Giáo án Tin học quyển 2 - Trường TH số 1 Quảng Sơn

Giáo án Tin học quyển 2 - Trường TH số 1 Quảng Sơn

I, MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:

- Nhớ lại vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin.

- Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn.

- HS: SGK, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP

 

doc 60 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học quyển 2 - Trường TH số 1 Quảng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
ChươngI: 	KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
Bài 1: 	 NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT
I, MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
Nhớ lại vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin.
Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, giáo án, bảng, phấn.
HS: SGK, vở. 	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP
BÀI MỚI
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 Giới thiệu máy tính:
Bài tập:
Hoạt động
Hỏi : Máy tính có khả năng làm việc như thế nào?
Hỏi: Máy tính sử dụng mấy loại thông tin? Là những loại nào?
Hỏi:Máy tính giúp con người làm những gì?
Hỏi:Máy tính thường có mấy bộ phận chính?
Bài 2: Kể tên 2 thiết bị ở trong lớp học hoạt động phải dùng điện. 
Bài 3: Những câu nào dưới đây là đúng (SGK – T4)
Hỏi: Trình bày các thao tác để khởi động 1 phần mềm từ màn hình nền.
- Nhận xét.
- Trả lời câu hỏi
+ Nhanh, chính xác, liên tục...
- Trả lời câu hỏi
+ 3 loại thông tin: văn bản, âm thanh, hình ảnh.
- Trả lời câu hỏi
+ Làm việc, học tập, giải trí, liên lạc
- Trả lời câu hỏi
+ Có 4 bộ phận: màn hình, chuột, phần thân, bàn phím.
- Trả lời câu hỏi
+ Quạt, bóng điện...
- Trả lời câu hỏi
+ Cả 5 câu đều đúng.
- Trả lời câu hỏi.
Nháy nhanh liên tiếp vào biểu tượng có trên màn hình.
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Khái quát lại lợi ích của máy vi tính, các bộ phận của máy tính.
Về nhà làm bài tập B1 và B3(Trang 4 SGK) và đọc trước bài "Khám phá máy tính".
TUẦN 2:
BÀI 2: 	KHÁM PHÁ MÁY TÍNH	
I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
 - Biết được sự phát triển của máy tính.
 - Biết được bộ phận nào là quan trọng nhất của máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn. - HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
3.BÀI MỚI.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Máy tính xưa và nay:
2. Các bộ phận của máy tính làm gì?
Bài tập:
- Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm 1945, có tên là ENIAC, nặng gần 27 tấn, chiếm diện tích gần 167m2 (H2- trang 5) 
- Máy tính ngày nay nặng khoảng 15kg, chiếm diện tích 1/2 m2.
- Máy tính ngày nay nhỏ gọn hơn, tiêu tốn ít điện hơn, rẻ hơn...
Hỏi: Nêu nhiệm vụ của từng bộ phận của máy tính?
- Nhận xét
Hỏi: Bộ phận nào của máy tính quan trọng nhất?
Tính tổng của 15, 21 thông tin vào là gì, thông tin ra là gì?
- Nghe, quan sát.
- Ghi bài.
- Trả lời câu hỏi.
+ Bàn phím, chuột: đưa thông tin vào để máy tính xử lí.
+ Phần thân: Thực hiện quá trình xử lí.
+Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi xử lí.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Trả lời câu hỏi.
 + Phần thân.
- Trả lời câu hỏi.
+Thông tin vào là: 15, 21, dấu(+)
+ Thông tin ra là: kết quả của phép tính(=36)
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
Khái quát sự phát triển của máy tính, và nhiệm vụ của từng bộ phận máy tính.
 - Về nhà làm bài tập B4 đến B7(Trang 8 SGK) và đọc trước bài 
	“Chương trình máy tính được lưu ở đâu? ”
Tuần 3: Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU?
I.MỤC TIÊU: 
 Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Biết được dữ liệu máy tính được lưu ở đâu, và lưu nhờ những bộ phận nào.
- Sử dụng được một số thiết bị lưu trữ.
Thể hiện tính tích cưc, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, phần thân máy tính.
 - HS: SGK, vở
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
3.BÀI MỚI
 NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
* Đặt vấn đề:
1. Đĩa cứng:
2. Đĩa mềm, đĩa CD, và các thiết bị nhớ Flash:
*Thực hành:
- Khi làm việc với máy tính các em có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn như những bức tranh em vẽ, bài văn em soạn để sau mở ra xem, chỉnh sửa, in.
- Để lưu các kết quả trên người ta dùng các thiết bị lưu trữ dưới đây.
- Dùng để lưu trữ những dữ liệu và thông tin quan trọng. Là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất. Nó được lắp đặt cố định trong phần thân.
- Để thuận tiện cho việc trao đổi và di chuyển thông tin dễ dàng người ta sử dụng các 
thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ flash.
- Các thiết bị này có thể tháo lắp ra khỏi máy tính 1 cách dễ dàng.
- T1: Quan sát máy tính để bàn tìm vị trí của ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD.
T2: Quan sát đĩa CD, mặt trên mặt dưới, cách đưa đĩa vào ổ.
T3: Quan sát để nhận biết khe cắm của thiết bị nhớ flash.
- Nghe - ghi
- Nghe - ghi
- Nghe + ghi vào vở.
- Quan sát + thực hành.
- Đọc bài đọc thêm trang 12
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Khái quát lại các thiết bị lưu trữ của máy tính, nhấn mạnh thiết bị lưu trữ quan trọng nhất là đĩa cứng và cách sử dùng các thiết bị lưu trữ.
¤n l¹i nh÷ng kiÕn thøc ®· häc ë ch­¬ng 1.
Tuần 4:	 	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 
I.MỤC TIÊU: Giúp các em:
- Hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương 1.
- Vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài kiểm tra.
- Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi học và làm bài kiểm tra.
II. NỘI DUNG ÔN TẬP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1: Những gì em đã biết:
Bài 2: Khám phá máy tính.
Bài 3: Chương trình máy tính được lưu ở đâu?
Hỏi: Thông tin gồm mấy dạng?
Hỏi: Máy tính có mấy bộ phận?
Hỏi: Vai trò của máy tính?
- Nhắc lại quá trình phát triển của máy tính.
Hỏi: Các bộ phận của máy tính để làm gì?
Hỏi: Chương trình máy tính được lưu ở đâu?
Hỏi: Trong các thiết bị lưu trữ đó thiết bị nào là quan trọng nhất? tại sao?
- Thông tin gồm 3 dạng: văn bản, âm thanh, hình ảnh.
- Máy tính có 4 bộ phận: chuột, bàn phím, phần thân, màn hình.
- Máy tính giúp em học tập, giải trí, liên lạc, làm việc.
- Trả lời câu hỏi.
+ Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ Flash.
- Trả lời câu hỏi.
III. NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA:
Câu1: Khi em tính tổng của ba số 15, 18, 9. Thông tin vào là gì, thông tin ra là gì?
Câu 2: Em hãy kể tên các thiết bị lưu trữ, trong các thiết bị đó thiết bị nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 3: Chọn phương án đúng trong các câu sau:
Máy tính có .............. bộ phận.
 A. 1	B.2	C.3	D.4
..........gửi tín hiệu vào máy tính.
A.Chuột	B. Màn hình	C.Bàn phím	D.Phần thân
Bộ xử lí là thiết bị của........
A. Phần thân	B.Chuột	C.Bàn phím	D.Màn hình
 d..........Hiển thị kết quả làm việc của máy tính.
	A.Phần thân	B.Màn hình	C.Chuột	D.Bàn phím
Các dạng của thông tin gồm:
A.Văn bản	B.Âm thanh	C.Hình ảnh	D.Cả 3 ý.
IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1: Trả lời đúng mỗi ý được 1 điểm.
	- Thông tin vào là: 15, 18, 9.
	- Thông tin ra là: kết quả =42.
Câu 2: Trả lời đúng được 3 điểm.
	- Các thiết bị lưu trữ: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị 	nhớ Flash.
	- Trong các thiết bị lưu trữ thiết bị quan trọng nhất là đĩa cứng.
	Vì nó được dùng để lưu trữ những dữ liệu và thông tin quan 	trọng.
Câu 3: Mỗi phương án đúng cho 1 điểm.
 Đáp án
Câu
A
B
C
D
a
×
b
×
c
×
d
×
e
×
Tuần 5:
Chương I:	EM TẬP VẼ
Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT.
I.MỤC TIÊU: 
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
Nhớ lại các thao tác vẽ cơ bản ở quyển 1.
Vận dụng để vẽ các hình khó hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, m¸y tÝnh
HS: SGK, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP
2.BÀI MỚI
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Mµu vÏ
2. Mµu nÒn
3. C¸c « mµu
Tô màu:
Các ô màu
Màu vẽ
Màu nền
( Hình 1)
2. Vẽ đường thẳng
*Thực hành: 
3. Vẽ đường cong:
* Thực hành:
(Tiết 2)
* Thực hành tổng hợp 
Hỏi: Em chọn màu vẽ bằng cách nháy chuột nào? Ở đâu?
Hỏi: Em chọn màu nền bằng cách nào?
Hỏi: Để vẽ đường thẳng ta dùng công cụ nào? Nêu cách vẽ?
T1: Vẽ tam giác, tô màu đỏ cho tam giác, và lưu lại với tên tamgiac.bmp
Cách vẽ:
+ Vẽ tam giác.
+ Tô màu đỏ cho tam giác.
+ Lưu vào File/Save. Đặt tên tamgiac.bmp
- Làm mẫu.
Hỏi: Để vẽ đường cong ta sử dụng công cụ nào? Nêu cách vẽ.
T2: Vẽ lọ hoa
Cách vẽ: Sử dụng công cụ vẽ đường cong.
- Làm mẫu.
Bài tập: Vẽ và tô màu chiếc quạt hình 17 (trang 16)
Cách làm: Sử dụng công cụ vẽ đường cong, đường thẳng, tô màu.
- Làm mẫu.
- Giới thiệu bài đọc thêm “Mở tệp hình vẽ”
- Trả lời câu hỏi.
- Nháy nút chuột trái để chọn màu vẽ (nút 1-Hình 1).
- Trả lời câu hỏi.
 Nháy chuột phải để chọn màu nền (nút 2- Hình 1)
- Quan sát hình 13 (trang 14 SGK).
- Trả lời câu hỏi.
 - Cách vẽ:
+ Chọn công cụ đường thẳng trong hộp công cụ.
+ Chọn màu vẽ.
+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn thẳng.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát + thực hành.
- Quan sát hình 14 (trang 15).
- Trả lời câu hỏi.
- Cách vẽ: 
+ Chọn công cụ để vẽ đường cong.
+ Chọn màu vẽ, nét vẽ.
+Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối.
+ Nhấn giữ kéo chuột trái để uốn cong đoạn thẳng.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát + thực hành.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát + Thực hành.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 - Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, đường cong.
- Đọc trước bài “Vẽ hình chữ nhật, hình vuông”.	
TuÇn 6:
 Bµi 2: vÏ h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng 
I. MôC TI£U: Sau khi häc xong bµi nµy c¸c em cã kh¶ n¨ng:
- BiÕt c¸ch vÏ 3 d¹ng h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng.
- BiÕt ¸p dông ®Ó vÏ c¸c h×nh cã sö dông h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng.	 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, m¸y tÝnh.
HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
	2. KIỂM TRA BÀI CŨ. 
	Câu hỏi: Em có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình chữ 	nhật được không? Nếu được trình bày cách vẽ.
	- Gv: Gọi Hs lên bảng làm.
	- Nhận xét và cho điểm.
	3. BÀI MỚI.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. VÏ h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng
*Thực hành:
( 
 (
()(Tiết 2)
2. C¸c kiÓu vÏ h×nh ch÷ nhËt
3. H×nh ch÷ nhËt trßn gãc
* Thùc hµnh:
Như vậy ta có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình chữ nhật. Nhưng làm như vậy sẽ rất lâu và không chính xác.
Phần mềm Paint đã hỗ trợ cho chúng ta một công cụ để vẽ hình chữ nhật giúp ta vẽ nhanh và chính xác hơn.
- C¸ch vÏ hình chữ nhật.
+ Chän c«ng cô hình chữ nhật trong hép c«ng cô.
+ Chän kiÓu h×nh ch÷ nhËt cÇn vÏ (H23).
+ KÐo th¶ chuét tõ ®iÓm b¾t ®Çu ®Õn ®iÓm kÕt thóc
T1:VÏ mét phong b× th­ ( h×nh 26)
C¸ch vÏ:
+ Chän c«ng h×nh ch÷ nhËt
+ Chän kiÓu h×nh ch÷ nhËt
( cã ®­êng biªn vµ t« mµu bªn trong, k ... iến thức: sao chép văn bản; trình bày chữ đậm, nghiêng. 
- Yêu cầu học sinh gõ và trình bày bài thơ "Dòng sông mặc áo" (SGK Cùng học tin học Q 2 -Trang 89) 
 - Yêu cầu hs vận dụng những kiến thức đã học như cách gõ mười ngón, cách căn lề, thay đổi cỡ chữ và phông chữ, cách trình bày chữ đậm và nghiêng. - Hướng dẫn học sinh thực hành. - Theo dõi quá trình thực hành và yêu cầu học sinh sữa những lỗi khi gõ sai. - Nhận xét quá trình thực hành của học sinh. 
+ Có 4 cách căn lề: căn lề trái, phải, giữa và căn đều 2 bên. + Cách căn lề: Nháy chuột vào đoạn văn bản cần căn lề, chọn một trong 4 nút cần căn lề.
- Trả lời câu hỏi. - Chú ý lắng nghe rút kinh nghiệm
- Trả lời câu hỏi. + Chọn cỡ chữ : Nháy chuột vào mũi tên bên phải ô cỡ chữ. Chọn cỡ chữ mà em muốn chọn. + Chọn phông chữ: Nhãy chuột vào mũi tên bên phải ô phông chữ. Chọn phông chữ mà em muốn. - Hs trả lời các câu hỏi.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe. 
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của gv. - Thực hành và sữa lỗi khi gõ sai.
 - Chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm. 
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 - Yêu cầu hs phải nắm được các kiến thức của chương.
 - Về nhà ôn tập lại những phần chưa hiểu rõ.
Tuần 31:
BÀI 2 EM HỌC NHẠC VỚI ENCORE
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
 - Thể hiện tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính.
 - HS: SGK, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP :
3. BÀI MỚI:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1 :
1. Khuông nhạc, khóa Sol:
2. Cao độ của nốt nhạc: 
Tiết 2: Thực hành
- Giáo viên giới thiệu các khái niệm khuông nhạc, khoá sol.
+ Khuông nhạc là: năm dòng kẻ song song cách đều nhau và bốn khe tạo nên một không nhạc. 
+ Nốt nhạc được viết ở dòng kẻ hoặc ở khe giữa hai dòng ke.
+ Khoá Sol (khoá son) được ghi ở đầu mỗi khuông nhạc.
- Giáo viên cho học sinh quan sát khuông nhạc chứa 7 nốt nhạc sắp xếp cao dần từ trái sang phải.
+ Mức độ trầm bổng của nốt nhạc trên khuông nhạc được gọi là cao độ của nốt nhạc đó.
- T1: Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi nhạc.
- T2: Chơi và đọc nhạc nhiều lần bảy nốt Đô, Rê, Mi, Pha, Sol, La, Si ghi trên khuông nhạc.
+ Giáo viên đọc mẫu.
+ Yêu cầu học sinh đọc và chơi nhạc.
- T3: Mở bản nhạc “Trời đã sáng rồi”. Chơi và tập đọc bản nhạc đó.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành.
+ Sửa những lỗi khi học sinh đọc chưa đúng.
T4: Mở và chơi một bản nhạc em yêu thích.
- Hướng dẫn học sinh thực hành.
- Sửa những lỗi khi học sinh làm sai.
- Nhận xét quá trình thực hành của học sinh, những gì đã làm được và chưa làm được.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Chú ý lắng nghe.
+ Chú ý lắng nghe.
+ Học sinh đọc và chơi nhạc.
- Chú ý lắng nghe.
+ Thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Chú ý để rút kinh nghiệm.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của gv.
- Sửa những lỗi khi sai.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Nhắc lại những khái niệm học sinh cần phải nhớ.
Về nhà học bài.
Tuần 33: 
Bài 3: EM HỌC NHẠC VỚI ENCORE(tiếp)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
 - Biết được các khái niệm trường độ của nốt nhạc, nhịp và phách.
- Vận dụng vào để đọc và hát những bài đơn giản.
 - Thể hiện tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính.
 - HS: SGK, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP :
3. BÀI MỚI:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1: 
1. Trường độ của nốt nhạc:
2. Nhịp và phách:
Tiết 2: 
Thực hành.
- Giáo viên giới thiệu cho hs khái niệm của trường độ của nốt nhạc.
- Trường độ của nốt nhạc là thời gian ngắn dài của một nốt nhạc trong bản nhạc.
- Lấy thời gian ngắn dài của nốt tròn làm đơn vị trường độ. + Nốt trắng có trường độ bằng nửa nốt tròn. + Nốt đen có trường độ bằng nửa nốt trắng. + Nốt móc đơn có trường độ bằng nửa nốt đen. + Nốt móc kép có trường độ bằng nửa nốt móc đơn. - Những vạch đứng chia ô nhạc thành nhiều ô nhịp(hay còn gọi là nhịp) được gọi là vạch nhịp. - Mỗi nhịp được chia thành nhiều phách. - Số chỉ nhịp có dạng phân số, nhưng không có gạch ngang. + Số trên cho biết số phách trong mỗi nhịp. + Số dưới cho biết trường độ của mỗi phách bằng bao nhiêu phần trường độ của nút tròn.
T1: Tập đọc bản nhạc.
- Gv đọc mẫu cho hs nghe.
- Giáo viên sữa lỗi cho những học sinh đọc sai. – Cho các tổ đọc - Gọi học sinh nhận xét.
T2: Tập hát và đọc bản nhạc Chiếc khăn tay.
- Giáo viên hát và đọc mẫu cho hs nghe.
- Gọi học sinh hát và đọc nhạc.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép.
 - Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
 - Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
 - Chú ý lắng nghe gv đọc mẫu.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm. – Các tổ đọc nhạc - Nhận xét rút kinh nghiệm.
- Chú ý lắng nghe.
 - Hát và đọc nhạc dưới sự hướng dẫn của gv. - Nhận xét giọng hát và cách đọc nhạc của bạn.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Nhắc lại những khái niệm cơ bản cần nhớ của bài học.
Yêu cầu học sinh về nhà học bài.
Tuần 34: 
Bài 4: SINH HOẠT TẬP THỂ VỚI ENCORE
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có học khả năng:
 - Biết cách đánh đàn bằng bàn phím.
- Vận dụng để đánh một số bài hát đơn giản.
 - Thể hiện tính tích cực sáng tạo trong quá trình tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính.
 - HS: SGK, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP :
2. BÀI MỚI:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1+2: LT+TH.
1. Đánh đàn với bàn phím máy tính:
* Thực hành:
2. Sinh hoạt tập thể:
* Thực hành:
- Gv giới thiệu các bước để thực hiện đánh đàn trên máy tính
- Các bước thực hiện:
+ Khởi động phần mềm Encore.
+ Nháy chuột lên mục Windows rồi chọn Keyboard, hình ảnh đàn oóc – gan xuất hiện.
+ Dùng chuột để chơi nhạc bằng cách nháy chuột lên những phím trên đàn. Cũng có thể dùng bàn phím, chỉ cần gõ phím Q rồi nhấn các phím A, S, D, Fcó thể tăng giảm cao độ của âm thanh nhờ phím + hay -.
T1: Giáo viên yêu cầu hs nháy chuột vào mục Windows, chọn Keyboard và quan sát hình ảnh đàn Oóc- gan xuất hiện.
- Dùng chuột để chơi trên phím một bản nhạc mà em biết.
- Nhấn phím Q và tự luyện gõ các nốt nhạc với bàn phím máy tính.
- Gv làm mẫu cho hs quan sát
- Yêu cầu học sinh thực hiện công việc.
- Nhận xét quá trình thực hiện của hs, yêu cầu hs phải sửa những gì trong khi thực hành.
T2: Mở bản nhạc Lí cây xanh chơi và hát theo đúng nhạc.
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu.
- Gv nêu tác dụng của phần mềm trong những buổi sinh hoạt tập thể hay tập hát.
+ Nếu không có đàn ta có thể dùng Encore mở nhạc để đệm cho lời hát. Làm cho buổi sinh hoạt thêm sôi nổi.
T4: Mở bản nhạc reo vang bình minh để nghe và hát theo.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện yêu cầu.
- Sửa những lỗi khi hs hát.
- Cho từng nhóm hát thi với nhau.
- Gọi hs nhận xét xem nhóm nào hát hay và đúng nhạc nhất.
- Giáo viên nhận xét chung.
T5: Chơi bản nhạc Ngày mùa vui, nghe và hát theo bản nhạc.
- Yêu cầu hs thực hiện chơi nhạc trên máy tính bằng chuột hoặc bằng phím.
- Nhận xét chung về buổi thực hành.
- Tuyên dương những tổ, nhóm thực hiện tốt công việc.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát gv làm mẫu.
- Thực hiện thêo yêu cầu của đề bài.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của gv.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện yêu cầu mà gv đưa ra.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghiệm.
- Thi hát giữa các nhóm.
- Nhận xét về các nhóm.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện chơi nhạc trên máy tính dưới sự hướng dẫn của gv.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh nghịêm.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Như vậy có thể dùng phím hoặc dùng chuột để chơi nhạc trên máy tính. Việc sử dụng Encore trong sinh hoạt tập thể giúp buổi sinh hoạt thêm sôi nổi. 
Về nhà các em ôn lại các kiến thức đã học để hom sau thi học kì.
Tuần 35: 
 ÔN TẬP THI HỌC KÌ II	
I. MỤC TIÊU: Giúp các em:
 - Nhớ lại các kiến thức đã học trong học kì II.
 - Vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài thi.
 - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài.
I. NỘI DUNG ÔN TẬP: 
 EM TẬP SOẠN THẢO.
 + Ôn lại những khái niệm ban đầu về soạn thảo.
 + Cách căn lề đoạn văn bản.
 + Cách trình bày cỡ chữ và phông chữ, thay đổi cỡ chữ và phông chữ.
 + Cách sao chép văn bản.
 + Trình bày chữ đậm, nghiêng.
 EM HỌC NHẠC
 + Làm quen với phần mềm encore.
 + Em học nhạc với Encore.
 + Sinh hoạt tập thể với Encore.
II. NỘI DUNG ĐỀ THI:
A. Phần lý thuyết:
1. Để trình bày chữ đậm ta nhấn tổ hợp phím nào?
A. Ctrl + B B. Ctrl + E C. Ctrl + I D. Ctrl + U.
2. Để lưu văn bản ta phải làm thế nào?
A. Vào File chọn Save B. Ctrl + S C. Cả A và B D. Ctrl + N.
3. Để tạo mới một văn bản ta nhấn tổ hợp phím.
A. Ctrl + A B. Shift+Ctrl + N C. Ctrl + O D Ctrl + N
4. Nhấn nút sao tương đương với nhấn tổ hợp phím nào?
A. Ctrl + V B. Ctrl + C C. Ctrl+ X D. Ctrl + E.
5. Có mấy cách căn lề?
A. 1 cách B. 2 cách C. 3 cách D. 4 cách.
B. Phần thực hành:
 Gõ bài ca dao Trâu ơi.
+ Tên bài chữ đậm, cỡ chữ 16.
+ Nội dung bài thơ chữ nghiêng, cỡ chữ 14.
+ Chọn phông chữ Timenewroman.
+ Hãy chọn cách căn lề phù hợp nhất cho bài ca dao.
III. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
 A. Phần lý thuyết: Mỗi phương án trả lời đúng được 1 điểm.
 Đáp 
	án
Câu
A
B
C
D
1
×
2
×
3
×
4
×
5
×
B. Phần thực hành:
 - Gõ đúng được nội dung bài ca dao : 1 điểm.
 - Chọn đúng phông chữ Time new roman : 1 điểm.
 - Chọn đúng tên bài ca dao là chữ đậm, cỡ chữ 16 : 1 điểm.
 - Chọn đúng nội dung bài ca dao là chữ nghiêng, cỡ chữ 14 : 1 điểm.
 - Căn lề đúng phù hợp nhất lag căn lề giữa : 1điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tin hoc(1).doc