Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 25

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 25

 I. Mục tiêu:

 - Ôn bài thể dục đã học.

 - Làm quen với trò chơi :Tâng cầu

 II. Địa điểm, phương tiện:

 - Trên sân trường hoặc trong lớp học.

 III. Các hoạt động cơ bản:

 

doc 22 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
ThĨ dơc
Bµi thĨ dơc - Trß ch¬i
 I. Mục tiêu:
 - Ôn bài thể dục đã học.
 - Làm quen với trò chơi :Tâng cầu
 II. Địa điểm, phương tiện: 
 - Trên sân trường hoặc trong lớp học.
 III. Các hoạt động cơ bản: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. PhÇn më ®Çu
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- HS xếp 3 hàng dọc, chấn chỉnh
trang phục.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- HS khởi động.
25’
II- PhÇn c¬ b¶n:
 * Ôn bài thể dục đã học:
 - Lần 1: GV hô.
 - Lần 2: Các tổ trưởng hô.
 - GV hô nhịp.
 * Làm quen với trò chơi: Tâng cầu.
- HS tập 3 – 5 lần.
- HS tập theo tổ.
- HS tập 2 – 4 lần.
- HS chơi hứng thú.
5’
III- Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
.
To¸n
LuyƯn tËp 
 I. Mục tiêu:
 - Giúp củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính) và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
 - Củng cố về giải toán có lời văn.
 - Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ.
2. Học sinh :
 - Vở bài tập.
 III. Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - Bài 2: SBT – trang 27
- Bài 3: SBT – trang 27
 - GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu: Luyện tập.
 b) Bài mới:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 - Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
 Bài 2: Yêu cầu gì?
 - Đây là 1 dãy tính, em cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền vào ô trống.
 Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
 - Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả.
 - Vì sao câu b sai?
 Bài 4: Đọc đề bài toán.
 - Bài toán cho gì?
 - Bài toán hỏi gì?
 - Muốn biết bao nhiêu nhãn vở con làm sao?
 - Có cộng 10 với 2 chục được không?
 - Muốn cộng được làm sao?
 - Ghi tóm tắt và bài giải.
Tóm tắt
Có: 19 cái nhãn
Thêm: 2 chục cái
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục giống phép nào em đã học?
- Hãy giải thích rõ hơn bằng việc thực hiện nhẩm: 80 – 30
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
- Hát 
- 2 học sinh làm.
- 1 học sinh lên làm.
-  hàng đơn vị đặt thẳng cột đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Học sinh làm bài.
- 5 học sinh lên bảng sửa bài.
- Điền số thích hợp.
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh sửa bài ở bảng lớp.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- 70cm – 30 cm = 40 cm đúng.
- Học sinh làm bài.
- Đổi vở sửa.
- Học sinh đọc đề.
- Có 10 nhãn vở, thêm 2 chục nhãn vở.
- Học sinh nêu.
- Đổi 2 chục = 20.
- Học sinh làm bài.
Bài giải
2 chục = 20
Số nhãn vở có là:
10 + 20 = 30 (cái)
Đáp số: 30 cái.
- 2 học sinh sửa bài.
- Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
-  nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5 chục.
TËp ®äc
Tr­êng em 
 I.Mục đích – yêu cầu:
 HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần: ai, ay, ương, cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng nói được câu chứa vần ai, ay.
Hiểu được các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
 - Nhắc lại được nội dung bài,hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
- Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
 2. Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Đọc bài “ôn tập”
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. Thầy hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này.
 b) Bài mới:
 * GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 - Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
 - Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
 - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
 Thứ hai: ai ¹ ay
Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em: Vì 
Cô giáo: (gi ¹ d)
Điều hay: (ai ¹ ay)
Mái trường: (ương ¹ ươn)
 Các em hiểu thế nào là thân thiết ? 
 + Luyện đọc câu:
- Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
- Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
- Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
 + Luyện đọc đoạn:
- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc cả bài.
 * Giải lao:
Luyện tập:
 * Ôn các vần ai, ay.
 Giáo viên treo bảng yêu cầu:
 Bài tập 1: 
 - Tìm tiếng trong bài có vần ay?
 Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?
 Bài tập 3:
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
* Củng cố tiết 1:
- Hát
- 3 HS đọc.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
- Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở đây có những người gần gủi thân yêu.
- 3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc.
- Rất thân, rất gần gủi.
- Học sinh nhắc lại.
- Có 5 câu.
- Nghỉ hơi.
- Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
- Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
- Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- HS hát.
- HS: Hai, mái, dạy, hay.
- Đọc mẫu từ trong bài.
Bài, thái, thay, chạy 
- Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay. 
- 2 em.
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
5’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
 * Tìm hiểu bài và luyện đọc: (15’)
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Trong bài trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì 
Nhận xét học sinh trả lời.
 * Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp.
- GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp”
 * GV hướng dẫn HS làm bài tập.
3. Củng cố -Tổng kết:
 - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Trường em.
- 2 em.
- Ngôi nhà thứ hai của em.
- Vì ở trường  thành người tốt.
- Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Luyện tập thêm ở nhà
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
mÜ thuËt
 (Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
To¸n
§iĨm ë trong, ®iĨm ë ngoµi mét h×nh
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu thế nào là 1 điểm. Nhận biết điểm ở trong, ở ngoài 1 hình, gọi tên các điểm. Vẽ và đặt tên được các điểm.
 - Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn. Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
 2. Học sinh :
 - Vở bài tập Toán 1, SGK, thước kẻ. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
 2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Tính: 30 + 50 = 80 – 40 = 
 70 – 20 = 50 + 40 =
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
b) Bài mới:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình.
 + Giới thiệu điểm ở phía trong và ngoài hình vuông:
 - Chấm 1 điểm ở trong và 1 điểm ngoài hình vuông.
 + Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình tròn.
 * Hoạt động 2: Luyện tập.
 Bài 1: Yêu cầu gì?
Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền.
 Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
 - Các em chú ý làm chính xác theo yêu cầu.
 Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào?
 Bài 4: Đọc đề bài.
 - Đề bài cho gì?
 - Đề bài hỏi gì?
 4. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- GV nhận xét tiết học.
Hát.
- 2 HS chữa.
- Học sinh quan sát.
- Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa ở bảng lớp.
- Vẽ điểm trong,  ... û cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai.
2. Học sinh :
 - SGK Tiếng Việt 1. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
2’
1. Oån định tổ chức – Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
- Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
* Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
- Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
- Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mĩa mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin.
 * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
 - Tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Câu hỏi dưới tranh là gì?
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
* Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện:
- Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em. Thi kể toàn câu chuyện. 
* Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
3. Củng cố -Tổng kết:
 - Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. 
 - Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
- HS hát.
 - Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
- Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường nhìn theo Rùa.
- Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
- Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo nhóm 3 em.
- 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Tuyên dương các bạn kể tốt.
To¸n
LuyƯn tËp chung
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng trừ với các số tròn chục.
 - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình. Củng cố về giải toán có lời văn.
 - HS cẩn thận khi làm bài.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Bảng phụ.
2. Học sinh :
 - Vở bài tập Toán 1. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - Bài 3: SBT – trang29.
- Bài 4: SBT – trang29.
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Bài mới:
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
 - 1 học sinh đọc mẫu.
 Bài 2: Yêu cầu gì?
 - Nhìn trong quả bóng các số đã cho số nào bé nhất thì ghi trước.
 Bài 3: Yêu cầu gì?
 - Khi đặt tính lưu ý điều gì?
 - Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính.
 Bài 4: Đọc đề bài.
 - Nhìn xem điểm ở trong hình tam giác là điểm nào? 
 - Điểm ở ngoài hình.
 4. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn?
- Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa vẽ.
- Đội nào đúng nhất sẽ thắng.
- Ôn lại các bài đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II.
- Hát 
- 2 HS. 
- 1 HS.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị đúng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bảng lớp.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt các số phải thẳng cột.
- Học sinh làm bài.
- 4 em sửa.
- Viết theo mẫu.
-  B, A, M.
-  I, C, N.
- Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên tham gia.
- Nhận xét.
Thđ c«ng
C¾t d¸n h×nh ch÷ nhËt ( tiÕt 2)
 I. Mục tiêu:
 - Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình chữ nhật.
 - Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
 - HS cẩn thận, sáng tạo khi thực hành.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
 - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
 2. Học sinh:
 - Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa.
 b) Bài mới:
 - Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình chữ nhật để học sinh nhớ lại khi thực hiện.
 - Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình chữ nhật đã học trong tiết trước.
 - Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình chữ nhật vào vở thủ công.
 - Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện
 - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
 - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
- Hát 
 - HS để lên bàn cho GV kiểm tra.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hìnhchữ nhật.
- Học sinh cắt và dán hình chữ nhật.
- Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hìnhchữ nhật.
- Chuẩn bị tiết sau.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
©m nh¹c
Giáo viên chuyên ngành soạn giảng
To¸n
KiĨm tra ®Þnh k× lÇn III
TËp ®äc
 C¸i nh·n vë
I.Mục đích – yêu cầu:
 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắm nót, viết, ngay ngắn, khen.
 2. Ôn các vần ang ac; tìm được tiếng có vần ang và ac.
 3. Hiểu từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn.
- Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở.
- Tự làm và trang trí được một nhãn vở.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 2. Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Đọc SGK bài: Tặng cháu. 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới: 
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: (10’)
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
 Nhãn vở: (an ¹ ang)
Trang trí: (tr ¹ ch)
Nắn nót: (ot ¹ oc)
Giảng từ: Nắn nót: 
Ngay ngắn: (ăn ¹ ăng) : 
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
- Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép ?
 + Luyện đọc câu: (10’)
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
 + Luyện đọc đoạn: (10’)
- Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
 Đoạn 1 gồn 3 câu đầu.
 Đoạn 2 gồm câu còn lại.
- Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
- Thi đọc đoạn và cả bài.
 * Giải lao: 
Luyện tập: (10’)
 * Ôn vần ang, ac:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
 Bài tập 1: 
- Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
 Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ac, ang?
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
 * Củng cố tiết 1:
- Hát
- 3 HS đọc. 
 - Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng.
- HS: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp.
Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
- Mỗi dãy : 2 em đọc.
- Đọc nối tiếp 2 em.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt).
- 2 em, lớp đồng thanh.
- HS hát.
- Giang, trang.
- Đọc mẫu từ trong bài.
Cái bảng, con hạc, bản nhạc.
- Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac.
- 2 em đọc lại bài.
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
5’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a) Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
- Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
 + Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
 + Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở.
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Cái nhãn vở.
- 2 em.
- Tên trường, tên lớp, họ và tên của em.
- Con gái đã tự viết được nhãn vở.
- Học sinh trang trí nhãn vở của mình.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25lop1haiqv.doc