Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 14

Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 14

I.Mục tiêu:

 -Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.

_ Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.

_ Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.

_ Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.

II.Chuẩn bị :

Tranh minh hoạ theo nội dung bài.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 29 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 
 Tiết1: Chào cờ
Tiết 2 : Đạo Đức 
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
 -Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. 
_ Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
_ Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.
_ Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
II.Chuẩn bị : 
Tranh minh hoạ theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về bài cũ.
Khi chào cờ các em phải có tháo độ như thế nào?
Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Học sinh bài tập 1:
Gọi học sinh nêu nội dung tranh.
GV nêu câu hỏi:
-Thỏ đã đi học đúng giờ chưa?
-Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
-Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau.
GV kết luận: 
Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen.
Hoạt động 2:
Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2)
Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
Gọi học sinh đóng vai trước lớp.
Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận:
Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao?
Hoạt động 3:
Tổ chức cho học sinh liên hệ:
Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ?
Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
Để đi học đúng giờ cần phải:
Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước.
Không thức khuya.
Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đúng giờ, không la cà dọc đường
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
Không nói chuyện riêng.
Hình chữ nhật. Màu đỏ. Ngôi sao màu vàng, 5 cách.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh nêu nội dung.
Thỏ đi học chưa đúng giờ.
Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ.
Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh.
Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Học sinh nêu.
 Tiết31, 4: Học vần 
Bài: ăm – âm
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; từ và các câu ứng dụng. 
Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
Luyện nói từ 2_ 4 câu theo chủ đề: thứ , ngày, tháng, năm.
II.Chuẩn bị:
Tranh, sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăm, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăm.
Lớp cài vần ăm.
GV nhận xét 
So sánh vần ăm với am.
HD đánh vần vần ăm.
Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào?
Cài tiếng tằm.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng tằm.
Gọi phân tích tiếng tằm. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm. 
Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng tằm, đọc trơn từ nuôi tằm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
 Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng, năm ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 2 -> 3 em
N1 : quả trám; N2 : chòm râu.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : ăm bắt đầu bằng ă, am bắt đầu bằng a.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần ăm, thanh huyền trên đầu âm ă. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Tờ – ăm – tăm – huyền - tằm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng tằm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : âm bắt đầu bằng â.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Tăm, thắm, mầm, hầm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ăm, âm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
Đàn bò gặm cỏ bên dòng suối.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Tiết 5: Luyện tập
 Ôn: ăm _ âm
.Hoạt động dạy – học:
HDLT: 
GV nêu y/c tiết học.
GV HD HS luyện đọc và HD HS làm bài tập vở TV1.
Luyện đọc:
Y/c Hs đọc lại bài :
GV kèm Hs yếu.
Luyện viết :
Gv gọi HS nêu y/c làm bài VBT TV1
Gv nhắc nhở HS trước khi làm bài.
HS làm bài (vbt ) (HS yếu làm bài 2 và bài 3.)
Sửa bài – Nhận xét.
Dặn dò:
HS lắng nghe
Gv HD HS đọc các từ mới ở bài tập.
Cá nhân – Nhóm – Đồng thanh.
Từng HS yếu lên trả bài 
Hs nêu :
Bài ăm _ âm
Bài 1 : Nhìn hình nối với ô chữ thích hợp.
Bài 2: Điền ăm hay âm ?
Bài 3: viết 2 dòng từ ứng dụng.
Tăm tre _ đường hầm
V/n học bài.
Nhận xét tiết học.
 Tiết 6: Luyện đọc
Ôn các vần trong tuần qua
 HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 GV
 HS
a/ Cho học sinh ôn lại các vần trong tuần vừa học .
GV: nhận xét
b/ Cho học sinh ôn lại các từ ứng dụng đã học trong tuần .
 GV: nhận xét 
c/ Chohọc sinh viết bảng con các tứ ứng dụng dã học .
 Nhận xét .
d/ Cho học sinh ôn lại các câu ứng dụng ứng đã học trong tuần .
 GV :nhận xét .
e/CỦNG CỐ ,DẶN DÒ:
 Nhận xét tiết học .
Họcsinh đọc :cá nhân ,bàn ,nhóm ,dãy ,đồng thanh .
Học sinh nhận xét.
-HS : cá nhân ,bàn ,dãy ,nhóm ,đồng thanh .
 -Nhận xét .
 -HS :viết bản con .
 - Nhận xét 
 HS : cá nhân ,bàn ,nhóm ,dãy ,đồng thanh.
 - HS nhận xét.
 Tiết 7: Luyện Toán
Ôn: phép cộng trong phạm vi 8
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: ( cột 1, 3, 4 ) Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8.
Bài 4: ( a )
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
GV nêu câu hỏi :
.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
.a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
Học sinh làm bảng con:
6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua)
Học sinh nêu tên bài
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1,2: Học vần 
Bài: ôm – ơm
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và các câu ứng dụng. 
Viết được: ôm, ơm, con tôm, đóng rơm.
Luyện nói từ 2_ 4 câu theo chủ đề: bữa cơm.
II.Chuẩn bị:
Tranh, sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vầ ... ếm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Thanh kiếm: Giáo viên đưa thanh kiếm cho học sinh xem.
Quý hiếm: Cái gì đó rất quý mà lại rất hiếm.
Yếm dãi: Đưa cái yếm cho học sinh xem.
Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
 Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Điểm mười”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ những ai?
Bạn học sinh như thế nào khi cô cho điểm 10?
Nếu là con, con có vui không?
Khi con nhận điểm 10, con muốn khoe với ai đầu tiên?
Phải học như thế nào thì mới được điểm 10?
Lớp mình bạn nào hay được điểm 10? Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất?
Con đã được mấy điểm 10?
Hôm nay, có bạn nào được điểm 10 không?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố: Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 2 -> 3 em
N1 : trốn tìm; N2 : tủm tỉm.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng m.
Khác nhau: iêm bắt đầu bằng iê.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm k đứng trước vần iêm và thanh sắc trên đầu âm iê.
Toàn lớp.
CN 1 em.
ka – iêm – kiêm – sắc – kiếm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng xiêm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : phát âm như nhau.
Khác nhau : yêm bắt đầu nguyên âm yê.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Kiếm, hiếm, yếm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần iêm, yêm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cô giáo và các bạn.
Vui sướng.
Rất vui.
Khoe với mẹ.
Học thật chăm chỉ.
Tuỳ các em nêu.
Tuỳ học sinh nêu.
Liên hệ thực tế và nêu.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
 Tiết 3: Toán
 Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
Mục tiêu:
Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Chuẩn bị:
Tranh vẽ, mẫu vật hình trong sách, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: Phép công trong phạm vi 9
Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 9
Tính: 6 + 3 	5 + 3 
4 + 3 	8 + 1 
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 9
Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ
Bước 1: Thành lập: 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1
Giáo viên đính mẫu vật có số lượng là 9
Có mấy hình tròn, bớt đi 1 hình tròn còn mấy hình?
Lập phép tính
Giáo viên ghi bảng: 9 – 1 = 8
Ngược lại với: 9 – 8 = 1
Bước 2: tương tự với các phép tính
9 – 2 
9 – 3 
9 – 4
Bước 3: Hướng dẫn đọc bảng 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Tính 
Bài 2 : Tính cột 1,2)
Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 9 để làm
Bài 3 : Số ? (bảng 1 )
Bảng 1: điền số thiếu vào sao cho tổng 2 số cộng lại bằng 9.
Bài 4 : Viết phép tính
Đọc đề toán theo tranh, chọn phép tính phù hợp
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
Củng cố:
Dặn dò:
Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9
Chuẩn bị bài luyện tập 
Học sinh đọc
Học sinh làm bảng con 
Học sinh quan sát 
Có 9 hình, bớt 1 hình còn 8 hình
Học sinh lập ở bộ đồ dùng và nêu
Học sinh đọc 2 phép tính 
Học sinh làm bài, sửa bảng lớp
Học sinh sửa bảng lớp
Học sinh làm bài, sửa ở bảng lớp
Học sinh đọc và chọn phép tính
 Tiết 4: Âm nhạc 
 Bài: ÔN TẬP BÀI HÁT SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I.Mục tiêu :
 	-Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca. 
-Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ, thanh phách 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi.
GV treo tranh quang cảnh ngày tết cho học sinh nhận xét nội dung tranh.
Hát kết hợp vỗ tay theo phách (gõ thanh phách, song loan)
Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
GV vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
Hướng dẫn học sinh hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay theo phách, kết hợp nhún chân.
Hoạt động 3:
Chia lớp thành 4 nhóm. Một nhóm đọc lời theo tiết tấu, các nhóm khác đệm theo bằng nhạc cụ gõ.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát.
HS biểu diễn bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Học sinh quan sát tranh và nhận xét nêu nội dung tranh.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh hát theo nhóm.
Học sinh theo dõi GV thực hiện.
Lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Học sinh 2 em một hát song ca và biểu diễn động tác phụ hoạ.
Lớp hát đồng thanh.
Tiết 5: Tập viết
 NHÀ TRƯỜNG – BUÔN LÀNG – HIỀN LÀNH
ĐÌNH LÀNG – BỆNH VIỆN – ĐOM ĐÓM
I.Mục tiêu :
 - Viết đúng các chữ : con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng..kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết, tập 1. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết:
con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
 Tiết 6: Luyện viết
 Ôn bái: NHÀ TRƯỜNG – BUÔN LÀNG – HIỀN LÀNH
ĐÌNH LÀNG – BỆNH VIỆN – ĐOM ĐÓM
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
HS tự phân tích.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
ĐÌNH LÀNG – BỆNH VIỆN – ĐOM ĐÓM
SINH HOẠT LỚP
Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần .
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua .
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3.
GV nhận xét chung lớp .
Về nề nếp: tương đối tốt , nhưng vẫn còn đi trễ , hay nói chuyên riêng như : 
Về học tập : Một số bạn có tiến bộ : 
Về vệ sinh : Đảm bảo sạch , còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang.
Biện pháp khắc phục: Chuẩn bị ôn tập thi học kì I.
Tuyên dương:
Nhận xét chung giờ sinh hoạt
TT
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 CKTKN(1).doc