Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 15

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 15

 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần - GDTT

I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

 - GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.

-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.

-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.

II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

A. Yêu cầu:

-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.

B. Nội dung:

- Lớp trưởng bắt bài hát.

-GV nhắc nhở nhũng việc cần làm trong tuần.

 +Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:

 *Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.

 *Học tập:

 +Đi học đều và đúng giờ.

 +Học bài và làm bài tập đầy đủ.

 + Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục

 *Vệ sinh:

 +Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

 +Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

 

doc 48 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15 
Kế hoach giảng dạy
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
15/ 12/ 08
Chào cờ - GDTT
Họcvần(2t)
Đạo đức
1
2-3
4
Chào cờ đầu tuần - GDTT
Bài 60 : om - am 
Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2)
3
16/ 12/ 08
Âm nhạc
Toán
Học vần(2t)
TNXH
1
2
3-4
5
Ôn tập bài hát: Đàn gà con, Sắp đến tết rồi 
Luyện tập 
Bài 61 : ăm - âm
 Lớp học
4
17/ 12/ 08
Học vần(2t)
Toán
Thủ công 
1-2
3
4
Bài 62: ôm - ơm
Phép cộng trong phạm vi 10 
Gấp cái quạt (Tiết 1)
5
18/ 12/ 08
Học vần(2t)
Thể dục
Toán
Mĩ thuật
1-2
3
4
5
Bài 63: em - êm
Rèn luyện TTCB – Trò chơi vận động
Luyện tập
Vẽ cây; vẽ nhà
6
19/ 12/ 08
Tập viết T13
Tập viết T14
Toán
GDTT
 1
2
3
4
Nhà trường, buôn làng ..
Đỏ thắm, mầm non 
Phép trừ trong phạm vi 10
Giáo dục tập thể
Thứ hai, ngày 15 tháng 12 năm 2008
 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần - GDTT
I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 - GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.
-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.
-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.
II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
A. Yêu cầu:
-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.
B. Nội dung:
- Lớp trưởng bắt bài hát.
-GV nhắc nhở nhũng việc cầøn làm trong tuần.
 +Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:
 *Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.
 *Học tập:
 +Đi học đều và đúng giờ.
 +Học bài và làm bài tập đầy đủ.
 + Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục
 *Vệ sinh:
 +Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 * Cuối cùng lớp bắt bài hát tập thể. 
 Rút kinh nghiệm
....
 Tiết 2+3 :Học vần
 Bài 60 : Om - am
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: om, am, trong tiếng xóm, tràm
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần om, am, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: om, am , làng xóm, rừng tràm
 - Đọc đúng từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm, quả tràm, trái cam
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt
 - Tranh quả trám, quả cam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
20’
5’
10’
25’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: bình minh
 nhà rông
- Gọi 2 HS đọc bài 59
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới đầu tiên có kết thúc bằng m là: om - am
-GV ghi bảng : om - am
b.Dạy vần : 
* Vần om 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần om . 
- Tìm trong bộ chữ cái, ghép vần om 
- Em hãy so sánh vần om với on 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần om 
- Vần om đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm x, thêm dấu sắc ghép vào vần om để được tiếng xóm
- GV nhận xét , ghi bảng : xóm 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm x vần om trong tiếng xóm ?
-Tiếng xóm được đánh vần như thế nào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : làng xóm , ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần am : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần am
- So sánh 2 hai vần am và om
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
 Giải lao
*Đọc từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm 
 quả tràm, trái cam
- GV ghi bảng : 
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần om , am 
 - GV giải thích từ :
+ Chòm râu là râu mọc nhiều tạo thành chùm ( Cho HS xem tranh).
+ Đom đóm là con vật nhỏ có thể phát sáng vào ban đêm. 
+ Quả trám:(cho Hs xem tranh).
+ Quả cam ( Cho Hs xem tranh).
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét 
* Luyện viết : om, làng xóm
 am , rừng tràm
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
Giải lao
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Nói lời cảm ơn.
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ những ai ?
+Những người đó đang làm gì ?
+ Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? 
+ Em đã nói xin cảm ơn bao giờ chưa?
+Con nói điều đó với ai, khi nào?
+ Thường khi nào ta nói lời cảm ơn ?
* Tổ chức trò chơi:
 Nói lời cảm ơn
4.Củng cố -Dặn dò:
- GV cho HS đọc SGK. 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 59
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : om . am
- om được tạo bởi âm o đứng trước và m đứng sau.
- Lớp ghép o + mờ – om
- Giống: o
- Khác: Âm cuối om kết thúc bằng m còn on kết thúc bằng n
- HS phát âm om 
- o – mờ – om 
- HS ghép : Xóm 
- Âm x đứng trước vần om đứng sau, dấu sắc trên o
- xờ – om – xom - sắc xóm 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
+Tranh vẽ cảnh làng xóm. 
- o –mờ – om 
- xờ – om – xom- sắc xóm
 làng xóm
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- Giống: m
- Khác: am bắt đầu bằng a,om bắt đầu bằng o
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần om , am (chòm , đom đóm , tràm , cam )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- HS đọc lại bài tiết 1 lần lượt
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng .
- HS đọc cá nhân nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
+ Tranh vẽ cảnh mưa nắng
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Nói lời cảm ơn.
- HS quan sát tranh và tự nói
+ Tranh vẽ chị và em
+ chị cho em một quả bong bóng.
+ Vì chị đã cho em 1 bong bóng
+ HS đã có nói lên xin cảm ơn rồi. 
+ Đã nói khi được người khác cho quà hoặc giúp đỡ cho em một việc gì.
+ Khi được người khác cho quà hoặc giúp đỡ
- Các nhóm thực hiện trò chơi
- HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học
Rút kinh nghiệm 
.
Tiết 4: Đạo đức
	Bài: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU :
 	* Giúp HS hiểu :
 - Đi học đều và đúng giờ giúp cho các em tiếp thu bài tốt hơn , nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn .
 - Đi học đều và đúng giờ , các em không được nghỉ học tự do , tuỳ tiện , cần xuất phát đúng giờ, trên đường không la cà.
 - HS có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ .
 - Tạo thói quen đi học đều và đúng giờ 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Vở BT đạo đức 
 - Tranh bài tập 4 và 5
 - Điều 28 công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
 - Bài hát “Tới lớp, tới trường” ( Nhạc và lời của Hoàng Vân )
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
8’
7’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Làm gì để đi học đều và đúng giờ ?
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
 Đi học đều và đúng giờ
 *Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4.
- GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai tình huống trong bài tập 4.
- GV đọc cho HS nghe lời nói trong bức tranh.
- GV cho HS trao đổi nhận xét và trả lời câu hỏi:
+ Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ?
- GV kết luận:
- Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ.
*Hoạt động 2:
- Cho HS thảo luận nhóm bài tập 5 
- Cho HS trình bày ý kiến của nhóm vừa thảo luận..
- GV kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó đi học.
Giải lao
*Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- GV gợi ý câu hỏi cho hs cả lớp cùng thảo luận.
+ Đi học đều có ích lợi gì ?
+ Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ.
+Nếu có nghỉ học cần phải làm gì ? 
- Nghỉ học những lúc nào chính đáng.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống lại:
+ Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền học tập của mình.  ...  bớt 9 bằng mấy ?
- GV nêu: mười trừ chín bằng mấy
- Ghi : 10 – 9 = 1
* Bước 3: 
- Ghi và nêu: 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1
Là phép tính trừ.
c.Học phép trừ: 
 10 – 2 = 8 10 – 8 = 2
 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4
 10 – 5 = 5 10 – 5 = 5
 - Thực hiện tiến hành theo 3 bước để HS tự rút ra kết luận và điền kết quả vào chỗ chấm.
* Ghi nhớ bảng trừ.
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ
- GV có thể nêu các câu hỏi để HS trả lời: mười trừ mấy bằng tám ?
 Mười trừ tám bằng mấy ?
 bảy bằng mười trừ mấy ?
 Hai bằng mười trừ mấy ?
Giải lao
4.Thực hành:
- GV cho HS thực hiện các bài tập.
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện:
* Bài 2: Số
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện.
- Hướng dẫn HS tự nhẩm và điền kết quảvào ô trống.
Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: ( > < = ) ?
- GV cho HS nêu cách làm bài:
- GV Gợi ý: VD 5+5=10 vì 10 =10 nên ta điiền dấu =ù vào ô trống.
* Bài 4:Viết phép tính thích hợp
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
5.Củng cố - dặn dò.
- Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài 2 câu b.
- Chuẩn bị bài hôm sau. Luyện tập
-Hát
- HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10.
- 2HS thực hiện mỗi em 1 bài
- Có 10 hình tròn, bớt đi 1 hình tròn . Hỏi còn lại mấy hình tròn ?
- 10 bớt 1 bằng 9
- Mười trừ một bằng chín.
- HS đọc : 10 – 1 = 9
- 10 bớt 9 bằng 1
- Mười trừ chín bằng một
- Đọc: 10 – 9 = 1
- Đọc 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 
- HS thi nhau nêu kết quả và diền vào chỗ chấm
- HS thi nhau đọc thuộc bảng trừ
- HS thi nhau trả lời lần lượt theo câu hỏi.
a. Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
-
-
-
-
-
 10 10 10 10 10 10 
 8 7 6 5 4 3
 2 3 4 5 6 7
- HS cùng chữa bài
b.Tính và viết kết quả theo hàng ngang
9+1=10 8+2=10 7+3=10 6+4=10
1+9=10 2+8=10 3+7=10 4+6=10
10-1=9 10-2=8 10-3=7 10-4=6
10-9=1 10-8=2 10-7=3 10-6=4
- Viết số vào ô trống thích hợp theo phép tính.
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
00
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
 5+5 = 10 10 = 4+6
 5+4 4+5
 5 < 10-4
 6 > 9-5
 Có 10 chậu hoa, 8 chậu đã ra hoa. Hỏi còn mấy chậu chưa ra hoa?
- Thực hiện phép trừ.
10
-
8
=
2
- HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm 
.
Tiết4: GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sinh hoạt lớp
I. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN QUA.
 * Học tập
- Tuần qua HS đi học đều, đúng giờ, các em đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 *Nêu gương một số em học tập có tiến bộ hơn tuần trước .
 + Cụ thể:Em Khoa, Phương, Kiên
- Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài
+ Cụ thể: Phong, Tài
 *Trực nhật : 
- Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
 * Vệ sinh cá nhân:
- Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đồng phục thứ hai đầu tuần.
 * Ý thức kỉ luật:
- Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học.
 II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN: 
- Duy trì nề nếp học tập tốt ,cần rèn luyện chữ viết.
- Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt.
- Đồng phục vào thứ hai hàng tuần.
Môn : Tập viết
Bài :13 ,14	 Nha øtrường, buôn làng, hiền lành
 Đỏ thắm, mầm non, ghế đệm	
I.MỤC TIÊU:
 - HS viết đúng các chữ : h, tr, g, r ,t , a, i , o ,â, n, đ, l, u. Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí
 - HS viết đúng, đẹp, nhanh .
 - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Chữ mẫu phóng to : nhà trường, buôn làng, hiền lành, Đỏ thắm , mầm non, ghế đệm.
 - HS chuẩn bị bảng con , phấn , khăn bảng , viết, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.	
- Gọi 4 HS lên bảng viết : nền nhà, nhà in, cây thông, con ong
- GV và hs nhận xét chữa lỗi.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài viết : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đỏ thắm, mầm non, ghế đệm.
- GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài.
 b.GV viết mẫu lên bảng :
*GV hướng dẫn qui trình viết.
- GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ.
 + Chữ có độ cao 2 li.
 + Chữ có độ cao 2,5 li
 + Chữ có đôï cao 3 li
 + Chữ có độ cao 4 li 
 + Chữ có độ cao 5 li
c.Thực hành :
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chữa những lỗi sai.
- GVcho HS viết vào vở tập viết
3.Củng cố- Dặn dò .
- GV thu một số vở chấm và chữa lỗi
- Nhận xét - nêu gương.
- Cho HS về nhà viết các dòng còn lại 
- Chuẩn bị hôm sau bài. T 15, T 16.
- HS1: viết nền nhà
- HS2: viết nhà in
- HS3: viết con ong
- HS4: Viết cây thông
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi
- e, i ,â,u , a, n 
- r, 
- t 
- đ,d 
- h,b, g
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở tập viết.
-HS nộp vở.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm 
.
Môn : Toán
 Bài : Phép trừ trong phạm vi 10
	I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS: 
 - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.
 - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 10.
 - Thực hiện phép tính nhanh chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1
 - Các vật mẫu trong bộ đồ dùng toán 1 và các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài dạy: 10 hình vuông, 10 hình tròn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10
- 2 HS lên bảng thực hiện:
 1 + 9 = . 8 + 1 =.
 3.Bài mới.
 a.Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 10
 b.Hình thành bảng trừ trong phạm vi 10.
* Bước 1:
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ để nêu vấn đề của bài toán cần giải quyết.
* Bước 2: 
-GV chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 10 bớt 1 bằng mấy ?
- Nêu: mười trừ một bằng mấy ?
- GV ghi bảng: 10 – 1 = 9
- GV nêu: 10 bớt 9 bằng mấy ?
- GV nêu: mười trừ chín bằng mấy
- Ghi : 10 – 9 = 1
* Bước 3: 
- Ghi và nêu: 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1
Là phép tính trừ
c.Học phép trừ: 
 10 – 2 = 8 10 – 8 = 2
 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4
 10 – 5 = 5 10 – 5 = 5
 - Thực hiện tiến hành theo 3 bước để Hs tự rút ra kết luận và điền kết quả vào chỗ chấm.
* Ghi nhớ bảng trừ.
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ
- GV có thể nêu các câu hỏi để Hs trả lời: mười trừ mấy bằng tám ?
 mười trừ tám bằng mấy ?
 bảy bằng mười trừ mấy ?
 Hai bằng mười trừ mấy ?
Thực hành:
- GV cho HS thực hiện các bài tập.
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện:
* Bài 2: Tính 
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện.
- Hướng dẫn HS tự nhẩm và điền kết quảvào ô trống.
* Bài 3: ( > < = ) ?
- GV cho HS nêu cách làm bài:
- GV Gợi ý: VD 3+4=7 vì 7 bé hơn 10 nên ta điiền dấu bé vào ô trống.
* Bài 4:
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
4.Củng cố - dặn dò.
- Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau. Luyện tập
- HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10.
- 2HS thực hiện mỗi em 1 bài
- Có 10 hình tròn, bớt đi 1 hình tròn . Hỏi còn lại mấy hình tròn ?
- 10 bớt 1 bằng 9
- Mười trừ một bằng chín.
- HS đọc : 10 – 1 = 9
- 10 bớt 9 bằng 1
- Mười trừ chín bằng một
- Đọc: 10 – 9 = 1
- Đọc 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 
- HS thi nhau nêu kết quả và diền vào chỗ chấm
- HS thi nhau đọc thuộc bảng trừ
- HS thi nhau trả lời lần lượt theo câu hỏi.
a. Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
-
-
-
-
-
-
10 10 10 10 10 10 
 1 2 3 4 5 10
 9 8 7 6 5 00
- HS cùng chữa bài
b.Tính và viết kết quả theo hàng ngang
1+9=10 2+8=10 3+7=10 4+6=10
10-1=9 10-2=8 10-3=7 10-4=6
10-9=1 10-8=2 10-7=3 10-6=4
- Viết số vào ô trống thích hợp theo phép tính.
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
00
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
 9 4
 3+4 < 10 6+4 = 4
 6 = 10-4
 6 = 9-3
a. Có 10 quả cà chua, chú gấu đã lấy đi 4 quả. Hỏi còn mấy quả ?
- Thực hiện phép trừ.
10
-
4
=
6
- HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
.....
Tiết	:	sinh hoạt tập thể
I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA.
	* Học tập
	- Tuần qua Hs đi học đều, đúng giờ giấc, các đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
	*Nêu gương một số em học tập có tiến bộ hơn tuần trước 
 	+ Cụ thể: Thuỷ, Vi, Tín, Luân, Quý, Ngân,.
 - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài
 + Cụ thể: Mỹ Duyên 
	*Trực nhật : 
- Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
	* Vệ sinh cá nhân:
	- Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đồng phụcthứ hai đầu tuần
	* Ý thức kỉ luật:
	- Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học
	 II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN 
	- Duy trì nề nếp học tập tốt ,Cần rèn luyện chữ viết.
	- Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt.
 - Đồng phục vào thứ hai hàng tuần.
 - Nhắc nhở các em đi họcthứ bảy ( bồi dưỡng HS yếu) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc