Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 13

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 13

I/ Mục đích yêu cầu

- H đọc và viết 1 cách chắc chắn các vần và chữ vừa học trong tuần có kết thúc bằng âm n .

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng : Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun .

- Nghe, hiểu theo tranh truyện: Chia phần

II/ Đồ dùng dạy học

- Kẻ sẵn bảng ôn

III/ Các hoạt động 1:

 

doc 13 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1035Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13: Từ ngày ( 17/ 11 đến ngày 21 / 11 )
Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tiếng Việt
Bài 51: ôn tập
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc và viết 1 cách chắc chắn các vần và chữ vừa học trong tuần có kết thúc bằng âm n .
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng : Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun .
- Nghe, hiểu theo tranh truyện: Chia phần
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn bảng ôn 
III/ Các hoạt động 1:
 Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Cho H ghép : cuộn dây , con lươn.
- G viết: Mùa thu , bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn .
- H đọc kết hợp phân tích.
2. Dạy bài ôn ( 20- 22’)
a. Giới thiệu bài. 
- Đưa tranh SGK/104, tranh vẽ gì?
- Phân tích vần an 
- G ghi mô hình như ( SGK) H đọc.
- Ôn vần kết thúc bằng n
b. Bảng ôn
* Các chữ và âm đã học
* G đưa bảng 1, đọc âm
- G ghép: an
- Cho H ghép vào thanh cài các vần tiếp theo.
– H đọc – G ghi bảng.
- G chỉ vào bảng ôn cho H đọc
- G ghi bảng ( như bảng ôn )
- G ghép - đọc thanh cài của mình.
đ G chỉ bảng cho H đọc
* G đưa bảng 2. ( thực hiện tương tự)
- Cho H ghép, 
- đọc lại – G ghi
 cuồn cuộn con vượn thôn bản
- G chỉ cả bảng cho H đọc
c. Hướng dẫn viết ( 12’)
- G đọc nội dung bài viết
+ Dạy viết từ : Cuồn cuộn
- Nhận xét từ “ cuồn cuộn”
- G hướng dẫn viết: có 2 chữ, các con chữ u, ô, c , n cao 2 dòng li,. Khoảng cách giữa các con chữ là 1 thân chữ o.....
- Đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ c cao 2 dòng li , viết con chữ u nối liền với con chữ ô con chữ n cao 2 dòng li được chữ cuồn. đặt buút từ viết chữ cuộn được từ cuồn cuộn.
+ Dạy viết từ : Con vượn
– Nhận xét từ “con vượn” 
– G hướng dẫn H viết theo con chữ.Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 chữ , khoảng cách giữa các chữ trong 1 từ.
->Nhận xét 
 Tiết 2:
3. Luyện tập
Lua. Luyện đọc ( 10- 12’)
 * Đọc bảng:
- - G chỉ bảng ôn cho H đọc. G xoá dần bảng ôn để H đọc
- - - Cho H xem tranh SGK/ 104. Tranh vẽ gì?
 - G đưa câu ứng dụng - đọc mẫu
- – “Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ , bới giun”.
- G đọc mẫu hướng dẫn H đọc.
- Trong đoạn văn trên tiếng nào có vần vừa ôn?
– G chỉ toàn bảng cho H đọc.
* Đọc SGK
- Cho H mở SGK/ 104. 
- G đọc mẫu hướng dẫn H đọc 
b.Luyện viết ( 8- 10’)
- Đọc nội dung bài viết
- G nêu cách viết 
- Cho H xem vở mẫu.
- G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách viết liền mạch các con chữ. Điểm đặt bút, dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
+ Dòng1: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 2
=> Chấm nhận xét
c.Kể chuyện ( 15- 17’)
- G kể lần 1: Không có tranh.
- G kể lần 2: Kể lần lượt theo tranh và kể
- G kể lần 3: Chỉ tranh kể
* Tranh 1: Có 2 người đi săn . Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được có 3 chú sóc con. 
* Tranh 2: Họ chia đi chia lại chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau . lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình nói nhau chẳng ra gì.
* Tranh 3: anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra để chia
* Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng. cả ba người vui vẻ chia tay ai về nhà nấy. 
- H kể lại câu chuyện
-> ý nghĩa: trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
4. Củng cố ( 3’)
- Cho H đọc lại bảng ôn. Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- H đọc
- H ghép theo dãy
- H đọc bảng
- H ghép các tiếng còn lại
- H đọc
- con vượn
- H đọc
.
- H đọc bảng
- H viết bảng con.
- Có 2 chữ. ..
- H viết bảng
- H đọc
- H đọc
- H đọc cá nhân kết hợp phân tích.
- H mở SGK
- H đọc cá nhân.
- H đọc nội dung bài
- H viết vở dòng 1.
- H đọc sgk
- H mở SGK/ 104 
- H kể lại câu chuyện.
Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tiếng Việt
Bài 52: Ong - ông 
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được các vần và từ : ong ông , cái võng , dòng sông. 
- Đọc đúng câu ứng dụng: Sóng nối sóng
 Mãi không thôi
 Sóng sóng sóng
 đến chân trời .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề . Đá bóng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: thôn bản. - Đọc lại.
- G ghi: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ , bới giun. 
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* Dạy vần ong. 
- G viết bảng ong - Vần được tạo nên từ âm o và âm ng Đọc là ong
- Phân tích vần ong - G đọc đánh vần. - G đọc trơn ong .
- Chọn vần ong ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần ong chọn âm v ghép trước vần ong thanh ngã trên o để có tiếng võng.
- Phân tích tiếng võng 
- G ghi: võng - đánh vần. - Đọc trơn võng .
- Đưa tranh SGK /106 Tranh vẽ gì?
- G giải thích đây là cái võng, làm bằng dây dù.....
- G ghi: cái võng Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Dạy vần ông
+ Ghi: ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
+ H ghép :con ong.
- G ghi. con ong cây thông
 vòng tròn công viên
- G đọc mẫu.
 - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
+ Dạy viết chữ ong.
- Nhận xét chữ ong ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. chú ý nét nối từ con chữ o sang con chữ n.
+ Dạy viết chữ ông
- Đọc dòng 2:ông
- Nhận xét : chữ ông có 3 con chữ , các con chữ cao 2 dòng li. Đặt bút từ đường kẻ 2 viết giống chữ ong khác là thêm dấu ô trên con chữ o
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : 
+ Dạy viết từ cái võng
- Đọc dòng 3: cái võng.
- Nhận xét từ : cái võng.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết theo con chữ. Đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ c con chữ a nối liền với con chữ n con chữ g cao 5 dòng li được chữ cái...
+ Dạy viết từ dòng sông.
- Đọc dòng 4: dòng sông
- Nhận xét từ : dòng sông
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ d con chữ o nối liền với con chữ n con chữ g được chữ dòng ....
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- ong - ông
- Giống : ng đứng cuối
- Khác: o- ô đứng đầu 
- H ghép: con ong
- H đọc. 
- H đọc toàn bảng do G chỉ.
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 106. Tranh vẽ gì? 
- G ghi, 
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 18 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H hướng dẫn cách viét liền mạcg của các con chữ.
+ Dòng 1: cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ đầu tiên.
+ Dòng 4: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 106.
- Tranh vẽ gì? 
- G nêu chủ đề luyện nói.
- Quan sát tranh cho biết tranh vẽ gì? 
- Em có thường xuyên xem đá bóng không?
- nếu được xem đá bóng thì xem ở đâu? 
- Trong đội bóng em thấy cầu thủ nào dùng tay bắt bóng mà không bị phạt?
- trường mình có đội bóng không? 
- Em có thích đá bóng không? 
- H đọc.
- H đọc. 
- 
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- H nói theo chủ đề và nói theo G gợi ý.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 53.
Rút kinh nghiệm
.................................................................
.................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2008
Tiếng Việt
Bài 53: ăng - âng
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được một cách chắc chắn vần ăng âng và từ măng tre , nhà tầng: 
- Đọc đúng câu ứng dụng:Vầng trăng hiện lên sau dặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào , rì rào. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: thôn bản , cuồn cuộn . nhà sàn. Đọc lại.
- G ghi: Sóng nối sóng 
 Mãi không thôi
 Sóng sóng sóng
 Đến chân trời. 
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* Dạy vần ăng 
- G viết bảng ăng. Vần ăng được tạo nên từ âm ă và âm ng . Đọc là ăng.
- Phân tích vần ăng - G đọc đánh vần ăng . 
- G đọc trơn : ăng
- Chọn vần ; ăng ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần ăng chọn âm m ghép trước vần ăng để có tiếng măng 
- Phân tích tiếng : măng
- G ghi: măng đọc đánh vần. - Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 107 Tranh vẽ gì?
- G ghi: măng tre
- > Măng tre là ... Đọc mẫu : măng tre .
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Dạy vần âng
- Ghi: âng ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- H ghép từ : Nâng niu
- G ghi. rặng dừa vầng trăng
 phẳng lặng nâng niu 
- đọc mẫu:
- Hướng dẫn H đọc. 
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
+ Dạy viết chữ ăng
- Nhận xét chữ ăng?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối liền nét móc ngược, nét móc ngược thứ 2 dừng bút ở đường kẻ 2....
+ Dạy viết chữ âng
- Đọc dòng 2: âng
- Nhận xét : Có 3 con chữ , con chữ g cao 5 dòng li con chữ â, n  ... ........
..................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2008
Tiếng Việt
Bài : ung – ưng
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: ung , ưng , bông súng , sừng hươu.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Không sơn mà đỏ,
 Không gõ mà kêu
 Không khều mà dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng , suối , đèo.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: nâng niu . Đọc lại.
- G ghi: rì rào vầng trăng hiện lên saểnặng dừa cuối bãi . Sóng vỗ bờ rì rào ,. 
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* Dạy vần ung 
- G viết bảng : ung . Vần ung được tạo nên từ âm u và âm ng . Đọc là ung . 
- Phân tích vần: ung - G đọc đánh vần. 
- G đọc trơn ung
- Chọn vần ung ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần ung chọn âm s ghép trước vần ung để có tiếng súng .
- Phân tích tiếng : súng 
- G ghi: súng đọc đánh vần. - Đọc trơn. súng
- Đưa tranh SGK / 110 Tranh vẽ gì?
- G ghi: bông súng Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Dạy vần ưng
- Ghi: ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- H ghép : vui mừng
- G ghi. cây sung củ gừng 
 trung thu vui mừng 
- đọc mẫu: 
- Chỉ bảng cho H đọc 
 - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
+ Dạy viết chữ : ung
- Nhận xét chữ : ung?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. Cách nối liền mạch của các con chữ u với con chữ n.
+ Dạy viết chữ ưng.
- Đọc dòng 2: ưng 
- Nhận xét : có 3 con chữ , con chữ g cao 5 dòng li con chữ ư , n cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét hất xiên viết 2 nét móc ngược nối liền 2 nét móc xuôi viết nét cong kín nét khuyết dưới....
+ Dạy viết từ : Bông súng.
- Đọc dòng 3: bông súng
- Nhận xét từ : bông súng.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: G hướng dẫn theo con chữ. Đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ b cao 5 dòng li, viết con chữ ô cao 2 dòng li nối liền với con chữ n con chữ g được chữ bông. đặt bút từ đường kẻ 1 viét con chữ s....
+ Dạy viết từ : Sừng hươu
- Đọc dòng 4:sừng hươu 
- Nhận xét từ : sừng hươu.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: G hướng dẫn theo con chữ . Điểm đặt bút dừng bút của các con chữ.
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- ung , ưng.
- Giống :
- Khác:, 
 - H ghép: vui mừng
- H đọc. 
- H đọc toàn bảng.
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 112. Tranh vẽ gì? 
- G ghi : Không sơn mà đỏ 
 Không gõ mà kêu 
 Không khều mà dụng. 
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK./ 112-113 - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 29 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H, hướng dẫn H cách viết liền mạch của các con chữ.
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 113
- Tranh vẽ gì? 
- Chủ đề luyện nói là gì? 
- Em hãy chỉ xem đâu là rừng? 
- Rừng thế nào ? Vì sao em biết ? 
- Nhìn tranh em có biết đău là thung lũng không? 
- Em hãy chỉ suối trong bức tranh ? Vì sao em biết đó là suối ?
- Đèo thường là những con đường men theo sườn núi., đi từ núi này sang núi khác, hoặc là những con đường đi qua núi thì gọi là đèo.
- H đọc.
- H đọc. 
- 
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- H nói theo G gợi ý.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 55.
Rút kinh nghiệm
.................................................................
..................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008
Tập viết
Tuần 11: nền nhà , nhà in, cá biển, yên ngựa, 
 cuộn dây , vườn nhãn.
I/ Mục đích yêu cầu: 
- H viết đúng, đẹp nội dung bài viết.tuần 11
- Luyện viết các chữ: nền nhà , nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
- Viết sạch, đẹp bài viết.
- Rèn luyện tính cẩn thận cho H
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ săn nội dung bài viết
III/ Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu ( 1’)
- Tập viết tuần 11
2. Dạy bài mới( 8- 10’)
a. Giới thiệu bài
* G đưa bài mẫu
+ Dạy viết từ : Nền nhà.
- Nhận xét từ “ nền nhà ”
- G hướng dẫn theo nét chữ, điểm đặt bút, dừng bút của các con chữ trong một chữ. Nét nối của các con chữ n sang con chữ ê sang con chữ n trong chữ nền. Nét nối từ con chữ n sang con chữ h trong chữ nhà . Khoảng cách của các con chữ trong một chữ, khoảng cách giữa chữ trong một từ.
+ Dạy viết từ : Nhà in
- Nhận xét từ “ nhà in ”
- G hướng dẫn đặt bút từ dòng li thứ 2 viết con chữ n cao 2 dòng li nối liền còn chữ h cao 5 dòng li , con chữ a cao 2 dòng li được chữ nhà. Cách 1 con chữ o viết chữ i.....
+ Dạy viết từ : cá biển.
- Nhận xét từ “cá biển”
- G hướng dẫn theo con chữ. đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ c cao 2 dòng li nối liền con chữ a được chữ cá.Cách một con chữ o viết tiếp chữ biển ......Chú ý nét nối từ con chữ i sang con chữ ê sang con chữ n trong chữ biển.
+ Dạy viết từ yên ngựa
- G hướng dẫn theo con chữ . Chú ý nét nối từ con chữ y sang con chữ ê sang con chữ n trong chữ yên. từ con chữ g sang con chữ ư trong chữ ngựa.
+ Dạy viết từ : Cuộn dây.
- G hướng dẫn chú ý nét nối từ con chữ c sang con chữ u...
- Các từ còn lại hướng dẫn tương tự
=> G nhận xét
b. Hướng dẫn viết vở ( 15 –17’)
- Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết. G cho H xem vở mẫu, sửa tư thế ngồi, cách cầm bút , cách viết liền mạch của các con chữ. Khoảng cách của các chữ trong một từ.
- G nêu cách viết từng dòng
+ Dòng 1: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3 
+ Dòng 2: Viết từ đường kẻ 2 – Viết 2 lần từ
+ Dòng 3: Viết thẳng dòng 2. Viết được 2 lần từ.
+ Dòng 4: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3. + Dòng 5 : Viết thẳng dòng 4 . Viết được 1 lần từ.
+ Dòng 6 : Viết thẳng dòng 5. Viết được 1 lần từ.
- Thu vở chấm, nhận xét
3. Củng cố dặn dò ( 1-3’)
- Xem lại các bài đã học
- H đọc nội dung bài viết.
- Có 2 con chữ , con chữ h cao 5 dòng li các con chữ còn lại cao 2 dòng li.
- H viết bảng con.
- Từ nhà in có 2 chữ. Con chữ h cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li.
- H viết bảng con.
- H nhận xét.
- H viết từng dòng.
- H viết bảng con
- H đọc nội dung bài 
- G cho H viết vở
Tập viết
Tuần 12: con ong, cây thông, vầng trăng,
 cây sung, củ gừng , củ riềng 
I/ Mục đích yêu cầu
- H viết đúng, đẹp nội dung bài viết tuần 12 ; con ong , cây thông , vầng trăng , cây sung, củ gừng, củ riềng.
- Luyện kĩ năng viết.
- Viết sạch, đẹp, đúng bài viết.
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ săn nội dung bài viết
III/ Các hoạt động dạy học
b.Giới thiệu ( 1’)
a. Giới thiệu bài . Tập viết tuần 12
2. Hướng dẫn bảng con ( 8- 10’)
- G đưa bài mẫu
+ Dạy viết từ con ong.
- Nhận xét từ “ con ong ”
- G hướng dẫn từ “con ong” có 2 chữ. Viết con chữ c cao2 dòng li nối liền với con chữ o cao 2 dòng li,con chữ n cao 2 dòng li, cách 1 con chữ o viết tiếp chữ ong . viết con chữ ,o , n, cao 2 dòng li.con chữ g cao 5 dòng li .
- G hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
+ Dạy viết từ : Cây thông.
- Nhận xét từ “cây thông ”
- Có mấy con chữ? Cao mấy dòng ly?
- Chiều cao, khoảng cách giữa các con chữ?
- G hướng dẫn trên chữ mẫu. Hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
+ Dạy viết từ vầng trăng.
- G nhận xét từ “ vầng trăng ”
- G hướng dẫn trên chữ mẫu hướng dẫn theo con chữ. chú ý nét nối từ con chữ â sang con chữ n sang con chữ g trong chữ vầng. con chữ t sang con chữ r trong chữ trăng.
+ Dạy viết từ cây sung.
- G hướng dẫn H cách viết liền mạch của các con chữ â sang chữ y...
+ Dạy viết từ củ gừng.
- G hướng dẫn chú ý nét nối từ con chữ g sang chữ ư nối liền với con chữ n...
+ Dạy viết từ củ riềng
=> G nhận xét
b. Hướng dẫn viết vở ( 15 –17’)
- Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết
- G nêu cách viết từng dòng G lưu ý điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ . Khoảng cách của các con chữ , khoảng cách của các chữ, nét nối từ con chữ sang con chữ. Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút của H điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ thứ 2. Viết được 2 lần từ.
+ Dòng 2: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3. Viết được 1 lần từ . 
+ Dòng 3: cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ thứ 2 
+ Dòng 4: viết thẳng dòng 3.
+ Dòng 5 : Viết từ đưòng kẻ 2, viết được 2 lần từ.
+ Dòng 6 : Viết từ đường kẻ 2. viết được 2 lần từ .
=> c. Thu vở chấm, nhận xét
3. Củng cố dặn dò ( 1-3’)
Xem lại các bài đã học
- Đọc nội dung bài viết
- Có 2 chữ con chữ o , c , n cao 2 dòng li con chữ g cao 5 dòng li . 
- H viết bảng con
Có 2 con chữ .......
- H viết bảng
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- H đọc nội dung bài viết
- H viết từng dòng.
- G cho H viết vở
Rút kinh nghiệm
......................................................................
..........................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc13.doc