Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 10 - Trường Tiểu học Nam Thanh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 10 - Trường Tiểu học Nam Thanh

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( T1)

I/ MỤC TIÊU:

 -Đọc trôi chảy ,lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ ,đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ ,đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính ,ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.

 -Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1đến tuần 9 theo mẫu trong sách giáo khoa.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.

- Phiếu giao việc cho bài tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- Giới thiệu bài:

-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I.

-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.

2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):

-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).

-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

-Đối với HS khá, giỏi yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ , bài văn, và nêu được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

-GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

 

doc 20 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 10 - Trường Tiểu học Nam Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc 
Ôn tập giữa kì I ( T1)
I/ Mục tiêu:
	-Đọc trôi chảy ,lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ ,đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ ,đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính ,ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.
	-Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1đến tuần 9 theo mẫu trong sách giáo khoa.
II/ Đồ dùng dạy học:	
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.
Phiếu giao việc cho bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-Đối với HS khá, giỏi yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ , bài văn, và nêu được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
-GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 2 HS đọc lại .
- HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập.
-Đai diện nhóm trình bày.
	* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:	
Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả
 Nội dung
Việt Nam tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
 Ê-mi-li con ..
Tố Hữu
Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
	4-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
Toán
Luyện tậpchung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về:
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 
-So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
-Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: 
Nêu cách đọc viết số thập phân?
B-Bài mới:
	1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2-Luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Bài tập 1 :Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào giấy nháp,4em lên làm
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 :Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài tập 4 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét chấm bài. 
*Kết quả:
12,7
0,65
2,005
0,008
*Kết quả:
 Ta có: 11,020km = 11,02km
 11km 20m = 11,02km
 11020m = 11,02km
Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km.
*Kết quả:
4,85m
7,2km2
 Bài giải:
*Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là:
 180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng.
*Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
 36 : 12 = 3 (lần)
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng. 
	3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
 Đạo đức
Tình bạn (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 	-Biết được bạn bè cần phải đoàn kết ,thân ái ,giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn .
	-Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 A- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
 B-Bài mới: 
1- Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định.
+Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra.
+Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học.
+Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt.
-Cho các nhóm thảo luận để đóng vai theo các tình huống trên.
-Mời các nhóm lên đóng vai.
-Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không?
-Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không?
-Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?
-GV kết luận:
-HS chú ý lắngnghe và nhận nhiệm vụ 
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.
-Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.
	Hoạt động 2: Tự liên hệ
-Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh.
 -Mời một số HS trình bày trước lớp
 -GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
	Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp.
 -Cho HS đọc, kể, háttrong nhóm.
 -Mời Đại diện các nhóm trình bày.
 -GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ
 C- Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học .
 Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
 Chiều thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Thể dục.
Động tác vặn mình
Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
I/ Mục tiêu:
 -Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Chơi trò chơi ‘Đứng ngồi theo hiệu lệnh”
2.Phần cơ bản.
*Ôn ba động tác: vươn thở, tay châncủa bài thể dục.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 3 động tác.
*Học động tácvặn mình 3-4 lần mỗi lần 2.8 nhịp.
-GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo
-Ôn 4 động tác vươn thở, tay và chân. vặn mình.
-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài
6-10 phút
18-22 phút
4- 5 phút
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHNT.
-ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
-ĐHTL: như trên
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
 Tiếng việt	
Ôn tập giữa học kì I(T2)
I/ Mục tiêu:
 -Đọc trôi chảy ,lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ ,đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ ,đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính ,ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn. 
 -Nghe viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút , không mắc quá 5 lỗi.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy học: 
Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS): 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 
tra lại trong tiết học sau.
Nghe-viết chính tả bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV Đọc bài.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
-Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man
- Nêu nội dung đoạn văn?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man đỏ lừ, ngược
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học tiết học.
Dặn những HS chưa kiểm tra tâp đọc , HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp đọc.
 Toán
Kiểm tra giữa học kì I
I/ Mục tiêu :
Tập trung vào kiểm tra:
-Viết số thập phân,giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân .
- So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.
- Giải bài toán bằng cách “Tìm tỉ số”hoặc “Rút về đơn vị”
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra:
-Thời gian 40 phút
 	-GV phát đề, HS làm bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Đề bài
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 Bài1:Số “Mười bảy phẩy bốn mươi hai” viết như sau:
 A. 107, 402 B. 17, 402 
 C. 17,42 D. 107, 42 
 Bài 2: Viết 1/10 dưới dạng số thập phân được: 
 A. 1,0 B. 10,0
 C . 0,01 D. 0,1 
 ... L: như trên
-ĐHTC:
 * * * *
 GV * * * * 
 * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt 	
Ôn tập giữa học kì I (tiết 6)
I/ Mục tiêu:
	Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa, để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2, (chọn 3 trong 5 mục a, b,c,d,e) .
	Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa(BT3, BT4).
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2-Hướng dẫn giải bài tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Bài tập 1 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời HS chữa bài.HS khá giỏi yêu cầu tìm cả 5từ còn HS còn lại chỉ làm 3 từ .
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 3 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS đọc câu vừa đặt.
-Cả lớp và GV nhận xét, 
*Bài tập 4 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả 
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
*Lời giải:
 Câu
Từ dùng không CX
Thay bằng từ
Hoàng bê chén nước bảo ông uống
 Bê, 
 bảo
 Bưng
 Mời
Ông vò đầu Hoàng
 vò
 Xoa
Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!
 Thực hành
 Làm
*Lời giải:
No, chết; bại; đậu; đẹp:
* Ví dụ về lời giải
+ Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền.
+ Trên giá sách của bạn lan có rất nhiều truyện hay.
+ Chị hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
*Ví dụ về lời giải:
a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậyđập vào cơ thể:
Bố Em không bao giờ đánh con.
Đánh bạn là không tốt.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh:
Lan đánh đàn rất hay.
Hùng đánh trống rất cừ.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:
Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
 	3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học:
Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho 2 tiết kiểm tra viết giữa học kì I
Toán 
 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố Kỹ năng cộng các số thập phân.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	A-Kiểm tra bài cũ:
	Nêu cách cộng hai số thập phân?
	B-Bài mới:
	1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2-Luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Bài tập 1: Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở. GV ghi kết quả lên bảng lớp.
-Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét
*Bài tập 2: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
-HS làm vào vởBTvà nêu kết quả
-Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
 a + b = b + a
 9,46 0,07
 3,8 0,09
13,26 0,15 
Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82m
	C-Củng cố, dặn dò: 
	-GV nhận xét giờ học.
	-Nhắc HS về luyện tập thêm.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt 
Kiểm tra giữa học kì I (T7)
I/ Mục tiêu :Kiểm tra đọc- hiểu.
	- Học sinh đọc và hiểu nội dung đoạn thơ, bài thơ.
	- Dựa vào nội dung bài thơ để làm bài tập theo yêu cầu.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra:40 phút
	 -GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc
a-Đọc thành tiếng (4 đ)
b-Đọc thầm bài “mầm non”. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. Hãy viết câu trả lời đúng:
1-Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?
 a. Mùa xuân ; b. Mùa hè ; c. Mùa thu ; d. Mùa đông
2-Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào?
 a. Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
 b. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
 c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 
3-Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
 a.Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
 b.Nhờ sự im ắng của mọi cảnh vật trong mùa xuân.
 c.Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoâ lá trong mùaxuân.
4-Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào?
Rừng thưa thớt vì ít cây.
 b. Rừng thưa thớt vì cây không có lá.
Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng.
 5-Y chính của đoạn văn là gì?
Miêu tả mầm non.
Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
 c.Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
 6-Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc?
	a. Bé đang học ở trường mầm non.
	b.Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
c.Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
 7-Hối hả có nghĩa là gì?
a.Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
b.Mừng vui, phấn khởi vì được như ý.
c.Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
 8-Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?
 a. Danh từ ; b. Tính từ ; c. Động từ
 9-Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
 a.Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt
 b.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách
 c.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách
10-Từ nào đồng nghĩa với im ắng?
a.Lặng im ; b. Nho nhỏ ; c. Lim dim	
3. Biểu điểm: 6 điểm.
 4-Củng cố dặn dò: GVthu bài –Nhận xét giờ học.
Tiếng việt 
Kiểm tra giữa học kì I
(Bài viết)
I/ Mục tiêu :
	-Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa kỳ I
	- Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 95 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong; trình bày đúng hình thức bài thơ(văn xuôi).
	- Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài. 	
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 45 phút
	 -GV chép đề lên bảng
	 -Cho HS chép đề và làm bài.
 	 -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
A-Chính tả ( nghe – viết):
 Bài: Việt Nam thân yêu
B-Tập làm văn:
 Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. 
A. Chính tả: ( 4 điểm )
- Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm.
-Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 
B. Tập làm văn: ( 6 điểm ) Đảm bảo các yêu cầu sau: 
- Viết được bài văn tả cảnh ngôi trường em đủ các phần mở bài , thân bài , kết bài đúng yêu cầu đã học. Dài khoảng 10 câu trở lên .
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV thu bài.
	-GV nhận xét giờ kiểm tra. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Toán
tổng nhiều Số thập phân 
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS: 
-Biết tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
 II/ Các hoạt động dạy học:
	A-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân?
	B-Bài mới:
	1-Giới thiệu bài:
	2-Kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ:
 Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l )
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: 
Đặt tính rồi tính. 27,5
 + 36,75
 14,5
 78,75
-Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS lên bảng làm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
HS đọc đề bài và tìm hiểu đề bài.
*Bài giải:
 Chu vi của hình tam giác là:
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số: 24,95 dm
	3-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 :Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c).
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
*Bài tập3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:12,7 5,75
 + 5,89 +7,8
 1,3 4,25
 19,89 1,2 
 17,00
-HS làm bài và tự rút ra nhận xét:
 (a + b) + c = a + (b + c) 
HS nêu miệng kết quả.
*Ví dụ về lời giải:
12,7 + 5,89 + 1,3
 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89
 = 19,89 
 (phần c còn lại HS tự làm tương tự) 
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
An toàn giao thông 
Bài 2: Kỹ năng đi xe đạp an toàn (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB.
- HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.	
- GDHS ý thức điều khiển xe đạp an toàn.
II. Đồ dùng:
	Một số mô hình các làn đường và các loại xe.
III- Nội dung:
	1- Hoạt động 1: Trả lời các tình huống:
+ Để rẽ trái người đi xe đạp phải đi như thế nào ?
(đi sát lề đường, giơ tay trái xin đường, khi xe đến sát đường giao nhau mới rẽ)
+ Khi rẽ ở một đường giao nhau ai được quyền ưu tiên trước ? (xe đạp, xe đi ngược chiều, người đi bộ qua đường)
(Xe đạp nên đi chậm, nhừng đường cho người đi ngược chiều và người đi bộ)
 + Xe đạp nên đi vòng và vượt xe đang đỗ ở phía làn xe bên phải như thế nào ?
+ Khi xe đạp trên đường quốc lộ có rất nhiều xe chạy, muốn rẽ trái thì xe đạp phải đi như thế nào ?
- GV kết luận về một số cách đi xe đạp an toàn trên đường.
2- Hoạt động 2: Thực hành trên sân trường.
- GV có thể cho HS thực hành thực tế trên sân trường với các tình huống đặt trước.
3- Củng cố: - Nhận xét tiết học.
	- GV nhắc nhở HS phải thực hiện an toàn khi đi xe trên đường..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 10.doc