Giáo án Toán lớp 1 - Tiết 70 đến tiết 98

Giáo án Toán lớp 1 - Tiết 70 đến tiết 98

1. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Nhận biết được cấu tạo các số 11,12

- Biết đọc, viết các số đó.

-Bước đầu nhận biết một số có hai chữa số; 11(12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị

 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.

2. Đồ dùng dạy học:

 - Bó chục que tính và các que tính rời.

3. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 129 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 - Tiết 70 đến tiết 98", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn toán
Tiết số :70
Mười một, mười hai
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết được cấu tạo các số 11,12
- Biết đọc, viết các số đó.
-Bước đầu nhận biết một số có hai chữa số; 11(12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
2. Đồ dùng dạy học:
	- Bó chục que tính và các que tính rời.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I. Bài cũ.
* Giáo viên hỏi: 1 chục bút chì là ? bút chì.
 1 chục que tính là ? que tính 
 10 quả na là? chục quả na ? 
 10 quả bưởi là ? chục quả bưởi ? 
* Giáo viên vẽ tia số:
- Số 5 lớn hơn những số nào ?
- Số 5 bé hơn những số nào ?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu số 11.
- GV cho HS lấy: 1 bó chục que tính và 1 que tính rời
- GV hỏi: 1 chục que tính và 1 que tính, tất cả là bao nhiêu que tính ?
- GV: mười que tính và 1 que tính là mười một que tính.
- GV ghi bảng: 11
 Đọc là: Mười một 
- GV: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau.
- GV hướng dẫn HS viết số 11.
- 3 học sinh trả lời
- Học sinh lên điền số
- Học sinh lên bảng.
- HS lấy que tính đổ lên mặt bàn.
- HS: mười một que tính.
- 3 HS nhắc lại.
- 5 HS đọc, lớp đọc.
- HV viết bảng.
2. Giới thiệu số 12.
- Cho HS lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính.
- GV hỏi: 1 chục que tính và 2 que tính, tất cả là bao nhiêu que tính ? 
- GV mười que tính và 2 que tính là mười hai que tính.
- GV ghi lên bảng: 12
 Đọc là: Mười hai 
GV: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: số 1 ở bên trái và số 2 ở bên phải. 
3. Luyện tập:
+ Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn HS đếm số ngôi sao để điền vào ô trống.
 +Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn (theo mẫu)
+ Bài 3: Tô màu 11 hình tam giác và 12 hình vuông.
+Bài 4: Điền số theo thứ tự vào ô trống.
III- củng cố : Gv chấm chữ bài .
IV- Dặn dò : HS làm BT trong vở BT 
- HS lấy que tính để lên mặt bàn.
- HS: 12 que tính.
- 3 HS nhắc lại
- 5 HS đọc - Lớp đọc 
- HS viết số 12 lên bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa.
- GV hướng dẫn HS đếm đủ 11 hình tam giác và 12 hình vuông rồi tô màu.
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS chữa bài.
- Lớp làm bài.
Môn toán
Tiết số :71
 Mười ba, mười bốn, mười lăm
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị .
	Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị.
	Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- Biết đọc, viết các số đó. 
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
2. Đồ dùng dạy học:
	- Bó chục que tính và các que tính rời.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I. Bài cũ.
* Giáo viên hỏi: 11 gồm ? chục và ? đơn vị
 12 gồm ? chục và ? đơn vị
- 1 học sinh lên bảng điền số vào chỗn chấm
Số 11 gồm ..... chục và .... đơn vị
Số 12 gồm ...... chục và .... đơn vị
- GV đọc: mười một, mười hai
II. Bài mới:
1. Giới thiệu số 13.
- GV cho HS lấy: 1 bó chục que tính và 3 que tính rời
- GV hỏi: 1 chục que tính và 3 que tính, tất cả là bao nhiêu que tính ?
- GV: mười que tính và 3 que tính là mười ba que tính.
- GV ghi bảng: 13
 Đọc là: Mười ba 
- GV: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải.
- GV hướng dẫn HS viết số 13.
- 3 học sinh trả lời
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng
- HS lấy que tính đổ lên mặt bàn.
- HS: mười ba que tính.
- 3 HS nhắc lại.
- 5 HS đọc, lớp đọc.
- HV viết bảng.
2. Giới thiệu số 14 và số 15 (tương tự số 13). 
3. Luyện tập:
Bài 1:
a- Viết số theo thứ tự vào chỗ chấm.
b – Viết số vào ô trống
+ Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
- Hướng dẫn HS đếm số ngôi sao rồi điền vào ô trống.
+Bài 3: Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp ( theo mẫu )
Lưu ý : có 6 số nhưng có 4 tranh do vậy 2 số không được nối với hình nào .
+ Bài 4:Điền số thích hợp vào đưới mỗi vạch của tia số.
III. Củng cố.
- Cho HS phân tích các số 11, 12, 13, 14, 15 thành số chục và số đơn vị.
IV Dặn dò
- Về làm bài vở BT.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn viết số.
- Lớp làm bài.
- 1 HS lên chữa. 
- Tương tự phần a.
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa.
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa.
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bài.
- 1 HS chữa bài.
- 5 HS
 Môn toán
Tiết số :72
 Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín.
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết: mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm một chục và một số đơn vị (6,7,8,9). Biết đọc , viết các số đó.
- Điền được các số 11,12,13,14,15,16,17,18,19 trên tia số .
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
2. Đồ dùng dạy học:
	- Các bó chục que tính và một số que tính rời.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I. Bài cũ.
* Giáo viên hỏi: 13 gồm ? chục và ? đơn vị
 14 gồm ? chục và ? đơn vị
 15 gồm ? chục và ? đơn vị 
- 1 học sinh lên bảng: điền số vào chỗn chấm
 Số 13 gồm ..... chục và .... đơn vị
 Số 14 gồm ...... chục và .... đơn vị
 Số 15 gồm ..... chục và ..... đơn vị
- GV đọc: mười ba, mười bốn, mười lăm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu số 16.
- GV cho HS lấy: 1 bó chục que tính và 6 que tính rời
- GV hỏi: 1 chục que tính và 6 que tính rời, tất cả là bao nhiêu que tính ?
- GV: mười que tính và 6 que tính là mười sáu que tính.
- GV ghi bảng: 16
 Đọc là: Mười sáu 
- GV: Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau, từ trái sang phải.
- GV hướng dẫn HS viết số 16.
- 3 học sinh trả lời
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng
- HS lấy que tính đổ lên mặt bàn.
- HS: mười sáu que tính.
- 3 HS nhắc lại.
- 5 HS đọc, lớp đọc.
- HV viết bảng.
2. Giới thiệu số 17 và số 18, 19 (tương tự số 16). 
3. Luyện tập:
Bài 1: a, Viết số 
Mười một:11; mười hai: 12; mười ba: 13
Mười bốn: 14; mười năm 15; mười sáu: 16 
Mười bảy: 17; mười tám: 18; mười chín: 19
b, Điền số thích hợp vào ô trống
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
- Hướng dẫn HS đếm số cây nấm rồi điền vào ô trống.
 +Bài 3:Nối mỗi tranh với số thích hợp:
 - GV cho HS đếm số hình ở mỗi tranh rồi nối với số thích hợp.có 2 số không được nối với tranh nào. 
+ Bài 4:Điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
III. Củng cố.
- Cho HS chơi trò chơi: GV dùng những bông hoa có ghi các số 16, 17, 18, 19 và các bìa ghi 1 chục 7 đơn vị để HS lên thi điền vào chỗ chấm.
VD: 17 gồm 10 ..... 7 đơn vị 
IV Dặn dò
- Về làm bài vở BT
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài.
- 1 HS lên chữa. 
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bài.
- 1 HS chữa bài.
2 đội lên thi đội nào nhanh đúng thì đội ấy thắng.
Môn toán
Tiết số :73
Hai mươi - Hai chục
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết số hai mươi gồm hai chục 
- Biết đọc, viết số 20, phân biệt số chục , số đơn vị 
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
2. Đồ dùng dạy học:
	- Các bó chục que tính.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
I. Bài cũ.
* Giáo viên hỏi: 16 gồm ? chục và ? đơn vị
 17 gồm ? chục và ? đơn vị
 18 gồm ? chục và ? đơn vị
 19 gồm ? chục và ? đơn vị 
- 1 học sinh lên bảng: điền số 
- GV đọc: mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín.
II. Lên lớp:
1. Giới thiệu số 20.
- GV cho HS lấy: 1 bó chục que tính rồi lấy thêm 1 bó chục que tính nữa. Được tất cả là bao nhiêu que tính ?
- HS nói: 1 chục que tính và 1 chục que tính là 2 chục que tính, mười que tính và 10 que tính là hai mươi que tính.
- GV nói: hai mươi còn gọi là 2 chục.
- GV ghi bảng: 20
 Đọc là: Hai mươi 
- GV: Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có 2 chữ số là 2 và 0.
- GV hướng dẫn HS viết số 20.
- 3 học sinh trả lời
- 1 HS lên bảng
- HS viết bảng
- HS lấy que tính đổ lên mặt bàn.
- HS: mười sáu que tính.
- 3 HS nhắc lại.
- 5 HS đọc, lớp đọc.
- HV viết bảng.
3. Luyện tập:
Bài 1: Viết các số từ 10đến 20, từ 20đến 10, rồi đọc các .............số đó 
Lưu ý : các số cách nhau bởi dấu phảy.
 Bài2: Trả lời các câu hỏi ( theo mẫu)
-Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Mẫu : số 10 gồm 1 chục và 2 đơn vị .
+ Bài 3::Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó .
Bài 4 : Trả lời câu hỏi :
- Số liền sau của 15 là số nào ?
- Số liền sau của 10 là số nào ?
- Số liền sau của 19 là số nào ?
- Mẫu : Số liền sau của 15 là số 16 
III. Củng cố.
- Đọc cho HS viết số 20
- Số 20 có mấy chữa số ? là những chữ số nào ?
- Số 20 gồm mấy chục ? mấy đơn vị ? 
IV Dặn dò
- Về làm bài vở BT
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài.
- 1 HS lên chữa. 
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa.
- Cả lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Gv hướng dẫn mẫu .
- Lớp làm bài.
- 1 HS chữa bài.
HS viết lên bảng
Môn toán .
Tiết số :74
Phép cộng dạng 14 + 3
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20
- Biết cộng nhẩm dạng 14+3 
 - Bài tập cần làm: bài 1( côt 1,2,3), bài 2(cột 2,3), bài 3( phần 1).
2. Đồ dùng dạy học:
	- Các bó chục que tính và các que tính rời.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
I. Bài cũ.
* Giáo viên hỏi: 11 gồm ? chục và ? đơn vị
 15 gồm ? chục và ? đơn vị
 19 gồm ? chục và ? đơn vị
 20 gồm ? chục và ? đơn vị 
- 1 học sinh lên bảng: điền số 
+ Số liền sau của 14 là...
+ Số liền sau của 20 là...
+ Số liền sau của 19 là...
II. Lên lớp:
1. Giới thiệu cách tính cộng dạng 14 + 3
a, HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Có tất cả là bao nhiêu que tính ?
b, - GV kẻ bảng:
- Giáo viên viết lên bảng và nói:
"Thêm 3 que tính rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính.
- 3 học sinh trả lời
- 1 HS lên bảng
- HS lấy que tính đổ lên mặt bàn, rồi đếm số que tính.
- HS đặt bó 1 chục que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải.
- HS lấy thêm 3 que tính nữa r ... ại là:
34 – 12 = 22 ( con gà )
Đáp số: 22 con gà.
BT 5: Số?
a, 25 + 0 = 25 b, 25 – 0 = 25
* Chú ý: cho HS thấy được 1 số cộng hoặc trừ cho 0 thì vẫn bằng chính số đó.
C- Củng cố: Thi vẽ đoạn thẳng.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm, 15 cm.
D- Nhận xét giờ học:
2 HS lên bảng – Gv nhận xét cho điểm.
1 em nêu yêu cầu – HS viết đô vào bảng con – GV nhận xét.
HS làm vở ô ly – 3 em lên bảng chữa – Lớp đổi vở chữa bài.
1 em nêu yêu cầu – HS làm bảng con – 2 em lên bảng chữa bài.
HS tự đọc đề và làm vào vở ô ly – 2 em lên tóm tắt và giải – Lớp nhận xét.
Làm miệng – Nếu còn thời gian cho HS viết vào vở ô ly.
Mỗi đội 2 em lên vẽ – 2 đội kiểm tra lẫn nhau - Đội nào vẽ nhanh, đúng là thắng.
GV thực hiện.
Môn toán
Tiết số :133
Luyện tập chung
I-Mục tiêu: - Đọc, viết các số liền trước ( hoặc liền sau của một số ).
	- Thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số .
- Giải bài toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(cột 1,2), bài 3( cột 1,2), bài 4.
II- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động
PP-H/Thức tổ chức hoạt động dạy học
A- Kiểm tra:
1- Điền dấu > , < , =
 34 ....43 53.....35 10 + 15 ....25
 82....86 14......16 78 – 43 ....42
 99.....99 28......82 27 + 21 ....29
2- Giải toán:
 Có : 75 cm .
 Cắt bỏ : 25 cm 
 Còn lại :......cm?
B- Bài mới: Luyện tập:
BT 1: a, Viết số liền trước của mỗi số sau:
35 , 42 , 70 , 100 , 1
- Số liền trước của số 35 là số 34.
- Số liền sau của số 42 là số 41.
- Số liền sau của số 70 là số 69.
- Số liền sau của số 100 là số 99.
- Số liền sau của số 1 là số 0 .
b, Viết số liền sau của mỗi số sau:
9 , 37 , 62 , 99 , 11
- Số liền sau của số 9 là số 10.
- Số liền sau của số 37 là số 38.
- Số liền sau của số 62 là số 63.
- Số liền sau của số 99 là số 100
- Số liền sau của số 11 là số 12.
BT 2: Tính nhẩm:
 14 + 4 = 18 29 – 5 = 24 5 + 5 = 10 10 – 2 = 8
 18 + 1 = 19 26 – 2 = 24 38 – 2 = 36 42 + 0 = 42
 17 + 2 = 19 10 – 5 = 5 34 – 4 = 30 49 – 8 = 41
Bt 3: Đặt tính rồi tính:
43 + 23 87 – 55 60 + 38 72 – 50 41 + 7 56 – 5 
 + 43 - 87 + 60 - 72 + 41 - 56
 23 55 38 50 7 5
 66 32 98 22 48 51
BT 4: Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi?
Tóm tắt:
Đỏ: 24 viên bi
Xanh: 20 viên bi.
Có tất cả: ....viên bi?
Bài giải:
Hà có tất cả số viên bi là:
24 + 20 = 44 ( viên bi)
 Đáp số: 44 viên bi.
BT 5: Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm
 9cm
C- Củng cố:
Điền số thích hợp vào ô trống:
25
 + 19 - 14 + 34
D- Nhận xét giờ học:
3 HS lên bảng – Gv nhận xét cho điểm.
1 em nêu yêu cầu – HS viết số vào bảng con – giơ lên – GV nhận xét
Trình tự như phần a.
GV đọc – HS viết bảng con – 4 em lên viết và nêu cách làm.
1 em nêu yêu cầu – HS làm vở ô ly – 3 em lên chữa và nêu cách tính – HS đổi vở chữa bài
HS tự đọc đề bài và giải – 1 em đọc chữa bài – GV ghi bảng.
HS vẽ vào vở ô ly – 1 em nêu cách vẽ đoạn thẳng – Lớp đổi vở chữa bài
3 em lên làm tiếp sức và nêu cách làm
GV thực hiện.
Môn toán
Tiết số :134
Luyện tập chung
I-Mục tiêu: - Đọc, viết đúng số dưới mỗi vạch của tia số
	- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ ) trong phạm vi 100 .
- Giải bài toán có lời văn, đọc giờ đúng trên đồng hồ.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5.
II- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động
PP-H/Thức tổ chức hoạt động dạy học
A- Kiểm tra:
1- Tính:
 25 + 24– 32 = 58 – 28 – 10 =
 76 – 46 - 30 = 15 + 34 – 49 =
2- Giải toán:
 Có : 58 quả
 Lê : 34 quả.
 Táo : ....quả?
B- Bài mới: Luyện tập chung.
BT 1: Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó:
 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
85
BT 2:a, Khoanh vào số lớn nhất:
 72 , 69 , , 47
48
b, Khoanh tròn vào số bé nhất:
 50 , , 61 , 58
BT 3: Đặt tính rồi tính:
35 + 40 86 – 52 5 + 62 73 – 35 88 – 6 33 + 55
 + 35 - 86 + 5 - 73 - 88 + 55
 40 52 62 53 6 33
 75 34 67 20 82 88
BT 4: Quyển vở của Lan có 48 trang, Lan đã viết hết 22 trang. Hỏi quyển vở còn bao nhiêu trang chưa viết?
Tóm tắt:
 Có : 48 trang. 
 Đã viết : 22 trang.
 Chưa viết: ....trang.
Bài giải:
Quyển vở còn số trang chưa viết là:
48 – 22 = 26 ( trang )
Đáp số: 26 trang
BT 5: Nối đồng hồ với câu thích hợp:
Em đi học lúc 7 giờ sáng
Em tập múa lúc 2 giờ chiều
Em trở về nhà lúc 5 giờ chiều
C- Củng cố:
- Đọc số có hai chữ số, mà chữ số hàng đơn vị là 5 ; 8
- Đọc số có hai chữ số, mà chữ số hàng chục là 3 , 9.
D- Nhận xét giờ học:
3 HS lên bảng – Gv nhận xét cho điểm.
HS làm miệng – 1 em lên điền.
HS viết số lớn nhất hoặc bé nhất vào bảng con – giơ lên – GV nhận xét.
1 em nêu yêu cầu – HS làm vở ô ly – 3 em lên chữa và nêu cách tính – HS đổi vở chữa bài
HS tự đọc đề bài và giải – 1 em đọc chữa bài – GV ghi bảng.
HS làm trong sgk – 1 em đọc chữa bài – Lớp nhận xét.
Vài em nêu – Lớp nhận xét
GV thực hiện.
Môn toán
Tiết số : 91
Cộng các số tròn chục.
I-Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết đặt tính, làm tính cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90.
 - Giải được bài toán có phép cộng
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II- Đồ dùng dạy học: - Các bó, mỗi bó một chục que tính ( hay các thẻ 1 chục que tính ) 
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra:
Sắp xếp các số: 80, 20, 70, 50, 90 theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn.
- Từ lớn đến bé.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu cách cộng các số tròn chục ( theo cột dọc )
a, Bước 1: HD hs thao tác trên các que tính.
 + 30 gồm mấy chục? Mấy đơn vị? ( 30 có 3 chục và 0 đơn vị) 
( viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị ) 
- GV ghi bảng.
Chục
 Đơn vị
3
0
2
0
5
0
 + 20 gồm mấy chục ? mấy đơn vị? - GV viết tiếp vào bảng- phân tích : Viết 2 ở cột chục dưới 3, viết 0 ở cột đơn vị dưới 0 .
+ Gộp 3 thẻ tính và 2 thẻ tính ta được mấy thẻ tính? ( ta được 5 thẻ tính và 0 que tính rời.)
 + 5 thẻ tính là mấy chục que tính? ( viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị ( dưới vạch ngang ) )
b, Bước 2: HD kỹ thuật làm tính cộng cột dọc.
VD: 30 + 20
- GV làm mẫu và giảng.
- Đặt tính : Theo 2 bước:
 + Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
 . Viết dấu +
 . Kẻ vạch ngang .
 + Tính từ phải sang trái :
 + 30 - 0 cộng 0 bằng 0 viết 0 .
 20 - 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 .
 50 - Vậy 30 + 20 = 50.
Nghỉ giải lao
2- Luyện tập: Làm BT toán trong SGK ( tr 129 )
Bài 1: Tính: 
 + 40 + 50 + 30 + 10 + 20 + 60
 30 40 30 70 50 20
 70 90 60 80 70 80
Bài 2: Tính nhẩm:
+Gv hướng dẫn mẫu .
50 + 10 = 60 40 + 30 = 70 50 + 40 = 90
20 + 20 = 40 20 + 60 = 80 40 + 50 = 90
30 + 50 = 80 70 + 20 = 90 20 + 70 = 90
Bài 3: 
+Gv nêu bài toán sgk 
Tóm tắt:
Thùng thứ nhất : 20 gói bánh.
Thùng thứ hai : 30 gói bánh.
Cả hai thùng : ... gói bánh?
Giải:
Cả hai thùng đựng tất cả là:
20 + 30 = 50 (gói bánh)
 Đáp số: 50 gói bánh.
C- Củng cố- Dặn dò:
+ Thi làm tính nhanh:
 10 + 10 20 + 40
- Em nào đặt tính và cộng đúng là em đó thắng.
+Gv nx , đánh giá giờ học .
+2 em lên bảng làm- lớp làm bảng con.
+ HS lấy 30 que tính ( 3 thẻ tính đặt lên bàn)
+ HS lấy tiếp 20 que tính ( 2 thẻ ) đặt dới 3 thẻ tính.
+ HS làm động tác gộp và đếm.
+2- 3hs trả lời .
+Hs theo dõi .
+Vài em nêu lại cách cộng.
+Hs hát .
- 1 em đọc yêu cầu.
+HS làm vở ô li - 3 em lên bảng chữa và nêu cách cộng.
+Hs theo dõi .
- 1 em nêu yêu cầu.
+HS làm bài .
+3 em chữa bài và nêu cách nhẩm.
- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm. 
+HS làm - 1 em lên bảng chữa bài.
+2 em lên bảng đọc phép tính - 2 em đặt tính và thực hiện.
+Hs theo dõi .
Môn toán
Tiết 98
Các số có hai chữ số ( tiếp theo )
I-Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
 - Nhận biết thứ tự của các số từ 50 đến 69.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán.
 - 6 thẻ tính mỗi thẻ tính là 1 chục que tính và 10 que tính rời.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra:
1- Điền số:
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ	
 19 24 30
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 38 45
2- Đọc các số từ 20 đến 50 và ngợc lại.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
+ Có mấy bó que tính? ( 5 bó )
+ Mỗi bó có mấy que tính? ( 1 chục que tính)
+ Có mấy que tính rời? ( 4 que tính)
 - GV nói và ghi số vào cột : 
 “Nên viết 5 vào chỗ chấm trong cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào cột hàng đơn vị ” .
“Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư. Viết là 54”
- GV nêu và ghi bảng : 54
* Gv HD HS lấy 5 thẻ tính , mỗi thẻ tính là 1 chục que tính và nói: “ Có 5 chục que tính” , lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “ có bao nhiêu que tính ”.
- “ 5 chục và 1 đơn vị là năm mươi mốt ” 
- Gv viết bảng : “ Năm mươi mốt viết là : 51 ”
* Các số 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 làm tương tự như số 51.
2- Giới thiệu các số từ 61 đến 70 ( Quy trình như giới thiệu các số từ 50 đến 60 )
Nghỉ giải lao
3- Luyện tập: ( Làm BT trong SGK tr138, 139 )
BT 1: Viết số 
+Gv đọc số : 
Năm mươi : 50 Năm mươi lăm : 55
Năm mươi mốt : 51 Năm mươi sáu : 56
Năm mươi hai : 52 Năm mươi bảy : 57
Năm mươi ba : 53 Năm mươi tám : 58
Năm mươi tư : 54 Năm mươi chín: 59
BT 2: Viết số 
 ( làm tương tự nh bài tập 1 ) 
BT 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
30
33
38
41
45
52
57
60
69
S
BT 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Đ
a, Ba mươi sáu: 306
Đ
 Ba mươi sáu : 36
b, 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
 S
54 gồm 5 và 4
C- Củng cố- Dặn dò :
- Số liền trước số 51 là số nào?
- Số liền sau số 62 là số nào?
- Số giữa số 57 và số 59 là số nào?
+Gv nx , đánh giá giờ học .
+2 em lên bảng chữa.
+Vài em đọc.
- HS quan sát tranh trong sgk và trả lời.
.
-
 HS lấy 5 thẻ tính và lấy thêm 1 que tính và làm động tác gộp để có 51 que tính.
+ HS đọc đồng thanh.
+Hs hát .
- 1 HS nêu yêu cầu.
+Cả lớp viết số vào bảng con. 
+2 HS lên làm.
-1 HS nêu yêu cầu. 
+Cả lớp làm vở ô ly.
+1 HS lên bảng điền.
+ HS làm bài . 
+2 HS lên bảng chữa bài .
+Hs trả lời .
+Hs theo dõi .

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan hoc ky 2.doc