 /3/ 2010
Ngày dạy :Thứ tư ngày 17/3/2010
Môn : Tập đọc
BÀI: CÁI BỐNG
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : khéo sảy , khéo sàng , đường trơn , mưa ròng . 
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ .
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
-Học thuộc lòng bài đồng dao .
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài 
Thái độ: 
-Giáo dục HS biết kính trọng ,hiếu thảo với mẹ .
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an)
Khéo sảy: (s ¹ x)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? 
Luyện đọc tựa bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ.
Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
3.Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
Giáo viên treo bảng gọi học sinh nêu yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
Đọc câu mẫu trong bài.
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
4.Củng cố tiết 1:
Nhận xét giờ học 
Tiết 2
5.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
6.Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
Giáo dục HS ngoài thời gian học bài cần phải giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức mình
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
Nhận xét giờ học
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
Cả lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nêu yêu cầu
Gánh
2 em đọc
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.
2 em đọc
2 em đọc và trả lời câu hỏi
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơn mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Trông em, lau bàn, quét nhà, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hiện ở nhà
Môn : Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.Yêu cầu :
 Kiến thức:
- Nhận biết về số lượng ; Biết đọc , viết ,đếm các số từ 50 đến 69 ; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69.
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác .
 Thái độ: 
-Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập . 
Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3, 4.
II.Chuẩn bị: 
-6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 20 đến 50)
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 50 đến 60
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Năm mươi tư”
Làm tương tự với các số từ 51 đến 60.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng đọc và viết được các số từ 52 đến 60
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi một”.
54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư ”.
55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi năm”.
*Giới thiệu các số từ 61 đến 69
Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện, gọi học sinh đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu các em thực hiện ở vở rồi đọc kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Yêu cầu các em đọc các số từ 51 đến 69 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5.Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Các số có hai chữ số ( tiếp ) 
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 20 đến 50)
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được  ...  dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng:
Cơ thể gà gồm:
	Đầu	Cổ
	Thân	Vẩy
	Tay	Chân
	Lông 
Gà có ích lợi:
	Lông để làm áo
	Lông để nuôi lợn
	Trứng và thịt để ăn
	Phân để nuôi cá, bón ruộng
	Để gáy báo thức
	Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh.
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Gà di chuyển bằng gì?
Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào?
Gà cung cấp cho ta những gì? 
Trò chơi trong bài: Nhận biết con vật 
Trò chơi : Đố bạn con gì ?
Bước 1: Giới thiệu tên, mục đích của trò chơi (Giúp học sinh nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con vật đã học ,học sinh được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi )
Bước 2:- Chia lớp thành hai đội chơi
- GV hoặc học sinh làm quản trò.
- Dụng cụ chơi: Mỗi đội có các tấm bìa vẽ các cây rau hoặc con cá 
- Cách chơi: Một học sinh đeo một tấm bìa có hình vẽ cây rau hoặc con vật ở sau lưng , em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì nhưng cả lớp đều biết rõ .
Học sinh đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng, sai để đoán xem đó là gì . cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai .
Ví dụ : 
Con đó có 2 chân phải không ? 
Con đó có cánh phải không ? 
 Bước 3: HS thực hiện chơi
Bước 4: Công bố điểm và xác định đội thắng. Đội thua hát tặng đội bạn.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con gà.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo.
Con gà.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
Gà có lợi ích:
	Trứng và thịt để ăn.
	Phân để nuôi cá, bón ruộng.
	Để gáy báo thức.
	Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân  .
Gà di chuyển bằng chân.
Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu.
Thịt, trứng và lông.
Nắm cách chơi 
Học sinh thực hiện chơi 
Nhận xét các bạn chơi 
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn : 16/ 3 / 2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 19/3/2010
Tập đọcMôn: Tập đọc
Bài : Ôn tập 
I.Yêu cầu:
 Kiến thức:
-Hiểu nội dung bài : Tính hài hước của câu chuyện : bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa . Khi bà hỏi con gì , bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ . 
- Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài .
Thái độ: 
-Giáo dục HS chăm chỉ , chịu khó học tập .
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Đọc bài Vẽ ngựa 
Tìm tiếng trong bài có vần ưa ?
2.Bài mới:
a.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
-Bạn nhỏ muốn vẽ con gì ? 
-Vì sao nhìn tranh , bà không nhận ra con vật ấy ? 
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 4 học sinh: dẫn chuyện, cậu bé , người chị , bà Luyện nói:
Đề tài : Bạn có thích vẽ không 
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần , xem bài mới.
Hai em đọc và trả lời
2em đọc 
Con ngựa 
Vì bé vẽ không ra hình con ngựa 
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Mỗi lần 4 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.
Bạn có thích vẽ không ?
Tôi rất thích vẽ 
Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như trên.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Tiếng Việt
Kiểm tra giữa học kì I
Môn : Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Yêu cầu :
 Kiến thức:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 số . 
 Kĩ năng: 
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác .
 Thái độ: 
-Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập . 
Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,(a, b) ,3 ( a, b ) , 4.
II.Chuẩn bị: 
-Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các hình vẽ như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng cách: đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. 
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu 62 < 65
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65)
	* Tập cho học sinh nhận biết 62 62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau:
42  44 , 76  71
*Giới thiệu 63 > 58
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
63 và 58 có số chục và số đơn vị khác nhau.
6 chục > 5 chục nên 63 > 58.
	* Tập cho học sinh nhận biết 63 > 58 nên 58 < 63 (thì 58 < 63) và diễn đạt:
Chẳng hạn: 
Hai số 24 và 28 đều có 2 chục mà 4 < 8 nên 24 < 28.
Hai số 39 và 70 có số chục ¹ nhau, 3 chục < 7 chục nên 39 < 70.
*Thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh thực hành vào bảng con , nêu cách làm 
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm và đọc kết quả.
Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu cả lớp làm nhanh vào bảng con
Nhận xét chữa bài 
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở 
Chấm bài , nhận xét 
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5.Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sa: Luyện tập .
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 62
42 71
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, 6 chục > 5 chục, nên 63 > 58
63 > 58 nên 58 < 63
Học sinh nhắc lại.
Điền dấu , = 
Cả lớp làm vào bảng con 
34 <38, vì 4 < 8 nên 34 < 38
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30
Khoanh vào số lớn nhất 
Cả lớp làm vào vở và đọc kết quả 
Khoanh vào số bé nhất
Cả lớp làm bảng con
A, 18 B, 75 C, 61  
Hai em nêu yêu cầu 
Theo thứ tự từ bé đến lớn:
38 , 64 , 72
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
72 , 64 , 38
Nhắc lại tên bài học.
Thực hành ở nhà
Sinh hoạt sao
I .Mục tiêu :
-Học sinh biết được tình hình học tập và các hoạt động trong tuần qua 
-Kiểm tra chuyên hiệu : Con ngoan 
-Triển khai chuyên hiệu : Yêu sao nhi đồng 
 -Hát thuộc bài hát : Nhanh bước nhanh nhi đồng 
-Triển khai phương hướng tuần tới 
II. Tiến hành sinh hoạt :
Bước :1Tập hợp điểm danh 
Bước 2 : Kiểm tra vệ sinh cá nhân 
Bước 3 :Kể lại việc làm tốt 
Bước 4 : Đọc lời hứa sao nhi 
Bước 5: Kiểm tra chuyên hiệu : Con ngoan 
Hãy kể những công việc mà em đã giúp đỡ gia đình khi học bài xong ? 
Bố mẹ em tên gì ? địa chỉ của gia đình ? Em sinh vào ngày tháng năm nào ? 
Nêu tên trường ? lớp đang học ? Nêu tên cô giáo chủ nhiệm ....
Cho các em đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng 
1.Yêu Tổ quốc , yêu đồng bào 
2.Học tập tốt , lao động tốt 
 3.Đoàn kết tốt , kỉ luật tốt 
 4.Giữ gìn vệ sinh thật tốt
 5.Khiêm tốn . thật thà , dũng cảm 
Bước 6 :Triển khai chuyên hiệu : Yêu sao nhi đồng và Đội TNTP Hồ Chí Minh 
Sao của em tên là gì ? Ý nghĩa của tên Sao ? 
Em hãy cho biết lời hứa của Nhi đồng ? 
Em hãy cho biết tên bài hát truyền thống của Nhi đồng ? 
Em hãy cho biết tên bài hát truyền thống của Nhi đồng ? 
Em hãy cho biết một sao Nhi đồng thường có mấy bạn ? Mỗi tuần sinh hoạt mấy lần ? Do ai phụ trách ? Nêu các bước sinh hoạt sao ? 
Bước 7 :Phát động kế hoạch tuần tới 
Thi đua học tốt dành nhiều điểm mười 
Làm tốt phong trào giữ vở sạch , viết chữ đẹp
-Làm nhiều việc tốt để giúp đỡ gia đình bạn bè
-Đi học chuyên cần , đúng giờ
-Đồ dùng học tập đầy đủ 
-Trang phục sạch sẽ gọn gàng , đúng quy định
* Tập cho các em bài hát : Nhanh bước nhanh nhi đồng 
III.Dặn dò :
Học tốt chuyên hiệu : Yêu sao Nhi đồng và đội TNTP Hồ Chí Minh 
Thực hiện tốt phương hướng đề ra .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIao an Sang lop 1 Tuan 26.doc