Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 12 - Trường tiểu học Hải An

Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 12 - Trường tiểu học Hải An

Tiết 1, 2 Tập đọc

. SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn như : cây vú sữa , mỏi mắt , khán tiếng , căng mịn , óng ánh , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về , .

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật

2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu .

-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : -Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con .

II / Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 34 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 12 - Trường tiểu học Hải An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 10 tháng 11 năm 2008
Tiết 1, 2 Tập đọc
. SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn như : cây vú sữa , mỏi mắt , khán tiếng , căng mịn , óng ánh , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về , ...
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật 
2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu . 
-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : -Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con .
II / Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Bà cháu “ 
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
-Để biết tình cảm sâu nặng của me conï đựơc giải thích cho câu chuyện mà hôm nay chúng ta tìm hiểu là “ Sự tích cây vú sữa ” 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
- Gọi một em đọc lại .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
Tiết 2 :
c/ Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi :
 -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài .
- Vì sao cậu bé lại quay trở về ?
- Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ?
* Luyện đọc lại truyện :
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em .
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật .
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Một em đọc lại 
-Rèn đọc các từ như : cây vú sữa , mỏi mắt , căng mịn , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về ...
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đường về nhà .//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm đoạn 1 
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng .
-Đọc đoạn 2. 
-Vì cậu vừa đói , vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh 
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
- Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa rụng , quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng mịn . Cậu vừa chạm môi vào , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về .
- Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ .
- Luyện đọc trong nhóm 
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện .
- Thi đọc theo vai .
- Tình yêu thương của mẹ giành cho con .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Tiết 3: Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ . Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập liên quan . Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước . Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau .
B/ Chuẩn bị :- Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học . Kéo .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về dạng toán “ Tìm số bị trừ chưa biết “
 Khai thác bài: 
- Tìm số bị trừ : 
* Bước 1 :- Thao tác với đồ dùng trực quan .
- Bài toán 1 : Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 - 4 = 6 ?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
- Bài toán 2 : - Có 1 mảnh giấy được cắt thành hai phần . Phần thứ nhất có 4 ô vuông . Phần thứ hai có 6 ô vuông . Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? 
- Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
* Bước 2 :- Giới thiệu kĩ thuật tính .
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x . Số ô vuông bớt đi là 4 . Số ô vuông còn lại là 6 . Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại .
-Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm gì ?
- Ghi bảng : x = 6 + 4 .
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-Yêu cầu đọc phần tìm x trên bảng .
- x gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ? 
- 6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào ? 
- Gọi nhiều em nhắc lại .
 c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng làm .
a/ Tại sao x = 8 + 4 ?
b/ Tại sao x = 18 + 9 ?
c/ Tại sao x = 25 + 10 ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Muốn tính số bị trừ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra . 
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Bài toán cho biết gì về các số cần điền ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tự vẽ , tự ghi tên điểm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một cột .- Nhận xét bài bạn .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát nhận xét .
- Còn lại 6 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 
Hiệu 
 10 - 4 = 6
Số bị trừ 
Số trừ 
-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
- x - 4 = 6 
- Thực hiện phép tính 4 + 6 
- Là 10 
 x - 4 = 6 
 x = 6 + 4 
 x = 10 
- Là số bị trừ .
- Là hiệu .
- Là số trừ .
- Lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhiều em nhắc lại quy tắc .
-Một em đọc đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Ba em lên bảng làm bài .
Vì x là số bị trừ trong phép tính x - .. = ... ; ...là hiệu và số ... là số trừ . Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ .
- Ba em nêu cách làm .
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề .
- Nêu lại cách tính từng thành phần .
- 2 em lên bảng làm .
Số bị trừ 
11
21
49
62
94
Số trừ 
4
12
34
27
48
Hiệu 
7
9
15
36
46
 - Nhận xét bài bạn . 
- Đọc đề bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống .
-Là số bị trừ trong phép trừ .
6
10
5
 7
 - 2 - 4
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề 
-Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm .
 C * * B
 *
 I
 A * * D
- Dùng các chữ cái in hoa để ghi tên điểm .
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tiết 4: Đạo đức :
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN BÈ . T1
I / Mục tiêu : H có ý thức luôn quan tâm đén bạn bè
-Có thái độ đồng tình với những ai biết quan tâm đến bạn bè.
 II /Chuẩn bị : Phiếu học tập .
 III/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới: 
ª Hoạt động 1 Trò chơi : Đúng hay sai. 
- Chia lớp thành 2 đội .
-Phát cho mỗi đội 1 lá cờ để giơ lên trả lời câu hỏi .
-Đọc câu hỏi đội nào đưa lá cờ lên trước thì đội đó được quyền trả lời .
- Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi , đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi hơn thì đội đó chiến thắng .
-Mời học sinh lên chơi mẫu .
- Tổ chức cho 2 đội thi .
- Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra .
 ...  tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa L”
Tiết 2: Tập làm văn
GỌI ĐIỆN
A/ Mục đích yêu cầu ª Đọc và hiểu bài” Gọi điện “.Biết và ghi nhớ một số thao tác khi gọi điện . Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại . Viết được từ 4 đến 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể .
B/ Chuẩn bị : - Điện thoại .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 3 em lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà ( Bài 3 tập làm văn tuần II )
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : 
Hôm nay các em sẽ thực hành nói chuyện qua điện thoại .
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề .
-Gọi một em làm miệng ý a.
- Nhận xét sửa cho học sinh .
-Gọi một số em trình bày trước lớp ý b.
- Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời .
- Nhắc nhớ ghi nhớ về cách gọi điện thoại và một số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Mời một em đọc tình huống a 
-Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì ?
- Nếu em đồng ý , em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn ?
-Yêu cầu viết vào vở .
- Mời HS đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Ba em đọc bài làm .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc đề bài .
-Nêu miệng ý a của bài . Thứ tự khi gọi điện :
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ .
2/ Nhắc ống nghe lên .
3/ Nhấn số .
-Ý nghĩa của các tín hiệu :
+ “ tút “ ngắn liên tục là máy bận .
+ “ tút” dài , ngắt quãng là máy chưa có người nhấc .
-Cần giơi thiệu tên , quan hệ với bạn và xin phép bác sao cho lễ phép lịch sự .
- Nhận xét lời của bạn .
-
Đọc đề bài .
-Đọc tình huống a .
- A lô! Ngọc đấy à . Mình là Tâm đây .
Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm . Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy .
- Alô ! Chào Ngọc .Mình là Tâm đây mà . Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan , cậu ấy bị cảm ... 
- Đến sáu giờ chiều nay , mình qua nhà đón cậu rồi hai đứa mình đi nhé !...
- Viết bài vào vở .
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục đích yêu cầu :- Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13- 5 ; 33 - 5 ; 53 - 15 . Giải bài toán có lời văn ( toán đơn , 1 phép tính trừ ) - Bài toán trắc nghiệm , 4 lưạ chọn.
B/ Chuẩn bị :- que tính .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-HS1 : Đặt tính rồi tính : 63 - 24 ; 83 - 39 ; 
- Nêu cách thực hiện phép tính 83- 39 
-HS2: Thực hiện : 53 - 17 ; 82 - 15 . 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố phép trừ dạng
13- 5 ; 33 - 5 ; 53 - 15 . Giải bài toán có lời văn. 
 c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý .
- Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Nhận xét ghi điểm .
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13 
- Yêu cầu so sánh 33 - 4 - 9 và 33 - 13 .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Phát đi có nghĩa làgì ?
- Muốn biết Gà có bao nhiêu con ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu HS tự làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 5: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu HS thực hiện tính ra kết quả .
- Mời 1 em đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu .
- HS1 - Đặt tính và tính .
- HS2 . Lên bảng thực hiện . 
-Học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm vào vở .
- Nối tiếp nhau đọc kết quả chữa bài .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Ba em lên bảng thực hiện .
 63 73 33
- 35 -29 - 8
 28 44 25
-Đọc đề .
- Bằng nhau . Vì trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng .
33 - 9 - 4 = 20 ; 63 - 7 - 6 = 50 ; 42 - 8 - 4 = 30
 33 - 13 = 20 ; 63 - 13 = 50; 42 - 12 = 30 
- Em khác nhận xét bài bạn 
- Một em đọc đề .
- Cô có 63 quyển vở , phát đi 48 quyển vở .
- Còn lại bao nhiêu quyển vở .
- Có nghĩa là bớt đi .
- Ta lấy 63 - 48 
*Giải : - Số quyển vở còn lại là : 
 63 - 48 = 15 ( quyển vở )
 Đ/S : 15 quyển vở .
- Nhận xét bài làm của bạn .
-Đọc đề .
- Thực hiện tính 43 - 26 = 17 và trả lời .
- Khoanh tròn vào ý C vì có kết quả đúng là 17
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
.
A/ Mục đích yêu cầu :ª Biết kể tên , nhận dạng và nêu được công dụng của các đồ dùng thông thường trong nhà.Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng . Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng . Có ý thức cẩn thận , ngăn nắp , gọn gàng .
B/ Chuẩn bị Tranh vẽ SGK trang 26 , 27 . Phiếu bài tập 2 .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài
 “ Gia đình “ 
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
* Yêu cầu lớp kể về 5 tên đồ vật trong nhà .Đây chính là nội dung bài học hôm nay . 
Hoạt động 1 :-Thảo luận nhóm 
*Bước 1 -Yêu cầu lớp quan sát các hình 1 , 2, 3 trong sách kết hợp thảo luận theo câu hỏi gợi ý .
- Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu ích lợi của chúng ?
*Bước 2 :- Mời đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc .
- Ngoài những đồ vật vừa quan sát trong sách thì nhà em còn có vật nào nữa ?
* Giáo viên rút kết luận .
-Hoạt động 2 : - Phân loại các đồ dùng .
* Bước 1 : - Phát phiếu thảo luận đến các nhóm .
- Yêu cầu thảo luận để sắp xếp phân loại các đồ dùng dựa vào vật liệu làm ra chúng .
* Bước 2 - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả .
* Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh .
-Hoạt động 3 : - Trò chơi đoán tên đồ vật .
* Bước 1 : - Yêu cầu lớp cử ra 2 nhóm , mỗi nhóm 5 em
- Phổ biến luật chơi . 
* Bước 2 - Yêu cầu các nhóm lên chơi .
* Nhận xét , làm trọng tài phân xử cho học sinh .
Hoạt động 4: Bảo quản giữ gìn đồ dùng trong nhà .
* Bước 1 : Làm việc theo cặp .
- Yêu cầu 2 em ngồi gần trao đổi trả lời các câu hỏi sau 
-Các bạn trong tranh làm gì ?
- Việc làm của các bạn có tác dụng gì ?
* Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- Đối với đồ vật thủy tinh , sứ khi sử dụng chú ý điều gì ?
-Khi sử dụng chén , bát , lọ hoa , phích ta chú ý điều gì ?
- Với các đồ vật bằng điện cần lưu ý điều gì khi sử dụng?
- Đối với giường , ghế , tủ ta giữ gìn như thế nào ? 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhắc nhớ học sinh vận dụng bài học vào cuộc sống .
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài mới .
- Ba em lên bảng tự giới thiệu về gia đình mình trước lớp .
-Lớp thi kể tên 5 đồ vật thông thường có trong nhà . Vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp thực hành phân nhóm thảo luận .
- Các nhóm thực hành ghi tên các đồ dùng và công dụng của từng đồ vật trong hình vào phiếu học tập .
- Các nhóm cử đại diện lên báo cáo 
- Các em khác nhận xét bổ sung nhóm bạn nếu có .
- Cá nhân bổ sung .
- Các nhóm quan sát các đồ vật và trao đổi thảo luận trong nhóm .
- Cử đại diện lên chỉ và phân loại từng đồ dùng .
-
 Lớp cử 2 nhóm đại diện lên thi ( mỗi nhóm 5 bạn ). 
- Các nhóm thực hiện : 
- Đội 1 : 1 bạn giới thiệu về đặc điểm , công dụng đồ vật .
-Đội 2 : - Cử 1 bạn đoán tên đồ vật .
- Cứ tiếp nối cho hết 5 bạn rồi ngược lại . Hai em ngồi quay mặt vào nhau thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi .
- Nêu việc làm của bạn trong 4 bức tranh .
- Giữ gìn bảo quản tốt các đồ dùng .
- Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi .
- Phải cẩn thận để không bị vỡ .
- Phải cẩn thận để không bị vỡ .
- Cần chú ý để tránh bị điện giật .
- Thường xuyên lau chùi , không viết vẽ bậy lên bàn ghế . 
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
Tiết 5: Hoạt động tập thể
SINH HOẠT SAO
Đã có nội dung ở sổ sinh hoạt sao
**********************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc