Giáo án tổng hợp lớp 1 – Tuần 3 - Năm học: 2010 - 2011

Giáo án tổng hợp lớp 1 – Tuần 3 - Năm học: 2010 - 2011

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5.

- Đọc, viết,đếm các số trong phạm vi 5.

- Hăng say học tập môn toán.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1;4.

- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 1 – Tuần 3 - Năm học: 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3
Thứ hai ,ngày 13 tháng 9 năm 2010
Mĩ thuật
màu và vẽ màu vào hình đơn giản
***********************************************************
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5.
- Đọc, viết,đếm các số trong phạm vi 5.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1;4.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ. 
- Nhận biết các nhóm có 1;2;3;4;5 đồ vật.
- Đọc, viết các số từ 1 đến 5.
3.Bài mới.
 a. Giới thiệu bài 
- HS viết bảng con.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
-HS nắm yêu cầu của bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-HS tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- Điền số.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
-HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
-HS theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Gọi h/s đọc kết quả.
Chốt: Nhóm có mấy đồ vật là nhiều nhất?
- Tranh 1 viết số 4 chỉ 4 cái ghế.
- Tranh 2 viết số 5 chỉ 5 cái ghế....
- Có 5 đồ vật.
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-HS tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
-HS đếm số que diêm để điền số.
-HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
-HS theo dõi, nhận xét bài bạn.
 +Chốt: Số lớn nhất, bé nhất?
- Số 5 lớn nhất, số 1 bé nhất.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- Điền số theo thứ tự.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
-HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Gọi h/s đọc kết quả từ hàng trên,và từ trái sang phải.
-HS theo dõi, nhận xét bài bạn.
- H/s đọc lại kêt quảđẻ tập đếm theo thứ tựtừ 1 đến 5 hoặc đọc ngược lạitừ 5 đến 1.
 +Chốt: Đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 5 và ngược lại.
-HS đọc các số.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- viết các số từ 1 đến 5.
- Cho h/s chơi trò chơi “ Thi đua nhận biết các số”.
- GV gắn thẻ số 1,2,3,4,5,các bìa đặt theo thứ tự tùy ý.
- H/s chơi trò chơi.
- 5 h/s lên mỗi h/s lấy một tờ bìa đó rồi các em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn( 1,2,3,4,5) Hoặc từ lớn đến bé(5,4,3,2,1)
- Gọi HS chữa bài.
4. Củng cố. 
- Thi xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
5.Dặn dò.Xemtrước bài:bé hơn,dấu<.
- HS theo dõi, nhận xét bài bạn.
*****************************************************
Tiếng Việt
Bài 8: l, h.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “l,h, lê, hè.” cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: le,le.
- H/s có ý thức luyện đọc hay, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc bài: e,v.
- HS đọc SGK.
- Viết: ê,v, bê, ve.
-HS viết bảng con.
3.Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài 
- GV cho hs quan sát tranh vẽ trong SGK và nêu câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Trong tiếng “lê, hè” âm nào con đã học?
- Hôm nay chúng ta học 2 âm mới là l, h.
-HS nắm yêu cầu của bài.
- Vẽ quả lê, mùa hè các bạn đang tắm mát.
- Âm ê, e.
- H/s đọc theo GV.
3.2 Dạy chữ ghi âm. 
- Ghi âm: “l”và nêu tên âm.
-HS theo dõi.
a.Nhận diện chữ.
- So sánh chữ l và chữ b
- Giống nhau: Đều có nét khuyết trên.
- Khác nhau: Chữ b có nét thắt.
-HS cài chữ l lên bảng cài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- HSđọc cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “lê” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “lê” trong bảng cài.
- Thêm âm ê sau âm l.
-H/s ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- HS đọc cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- lê.
- Đọc từ mới.
-HS đọc cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
H/s đọc cá nhân, tập thể.
- Âm “h”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c.Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- HS đọc cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: hẹ, lề.
d. Hướng dẫn viét chữ. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
-HS quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- HS tập viết bảng con.
Tiết 2
3.3Luyện tập.
 a. Luyện đọc.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS cá nhân, tập thể.
*Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- 2-3 hs đọc.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
-HS luyện đọc các từ: hè.
- Luyện đọc câu, chú ý cach ngắt nghỉ.
-HS cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
-HS cá nhân, tập thể.
b. luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
-HS tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Luyện nói
- Treo tranh, vẽ gì?
- con vịt đang bơi.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- le le.
- Nêu câu hỏi về chủ đề
- Trong tranh em thấy gì?
- Hai con vật đang bơi trông giống con gì?
-Vịt ngan được con người nuôi,có loài vịt không có người nuôi là vịt trời.
-Trong tranh vẽ con le le giống vịt trời nhưng nhỏ hơn.
 4. Củng cố. 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
5. Dặn dò.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: o,c
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Con vịt, con ngan, con vịt xiêm...
*****************************************************************
Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 9 :o - c.
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “o,c,bò,cỏ” cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Vó bè.
- Biết yêu quý, chăm sóc con vật.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc bài: l,h.
-HS đọc SGK.
- Viết: l,h, lê, hè.
- GV nhận xét tuyên dương.
- HSviết bảng con.
3.Bài mới . 
3.1.Giới thiệu bài. 
- Cho học sinh quan sát tranh vẽSGK và nêu câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Trong tiếng “bò, cỏ” âm nào các con đã học?
- Hôm nay chúng ta học 2 âm mới đó là o,c. 
-HS nắm yêu cầu của bài.
- Vẽ bò, cỏ.
- Âm b
- H/s đọc theo giáo viên.
3.2. Dạy chữ ghi âm. 
Âm o
- Ghi âm: “o” và nêu tên âm.
-HS theo dõi đọc o.
a.Nhận diện chữ.
- GV tô lại chữ o trên bảng và nói chữ o là chữ có nét mới khác với các chữ đã học. Cấu tạo của chữ o gồm 1 nét cong kín.
- Chữ này giống vật gì?
- Giống quả trứng...
-HS cài chữ o vào bảng cài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
-HS cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “bò” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “bò” trong bảng cài.
- Thêm âm b đằng trước,thanh huyền trên đầu âm o.
-HS ghép tiếng bò vào bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
-HS đọc cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- bò
- Đọc từ mới.
-HS đọc cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- GV sửa sai cho h/s
-HS đọc cá nhân, tập thể.
 Âm “c”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: lề, lễ.
d. Hướng dẫn viết chữ. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
-HS quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
-HS tập viết bảng.o; c
Tiết 2
3.3.Luyện tập .
a. Luyện đọc: 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “o,c”, tiếng, từ “bò, cỏ”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
-HS đọc câu.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
-HS luyện đọc các từ: bó, cỏ.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
-HS cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- HS cá nhân, tập thể.
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- HS tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- cái vó.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- vó bè.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
-Vó bè dùng để làm gì?
-Vó bè thường đặt ở đâu?
-Em còn biết những loại vó nào khác?
4. Củng cố.
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
5. Dặn dò
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ô, ơ.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
-Dùng để kéo cá.
-ở sông.
-Vó tôm vó tay.
-HS thi đua.
**************************************************** 
Toán
Bé hơn, dấu <
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” khi so sánh các số.
- So sánh các số trong phạm vi 5.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Chuẩn bị :
- GV: Các nhóm đồ vật có 1;2;3;4;5; đồ vật.
- HS : Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc, viết các số từ 1 đến 5 và ngược lại.
3.Bài mới .
a. Giới thiệu bài 
- HS đọc và viết bảng con
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
-HS nắm yêu cầu của bài.
 b Nội dung.
*Hoạt động 1. Nhận biết quan hệ bé hơn.
-HS hoạt động cá nhân
- Hướng dẫn HS quan sát tranh so sánh số lượng đồ vật trong tranh?
- Để chỉ 1 hình vuông, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông, ta nói: 1 bé hơn 2.Viết là 1<2.( viết lên bảng1<2 và giới thiệudấu< đọc là “bé hơn”)
- 1 ô tô ít hơn 2 ô tô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông.
- HS đọc lại: “ Một bé hơn hai”
- Tiến hành tương tự để đưa ra 2<3.
- GV viết: 1<3; 2<5; 3<4; 4<5;....
Chốt:Khi viết dấu bé hơn, đầu nhọn luôn quay về phía số bé hơn.
- HS đọc: “ Hai bé hơn ba”
- HS đọc: “ Một bé hơn ba”.....
*Hoạt động 2. Thực hành. 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự ... động 1. GV hướng dẫn mẫu.
-Vẽ và xé hình chữ nhật:
+Cạnh dài 12ô,cạnh ngắn 6ô
+Xé từng cạnh hình chữ nhật
-Vẽ và xé hình tam giác:
+Vẽ hình chữ nhật cạnh dài 8ô,cạnh ngắn 6ô.
+Đếm từ trái sang phải 4ô đánh dấu đỉnh hình tam giác cân
-Lần lượt xé từng cạnh.
-Dán hình:Lấy hồ di đều theo các cạnh rồi dán
*Chú ý dùng một tờ giấy vuốt mép cho phẳng
*Hoạt động 2. HS thực hành.
-GV quan sát uốn nắn
4. Củng cố:
-Trình bày sản phẩm,chấm nhận xét.
5. Dặn dò :Chuẩn bị bài sau.
-HS lấy đồ dùng học thủ công.
-HS quan sát
-Cửa ra vào,bảng ,quyển sách.
-Khăn quàng,vỉ ruồi đầu nhà cấp 4
-HS quan sát mẫu trên bảng.
+HS quan sát
-HS quan sát 
-HS thực hành trên giấy màu như hướng dẫn.
**********************************************************************
Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 11: Ôn tập .
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của các âm, chữ : e, ê, o, ô, ơ, b, h, l, c, dấu sắc, huyền, nặng, ngã, hỏi.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Hổ” theo tranh.
- Say mê học tập.
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện: Hổ.
- HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ . 
- Đọc bài: ô, ơ.
- HS đọc SGK.
- Viết: ô, cô, ơ cờ.
- HS viết bảng con.
3.Bài mới .
3.1.Giới thiệu bài 
? Tuần vừa qua các con đã học thêm được những chữ và âm mới gì?
- GV ghi vào góc bảng.
- GV gắn bảng ôn phóng to có ghi các chữ đã học.
- Âm ê,v, i, h,o, ô, ơ.
- H/s so sánh
3.2. Ôn tập 
a. Các chữ và âm đã học.
- âm: e, ê, o, ô, ơ, c, b, l,h.
- cho h/s đọc
- GV đọc âm.
- GV chỉ không theo thứ tự.
-HS chỉ và đọc bảng ôn.
- H/s chỉ chữ.
- H/s đọc âm.
- So sánh các âm đó.
- b, l, h đều có nét khuyết
b. Ghép chữ thành tiếng.
- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng.
GV gắn bảng ôn 2:
- Giải nghĩa từ:vỏ, vó
- HS ghép tiếng và đọc: bê, bo, bô, bơ....
- H/s đọc cá nhân, cả lớp.
- H/s ghép và đọc cá nhân, cả lớp.
c. Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm đang ôn, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
-HS cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: lò cò, vơ cỏ.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng.
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
-HS quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
-HS tập viết bảng.
Tiết 2
3.3.Luyện tập :
a. Luyện đọc.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- HS cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
-HS đọc: Bé đang vẽ.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng, từ khó.
- tiếng: cô, cờ
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- HS đọc cá nhân, tập thể.
*Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
-HS đọc cá nhân, tập thể.
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
-HS tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Kể chuyện 
- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.
-HS theo dõi.
- Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ.
-HS tập kể chuyện theo tranh.
-Tranh1. Hổ xin mèo truyền vò nghệ,mèo nhận lời.
-Tranh2.Hổ đến lớp học chuyên cần.
-Tranh3. Nhân lúc mèo sơ ý.....
-Tranh 4.Hổ gầm gừ tức giận.
- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện.
4: Củng cố. 
- Nêu lại các âm vừa ôn.
5. Dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: i, a.
-HS theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.
****************************************************
Toán
Luyện tập .
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu khi so sánh hai số trong phạm vi 5.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 2;3.
-Học sinh: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ. 
- Viết và đọc dấu .
- Điền dấu: 45; 32.
3.Bài mới.
 a. Giới thiệu bài 
-HS làm bảng con.
-HS làm bài và đọc.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b.Nội dung.
*Hoạt động 1. Làm bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- điền dấu vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm vào vở , quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Chốt: Khi có hai số khác nhau thì bao giờ cúng có 1 số lớn hơn và số còn lại bé hơn ta có hai cách viết?
- như “: 1 1.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- tự bài mấu, xem tranh so sánh các đồ vật rồi điền kết quả so sánh.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- nối ô trống với số thích hợp.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài, 1 < 2 ta nối với 2 và < 3 ta nối với 3.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Chốt: Số bé lơn nhiều số nhất là số mấy?
* Hoạt động 2:Chơi trò chơi .
- Chơi điền dấu nhanh.
-GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố. –GV nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò .
- Chuẩn bị giờ sau: Bằng nhau =
- Số1.
-HS trả lời nhanh.
**********************************************
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
	Thể dục
đội hình đội ngũ - Trò chơi 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng dọc,dóng thẳng hàng dọc.
- Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ( Bắt chước theo GV) theo khẩu lệnh .	- Tham gia chơi được có thể vẫn còn chậm. Có ý thức rèn luyện tốt.
II. chuẩn bị :
- GV:Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- HS:Trang phục đầu tóc gọn gàng.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
ĐL
TG
Phư ơng pháp tổ chức
1.Ôn định tổ chức.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Giậm chân tại chỗđém theo nhịp1-2
1
1
3
2’
2’
2’
+ + + + + + + + +
+ + + + + + + + +
+ + + + + + + + +
-GVđiều khiển lớp tập
2.Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- Lần 1:GV chỉ huy, sau đó cho HS giải tán.
- Lần 2-3: để cán sự điều khiển,GV giúp đỡ.
-Tư thế đứng nghiêm 
+GV hô nghiêm....thôi
+GV hô nghiêm..... nghỉ
-Tập phối hợp hàng dọc,dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ 
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
3
2
5
3
2
3’
3’
6’
6’
6’
+ + + 
+ + +
+ + +
+ + +
-Lần 1 GV chỉ huy 
-Lần 2 cán sự lớp điều khiển GV giúp đỡ
- H/s đứng nghiêm, đứng nghỉ theo khẩu lệnh của GV
-HS giải tán tập hợp.
- GV nhận xét.
-HS chơi như tiết trước.
3.Phần kết thúc.
-Giậm chân tại chỗ
-Hệ thống bài-Nhận xét
-Giao bài tập về nhà.
1
1
1
3’
-HS tập hợp thành 3 hàng dọc.
******************************************************
Âm nhạc
Học hát bài: Mời bạn vui múa ca
*********************************************************
Tiếng Việt
Bài 12: i, a.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “i, a,bi,cá” cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Lá cờ.
- Yêu quý con vật, và các trò chơi bổ ích.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Ôn tập.
-HSọc SGK.
- Viết: lò cò, vơ cỏ.
- HSết bảng con. 
3.Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài 
- Cho h/s quan sát tranhtrả lời câu hỏi:
- Tranh vẽ gì?
Trong tiếng “bi, cá” âm nào các con đã học?
- Hôm nay chúng ta học 2 âm mới là i,a.
- HS nắmyêu cầu bài.
- Vẽ bi, cá.
- Âm b,c.
- H/s đọc theo giáo viên.
3.2. Dạy chữ ghi âm. 
Âm i
a. Nhận diện chữ.
- Ghi âm: i và nêu tên âm.
-HS theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- Chữ i thường gồm một nét xiên phải và nét móc ngược.Phía trên của i có dấu chấm.
-HS cài bảng cài.
b. Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng.
.
+Phát âm.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
+ Ghép tiếng và đánh vần tiếng.
- Muốn có tiếng “bi” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “bi” trong bảng cài.
-HS đọc cá nhân, 
- thêm âm b trước âm i.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- bi
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Âm “a”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c.Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: bi ve.
d. Hướng dẫn viết chữ. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
3.3.Luyện tập.
a. Luyện đọc.
* Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “i,a”, tiếng, từ “bi, cá”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- bé có vở ô li
- HS khá giỏi đọc.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
-HS luyện đọc các từ: hà, li.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
-HS đọc cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
-HS đọc cá nhân, tập thể.
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
-HS tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
c. Luyện nói
- Treo tranh, vẽ gì?
- cờ Tổ Quốc,
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- lá cờ.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
-Trong tranh vẽ mấy loại cờ?
- Đó là những loại cờ gì?
-Lá cờ tổ quốc có nền màu gì?....
- Cờ Tổ quốc thường treo ở đâu?....
4. Củng cố. 
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
5 . Dặn dò.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: n, m.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
-3 lá cờ.
- Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội
-Màu đỏ., ....
*********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3(2).doc