Giáo án Tiếng Việt - Bài 84 đến bài 103

Giáo án Tiếng Việt - Bài 84 đến bài 103

A. YÊU CẦU:

 Giúp HS:

· HS đọc và viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp.

· Đọc được từ, các câu ứng dụng.

· Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

· Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm (nếu có thể).

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 75 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt - Bài 84 đến bài 103", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 84: op - ap
A. YÊU CẦU:
	Giúp HS:
HS đọc và viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
Đọc được từ, các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm (nếu có thể).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận diện chung bài làm kiểm tra của HS.
-Nhắc nhở sai sót còn phổ biến.
-Tuyên dương HS làm bài tốt.
3.Bài dạy:
-op, ap.
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT vần op:
-Xem tranh họp nhóm, giảng từ.
-Ghi bảng: họp nhóm à tiếng họp à vần op.
a)Nhận diện và op:
-Hướng dẫn phát âm.
-Ghép vần op, PT, đánh vần, đọc.
-Luyện đọc trơn.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Ghép tiếng họp, PT, đánh vần, đọc trơn.
-Luyện đọc.
c)Viết chữ:
-op: o nối p ở đầu nét hất.
-họp: h nối op ở đường li 2, dấu . dưới o.
HOẠT ĐỘNG 2.
*GT vần ap:
-Thay âm o bằng âm a à vần ap.
a)Nhận diện vần ap:
-So sánh 2 vần op, ap.
-Hướng dẫn phát âm vần ap.
-PT, đánh vần, đọc trơn.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Ghép tiếng sạp, PT, đánh vần, đọc trơn.
-Từ múa sạp, giảng từ.
-Luyện đọc.
c)Viết chữ:
-ap: a nối p ở đầu nét hất.
-sạp: s nối ap ở đường li 2, dấu . dưới a.
-So sánh lại 2 vần trên khung.
-Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Nghỉ giữa tiết: Múa vui thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Từ ứng dụng:
con cọp , giấy nháp
đóng góp , xe đạp
-Giảng từ.
Trò chơi: Ai nhanh nhất
-Đọc lại bài trong SGK.
Củng cố dặn dò:
-Xem tranh chuẩn bị học tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
-PT từ.
-Luyện phát âm.
-op = o + p
-o – pờ – op, op.
-họp = h + op + .
-hờ – op – hop - . – họp, họp.
-op, họp, họp nhóm.
-Cả lớp viết.
-Khác nhau âm o, a à phát âm khác nhau.
-HS luyện phát âm.
-ap = a + p
-a – pờ – ap, ap
-sạp = s + ap + .
-sờ – ap – sap - . – sạp, sạp.
-ap, sạp, múa sạp.
-Cả lớp viết.
-Cá nhân HS luyện đọc không thứ tự.
-Thi đua đọc nhanh vần.
-CN.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1.
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra tiết 1:
-Đọc bài trên bảng lớp, GV kiểm tra, uốn nắn, sửa sai.
-Nhận xét.
 3.Bài dạy:
-Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 2.
*Câu ứng dụng:
-Tranh vẽ gì? Cảnh trong tranh vào mùa gì?
-Trong tranh còn có con vật gì?
-Hãy đọc câu ứng dụng.
-Tiếng nào có vần vừa học?
-Luyện đọc tiếng, từ, cụm từ, câu.
-Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
-GV đọc mẫu 1 lần.
*Luyện viết:
-op, ap, họp nhóm, múa sạp.
-GV hướng dẫn sơ lại cách viết rồi hướng dẫn HS viết.
Nghỉ giữa tiết: Hát vui thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Luyện nói:
-Chủ đề gì?
-Tranh vẽ gì?
-Cho vài HS lên bảng dùng que chỉ vào những điểm trên hình ảnh mà GV gọi tên.
-Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông là những nơi như thế nào?
-Em biết tên hoặc đã đi đến những núi, tháp chuông nào? Ở đâu?
-Em thấy được cây nào cao?
Trò chơi: Viết thư.
Củng cố dặn dò:
-Đọc bài, viết bài, làm BTTV.
-Xem trước bài 85.
-Nhận xét tiết học.
-CN.
-Quan sát tranh, thảo luận, nêu ý kiến.
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô
-đạp.
-HS đọc 2, 3 em.
-Cả lớp viết.
-Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
-HS phát triển lời nói tự nhiên.
-Cả lớp nhận xét.
*Liên hệ giáo dục:
-Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông là những nơi cao nhất của núi, cây, tháp, còn gọi là đỉnh.
-Thi đua giữa các tổ.
BÀI 85: ăp - âp
A. YÊU CẦU:
	Giúp HS:
HS đọc và viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập.
Đọc được từ, các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: trong cặp sách của em.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm (nếu có thể).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
op – ap
-Đọc: họp nhóm, múa sạp, con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp, chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
-Viết: họp nhóm, múa sạp.
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-ăp, âp.
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT vần ăp:
-Xem cải bắp, giảng từ.
-Ghi bảng: Cải bắp à tiếng bắp à vần ăp.
a)Nhận diện vần ăp:
-Hướng dẫn phát âm.
-Ghép vần ăp, PT, đánh vần, đọc trơn.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Ghép tiếng bắp, PT, đánh vần, đọc.
-Luyện đọc.
c)Viết chữ:
-ăp: ă nối p ở đầu nét hất.
-bắp: b nối ăp ở đường li 2, dấu / trên ă.
HOẠT ĐỘNG 2.
*GT vần âp:
a)Nhận diện vần âp:
-Thay âm ă bằng âm â và giữ nguyên âm p à vần âp.
-So sánh 2 vần ăp, âp.
-Hướng dẫn phát âm.
-PT, đánh vần, đọc trơn.
b)Ghép tiếng và từ ngữ khóa:
-Có vần âp muốn có tiếng mập em làm sao?
-PT, đánh vần, đọc.
-Từ cá mập, giảng từ.
-Luyện đọc.
c)Viết chữ:
-âp: â nối p ở đầu nét hất.
-mập: m nối âp ở đường li 2, dấu . dưới â.
-So sánh lại 2 vần trên khung.
-Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Từ ứng dụng:
gặp gỡ , tập múa
ngăn nắp , bập bênh
-Giảng từ.
Trò chơi: Hái hoa.
Củng cố dặn dò:
-Xem tranh chuẩn bị học tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
-CN.
-Cả lớp viết.
-PT từ.
-Luyện phát âm.
-ăp = ă + p
-á – pờ – ăp, ăp.
-bắp = b + ăp + /
-bờ – ăp – băp - / - bắp, bắp.
-ăp, bắp, cải bắp.
-Cả lớp viết.
-Có âm ă, â khác nhau.
-Luyện phát âm.
-âp = â + p
-â – pờ – âp, âp.
-Thêm âm m trước vần âp, dấu . dưới â.
-mập = m + âp + .
-mờ – âp – mâp - . – mập, mập.
-mập.
-âp, mập, cá mập.
-Cả lớp viết.
-CN học sinh luyện đọc không thứ tự.
-Thi đua đọc vần.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1.
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra tiết 1:
-Đọc bài trên bảng lớp.
-GV kiểm tra, uốn nắn, sửa sai.
-Nhận xét.
 3.Bài dạy:
-Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 2.
*Câu ứng dụng:
-Tranh vẽ gì? Cảnh vật trong tranh thế nào?
-Có con vật gì đang bay?
-Hãy đọc câu ứng dụng.
-Tiếng nào có vần vừa học?
-Luyện đọc tiếng, từ, câu. Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
-GV đọc mẫu 1 lần.
*Luyện viết:
-ăp, âp, cải bắp, cá mập.
-GV hỏi lại cách viết rồi hướng dẫn HS viết.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Luyện nói:
-Chủ đề gì?
-Tranh vẽ gì? Nêu tên các đồ vật trong tranh?
-Tất cả các đồ vật đó gọi chung là gì?
-Các đồ vật đó giúp em làm gì?
-Sử dụng xong em cất các đồ dùng đó vào đâu?
-Hãy giới thiệu các đồ dùng trong cặp sách của em? Em sắp xếp như thế nào?
Trò chơi: Đối – đáp
Củng cố dặn dò:
-Học bài, viết bài, làm BTTV.
-Xem trước bài 86.
-Nhận xét tiết học.
-Cá nhân.
-Xem tranh, thảo luận, nêu ý kiến.
Chuồn chuồn bay thấp.
Mưa ngập bờ ao.
Chuồn chuồn bay cao.
Mưa rào lại tạnh.
-Thấp, ngập.
-CN, tổ, nhóm, bàn.
-HS đọc 2, 3 em toàn bài.
-Trong cặp sách của em.
*Liên hệ giáo dục:
-ĐDHT giúp em học tập tốt hơn, ghi học xong nhớ cất vào cặp cho gọn gàng cẩn thận.
-Thi đua giữa các tổ.
BÀI 86: ôp - ơp
A. YÊU CẦU:
	Giúp HS:
HS đọc và viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
Đọc được từ, các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: các bạn lớp em.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm (nếu có thể).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
ăp – âp
-Đọc: Cải bắp, cá mập, gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh.
Chuồng chuồng bay thấp
Mưa ngập bờ ao
Chuồng chuồng bay cao
Mưa rào lại tạnh.
-Viết: Cải bắp, cá mập.
3.Bài dạy:
-ôp, ơp.
HOẠT ĐỘNG 1.
*Giới thiệu vần ôp:
-Xem hộp sữa, giảng từ.
-Ghi bảng: Hộp sữa à tiếng hộp à vần ôp.
a)Nhận diện vần ôp:
-Hướng dẫn phát âm.
-Ghép vần ôp, PT, đánh vần, đọc.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-PT, đánh vần, đọc trơn tiếng hộp.
-Luyện đọc.
c)Viết chữ:
-ôp: ô nối p ở đầu nét hất.
-hộp: h nối ôp ở đường lì, dấu . dưới ô.
HOẠT ĐỘNG 2.
*GT vần ơp:
a)Nhận diện vần ơp:
-Thay âm ô bằng âm ơ và giữ nguyên âm p à vần ơp.
-So sánh 2 vần ôp, ơp.
-Hướng dẫn phát âm: ôp, ơp.
-PT, đánh vần, đọc.
b)Ghép tiếng và từ ngữ khóa:
-Có vần ơp muốn có tiếng lớp ta làm sao?
-PT, đánh vần, đọc.
-Từ lớp học.
-Luyện đọc.
c)Viết chữ:
-ơp: ơ nối p ở đầu nét hất.
-lớp: l nối ơp ở đường li 2, dấu / trên ơ.
-So sánh lại 2 vần trên khung.
-Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Từ ứng dụng:
tốp ca , hợp tác
bánh xốp , lợp nhà
-Giảng từ.
Trò chơi: Đúng – Sai.
Củng cố dặn dò:
-Xem tranh chuẩn bị học tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
-CN.
-Cả lớp viết.
-PT từ.
-Luyện phát âm.
-ôp = ô + p
-ô – pờ – ôp, ôp.
-hộp = h + ôp + .
-hờ – ôp – hôp - . – hộp, hộp.
-ôp, hộp, hộp sữa.
-Cả lớp viết.
-Có âm ô, ơ ở đầu vần khác nhau.
-Luyện phát âm.
-ơp = ơ + p
-ơ – pờ – ơp, ơp.
-Thêm âm l trước vần ơp, dấu / trên ơ.
-lớp = l + ơp + /
-lờ – ơp – lơp - / - lớp, lớp.
-ơp, lớp, lớp học.
-Cả lớp viết.
-CN học sinh luyện đọc không thứ tự.
-Thi đua giữa các tổ.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1.
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra tiết 1:
-Đọc bài trên bảng lớp.
-GV kiểm tra, uốn nắn, sửa sai.
-Nhận xét.
 3.Bài dạy: Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 2.
*Câu ứng dụng:
-Tranh vẽ gì? Cảnh vật, con vật gì?
-Cảnh về  ... h vẽ gì ? 
-Hãy đọc câu ứng dụng.
-Tiếng nào có vần vừa học ?
-Luyện đọc tiếng, từ, cụm từ, câu.
-GV đọc mẫu 1 lần.
*Luyện viết :
-uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
-GV hướng dẫn HS viết.
Nghỉ giữa tiết : Trò chơi banh lăn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Luyện nói :
-Chủ đề gì ?
*Gợi ý :
-Nêu tên của mỗi loại đèn ?
-Đèn nào dùng điện để thắp sáng ?
-Đèn nào thắp sáng bằng dấu ?
-Nhà em có những loại đèn gì ?
-Nói về loại đèn ở nhà em vẫn dùng để thắp sáng hoặc để học tập ?
-Khi không dùng đèn nữa em cần làm gì ? Vì sao ?
Củng cố dặn dò :
-Học bài, viết bài, làm BTTV.
-Xem trước bài 103.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc bài trên bảng lớp.
-Thứ năm vừa qua lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
-huynh.
-Cá nhân.
-2, 3 HS đọc cả bài.
-Cả lớp viết.
-Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Luyện nói tự nhiên dựa vào sinh hoạt thực tế của bản thân.
TẬP VIẾT BÀI 21: tàu thủy, tuần lễ,
tuyệt đẹp, chim khuyên, nghệ thuật,
giấy pơ – luya
A. YÊU CẦU:
Như các tiết học trước.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung 
HOẠT ĐỘNG 1.
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ:
Bài 20
-Nhận xét chung bài viết của HS.
-Tuyên dương bài viết sạch đẹp.
-Nhắc nhở sai sót còn phổ biến.
-Viết lại: kế hoạch, khoanh tay.
-Nhận xét.
 3.Bài dạy:
-Bài 21.
HOẠT ĐỘNG 2.
 *Chữ mẫu:
-Đây là từ gì? Giảng từ.
-PT từ
tàu thủy
Tô khô và hướng dẫn viết:
-Đặt bút ở đường li 2 viết con chữ t, t nối au ở đường li 2, kết thúc ở đường li 2, dấu \ trên a. Đặt bút ở đường li 2 viết con chữ th, th nối uy ở đầu nét hất, kết thúc ở đường li 2, dấu ’ trên u. 
-GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
-Biểu dương HS viết đúng đẹp.
 *Chữ mẫu:
-Đây là từ gì? Giảng từ.
-PT từ.
giấy pơ - luya
Tô khô và hướng dẫn viết:
-Đặt bút ở dưới đường li 3 viết con chữ gi, gi nối ây ở đường li 2, kết thúc ở đường li 2, dấu / trên â. Đặt bút ở đường li 2 viết con chữ p, p nối ơ ở đường li 2, kết thúc ở dưới đường li 3. Đặt bút ở đường li 2 viết con chữ l, l nối uya ở đầu nét hất, kết thúc ở đường li 2.
-GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
-Biểu dương HS viết đúng, đẹp.
 *Chữ mẫu:
-Đây là từ gì? Giảng từ.
-PT từ.
tuần lễ
Tô khô và hướng dẫn viết:
-Đặt bút ở đường li 2 viết con chữ t, t nối uân ở đầu nét hất, kết thúc ở đường li 2, dấu \ trên â. Đặt bút ở đường li 2 viết con chữ l, l nối ê ở đầu nét hất, kết thúc ở đường li 2, dấu ~ trên ê.
-GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
-Biểu dương HS viết đúng đẹp.
 *Chữ mẫu:
-Đây là từ gì? Giảng từ.
-PT từ.
chim khuyên
Tô khô và hướng dẫn viết:
-Đặt bút ở dưới đường li 3 viết con chữ ch, ch nối im ở đầu nét hất, kết thúc ở đường li 2. Đặt bút ở đường li 2 viết con chữ kh, kh nối uyên ở đầu nét hất, kết thúc ở đường li 2.
-GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
-Biểu dương HS viết đúng, đẹp.
 *Chữ mẫu:
-Đây là từ gì? Giảng từ.
-PT từ.
nghệ thuật
Tô khô và hướng dẫn viết:
-Đặt bút ở đường li 2, viết con chữ ngh, ngh nối ê ở đầu nét hất, kết thúc ở đường li 2, dấu . dưới ê. Đặt bút ở đường li 2 viết con chữ th, th nối uât ở đầu nét hất, kết thúc ở đường li 2, dấu . dưới â.
-GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
-Biểu dương HS viết đúng, đẹp.
 *Chữ mẫu:
-Đây là từ gì? Giảng từ.
-PT từ.
tuyệt đẹp
*Tô khô và hướng dẫn viết:
-Đặt bút ở đường li 2 viết con chữ t, t nối uyêt ở đầu nét hất, kết thúc ở đường li 2, dấu . dưới ê. Đặt bút ở dưới đường li 3 viết con chữ đ, đ nối ep ở đầu nét hất, kết thúc ở đường li 2, dấu . dưới e.
-Nhận biết, uốn nắn, sửa sai.
-Biểu dương HS viết đúng, đẹp.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Hướng dẫn viết vào vở:
-Viết hết dòng này sang dòng khác. 
-Chú ý khoảng cách.
-Viết liền mạch chữ, bảo đảm thời gian qui định, bài viết rõ ràng, sạch đẹp.
*Chấm và nhận xét 10 vở.
-Cho cả lớp xem vở viết đúng, sạch, đẹp.
-Biểu dương HS tiến bộ về chữ viết.
Củng cố dặn dò:
-Viết vào vở nhà, mỗi từ 2 dòng.
-Xem trước bảng chữ mẫu hoa.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp viết.
-Gồm chữ tàu và chữ thủy.
-t nối au ở đường li 2, dấu \ trên a.
-th nối uy ở đầu nét hất, dấu ’ trên u.
-HS viết.
-Gồm chữ giấy, chữ pơ và chữ luya
-gi nối ây ở đường li 2, dấu / trên â.
-p nối ơ ở đường li 2.
-l nối uya ở đầu nét hất.
-HS viết.
-Gồm chữ tuần và chữ lễ.
-t nối uân ở đầu nét hất, dấu \ trên â.
-l nối ê ở đầu nét hất, dấu ~ trên e
-HS viết.
-Gồm chữ chim và chữ khuyên.
-ch nối im ở đầu nét hất.
-kh nối uyên ở đầu nét hất, dấu . dưới â.
-HS viết.
-Gồm chữ nghệ và chữ thuật.
-ngh nối ê ở đầu nét hất, dấu . dưới ê.
-th nối uât ở đầu nét hất, dấu . dưới â.
-HS viết bảng con.
-Gồm chữ tuyệt và chữ đẹp.
-t nối uyêt ở đầu nét hất, dấu . dưới ê.
-đ nối ep ở đầu nét hất, dấu . dưới e.
-HS viết.
-Cả lớp viết.
BÀI 103: ÔN TẬP
A. YÊU CẦU:
	Giúp HS:
HS nhớ cách đọc và viết đúng các vần đã học có âm đệm u ở đầu vần từ bài 89 đến bài 102.
Biết ghép các âm để tạo vần đã học.
Biết đọc đúng các từ ứng dụng và đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
Nghe và kể được câu chuyện: Truyện kể mãi không hết.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm (nếu có thể).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bổ sung
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
uynh – uych
-Đọc: phụ huynh, ngã huỵch, luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch.
-Viết: phụ huynh, ngã huỵch.
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-Ôn tập.
HOẠT ĐỘNG 1:
*GT bài:
-Xem tranh, tranh vẽ gì?
-Trong tiếng tuế, tiếng xuân có vần gì đã học? Âm đầu vần la âm gì?
-PT vần, GV ghi vào khung kẻ sẵn.
-2 vần này khi đọc cần lưu ý điều gì?
-Hôm nay chúng ta sẽ ôn các vần khó có âm đệm u ở đầu vần. (Ghi tựa bài)
ÔN TẬP: Treo bảng ôn.
a)Các vần đã học:
-Hãy đọc các âm vần màu xanh ở mỗi bảng.
-GV đọc âm vần, HS chỉ chữ ghi âm vần.
-HS tự chỉ chữ ghi âm vần và tự đọc.
b)Ghép vần:
-Lần lượt ghép âm u với các âm vần à vần mới à ghi bảng con.
-GV lần lượt ghi lên bảng ôn.
-Luyện đọc các vần không thứ tự.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi con muỗi.
HOẠT ĐỘNG 2.
*Từ ứng dụng:
ủy ban , hòa thuận
luyện tập
-Tìm vần vừa ôn có trong từ ứng dụng.
-Giảng nghĩa từ.
*Tập viết từ ngữ ứng dụng.
-hòa: h nối oa ở đường li 2, dấu \ trên o.
-thuận: th nối uân ở đầu nét hất, dấu . dưới â.
-luyện: l nối uyên ở đầu nét hất, dấu . dưới ê.
-tập: t nối âp ở đường li 2, dấu . dưới â.
Trò chơi: Viết thư
Củng cố dặn dò:
-Đọc lại các vần, chuẩn bị học tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
-Cá nhân đọc.
“Thứ năm  ươm về”
-Cả lớp viết.
-Cây vạn tuế, cảnh mùa xuân.
-uê, uân.
-Âm đệm u.
-Tròn môi.
-ê, ơ – ân, ât.
-y, ya, yên, yêt, ynh, ych.
-Cá nhân.
-Cả lớp: uê, uơ, uân, uât, uy, uya, uyên.
-Cá nhân.
-Luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm, bàn.
-Cả lớp viết.
-Thi đua viết tiếp thành vần.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1.
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra tiết 1:
-Đọc bài trên bảng lớp, kiểm tra, uốn nắn, sửa sai.
-Viết: uê, uơ, uân, uât, uy, uya, uyên, uyêt, uynh, uych.
-Nhận xét.
 3.Bài dạy:
-Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 2.
a)Luyện đọc câu thơ ứng dụng:
-Tranh vẽ cảnh gì? GV đọc mẫu.
-Luyện đọc theo từng cặp: từng dòng thơ
-Tìm tiếng có vần cần ôn?
b)Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết: hòa thuận, luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 3.
c)Luyện nói:
-Kể chuyện.
-GT câu chuyện và kể diễn cảm có kèm tranh minh họa.
-4 đoạn là 4 tranh minh họa.
Tranh 1: Có một ông vua ra lệnh cho cả vương quốc phải tìm ra người có tài kể chuyện mãi không hết.
Câu hỏi: Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể những câu chuyện như thế nào?
Tranh 2: Nêu nội dung tranh.
Câu hỏi: Những người kể chuyện cho vua nghe đều bị vua làm gì? Vì sao họ lại bị đối xử như vậy?
Tranh 3: Nêu nội dung tranh.
Câu hỏi: Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho vua nghe, câu chuyện em kể đã hết chưa?
Tranh 4: Anh kể mãi không hết chuyện, vua muốn nghỉ anh cũng không cho, cuối cùng vua đành xin anh thôi kể và trọng thưởng cho anh.
-Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Ý nghĩa: Anh nông dân là người rất thông minh và tài trí.
Củng cố dặn dò:
-Đọc bài trên bảng lớp.
-Làm BTTV.
-Xem trước bài tập đọc: Trường em.
-Nhận xét tiết học.
-CN, tổ, nhóm, bàn.
-Cả lớp.
Sóng nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh bườm ơi
-Thuyền.
-Đọc nối tiếp giữa các nhóm: Mỗi bàn 2 dòng.
-Đồng thanh 1 lần.
-Cả lớp viết.
-Truyện kể mãi không hết.
-HS trả lời.
-Nhiều người thủ tài nhưng câu chuyện nào cũng có kết thúc và đều bị vua tống vào ngục giam.
-Có người nông dân thông minh kể cho vua nghe chuyện con chuột tha thóc từ kho về hang, rồi lại từ hang bò đến kho thóc tha thóc về hang, rồi nó lại 
-Trao đổi với nhau xem vì sao anh nông dân được vua ban thưởng?
-2, 3 HS kể.
-HS tự hỏi đáp dựa vào nội dung tranh.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiengviet.doc