Giáo án Tự nhiên và xã hội 1 - Tuần 10 đến 18

Giáo án Tự nhiên và xã hội 1 - Tuần 10 đến 18

TUẦN 10

Tự nhiên và xã hội Tiết: 10

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

Sgk / 22 + 23 - tgdk: 35’

I.Mục tiêu:

- Củng số kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.

- Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày.

Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như:

- Buổi sáng: đánh răng, rửa mặt.

- Buổi trưa: ngủ trưa; chiều tắm gội.

- Buổi tối: đánh răng.

II. Đồ dùng dạy học :

 - Tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi. HS sưu tầm tranh ảnh.

III.Các hoạt động dạy học:

1.Bài cũ: GV nêu câu hỏi - HS trả lời.

+ GV gọi HS nêu những trò chơi và hoạt động có lợi cho sức khỏe?

+ Nêu những tư thế đi, đứng, ngồi đúng tư thế?

2.Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “Chi chi, chành chành”.

GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho HS tham gia trò chơi.

Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.

Mục tiêu: Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.

 

doc 12 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội 1 - Tuần 10 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Tự nhiên và xã hội Tiết: 10
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE 
Sgk / 22 + 23 - tgdk: 35’
I.Mục tiêu:
- Củng số kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày.
Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như:
- Buổi sáng: đánh răng, rửa mặt.
- Buổi trưa: ngủ trưa; chiều tắm gội.
- Buổi tối: đánh răng.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi. HS sưu tầm tranh ảnh.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: GV nêu câu hỏi - HS trả lời.
+ GV gọi HS nêu những trò chơi và hoạt động có lợi cho sức khỏe?
+ Nêu những tư thế đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “Chi chi, chành chành”.
GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho HS tham gia trò chơi.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
Tiến hành: B1: GV nêu câu hỏi ( có thể các câu hỏi của các bài trước)
 - Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
 - Cơ thể người gồm có mấy phần?
 - Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng bộ phận nào của cơ thể?
 - Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
 - B2: GV gọi HS trả lời các câu hỏi - HS khác bổ sung - GV chốt.
Nghỉ giữa tiết.
Hoạt động 3: Đàm thoại
Mục tiêu: 
 - Khắc sâu hiểu biết về các hình vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khỏe tốt.
 - Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khỏe.
Tiến hành: 
B1. GV nêu câu hỏi - HS trả lời.
 + Buổi sáng em thức dậy mấy giờ?
 + Buồi trưa em thường ăn gì? Có đủ no không?
 + Em có đánh răng, rửa mặt trước khi đi ngủ không? (+ )
B2: Dành vài phút để cho HS nhớ lại bài học.
B3: GV gọi HS trả lời câu hỏi và yêu cầu HS giải thích để các em hiểu rõ và khắc sâu. HS nói sai GV uốn nắn, nhắc nhở và giải thích để cho các em hiểu rõ.
* GV kết luận: Như SGV/ 46.
3.Củng cố: - GV gọi HS nêu lại bài học
 - Liên hệ giáo dục.
4.Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
IV. Phần bổ sung:...........................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 11
Tự nhiên và xã hội: Tiết 11
GIA ĐÌNH
 Sgk / 24+25 - Tgdk: 35 phút.
I.Mục tiêu:
-Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quí gia đình.
-Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình.
 II. Đồ dùng dạy học: 
Hình ở SGK, bài hát “Cả nhà thương nhau”.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: HS kể lại các cơ quan bên ngoài cơ thể và cách chăm sóc sức khoẻ bản thân. Lớp nhận xét.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm nhỏ.
 Mục tiêu: HS hiểu “ Gia đình là tổ ấm của em”
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và kể về gia đình Lan.
 - Gọi 1 số em trả lời - Lớp bổ sung.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp.
Mục tiêu: Kể cho bạn nghe về gia đình em.
Tiến hành: Yêu cầu HS kể: 
 - Gia đình em có mấy người ?
 - Ba mẹ em làm gì?
 - Ba mẹ, anh chị đã làm gì cho em?
 - Em đã làm gì để giúp đỡ ba mẹ, anh chị?
 - Gọi HS trả lời - Lớp nhận xét.
3.Củng cố: 
Em hãy kể lại việc đã làm để giúp đỡ gia đình.
4.Dặn dò: 
Dặn về nhà thực hiện theo những điều đã học.
 - Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung: ................................................................................................................
................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
************************************************************************ TUẦN 12:
Tự nhiên xã hội: Tiết 12
 NHÀ Ở SGK/26,27
 Thời gian dự kiến: 35 phút.
I.Mục tiêu: 
Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình.
Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi.
- Giữ nhà ở luôn sạch sẽ, không vứt rác xung quanh nhà ở.
II. Đồ dùng dạy học: 
Hình ở SGK, bài hát “Cả nhà thương nhau”.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 2HS kể lại “Gia đình em có những ai? Em phải làm gì với mọi người trong gia đình?”.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
 Mục tiêu: HS hiểu nhà là nơi sống và làm việc của các thành viên trong gia đình.
 GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: 
- Tranh vẽ gì? Ở đâu?
- Em có thích nhà này không ? Vì sao?
 Gọi 1 số em trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong nhà.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm nhỏ.
 Mục tiêu: Kể được tên các đồ dùng trong nhà.
 Yêu cầu HS kể cho bạn nghe( nhóm đôi):
- Nhà em có những đồ vật nào và nó dùng để làm gì?
- Đại diện nhóm kể cho lớp nghe. 
3.Củng cố: Em cần làm gì cho nhà sạch sẽ?(Cần giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng...)
4.Dặn dò: Dặn về nhà thực hiện theo những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung:...................................................................................................................
..................................................................................................................................... ............
.............. TUẦN 13
TN – XH: Tiết 13
CÔNG VIỆC Ở NHÀ. SGK: 28-29.
Thời gian dự kiến: 35 phút.
I.Mục tiêu:
-Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.
-Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ, đầm ấm.
- Giáo dục HS: Cần giữ nhà cửa sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi, sách vở để gọn gàng ngăn nắp...
II. Đồ dùng dạy học:
Hình ở SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 2HS kể lại Nhà em ở đâu? Em sống cùng với những ai?
- Lớp nhận xét, Gv nhận xét.
- Gv nhận xét chung.
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tên bài.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
- Mục tiêu: Kể việc làm của người trong nhà.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH:
 + Anh của bé làm gì?
 + Bé giúp mẹ làm gì?
 + Ba của bé làm gì?
 + Mẹ của bé làm gì?
- Gọi 1 số em trả lời sau khi quan sát tranh - Lớp bổ sung.
- GVKL: Việc làm của mọi người trong gia đình giúp cho gia đình đủ ăn, đủ mặcQua đó giúp mọi người thương yêu nhau hơn.
- Biết nhà ở là nơi sống của mọi người và phải giữ sạch môi trường .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm nhỏ.
- Mục tiêu: Biết kể việc của em giúp gia đình.
- Yêu cầu HS kể cho bạn nghe:
+ Khi làm việc nhà, em cảm thấy như thế nào?
- Đại diện nhóm kể cho lớp nghe. 
- GVKL: Mọi người trong gia đình phải tham gia làm việc nhà theo sức của mình.
- Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ , ngăn nắp , gọn gàng .
3.Củng cố: Đọc lại 2 kết luận .
- Giáo dục HS: Cần giữ nhà cửa sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi, sách vở để gọn gàng ngăn nắp...
Dặn dò: Dặn về nhà thực hiện theo những điều đã học. Xem bài sau .
	- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung:...................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................. TUẦN 14 :
Tự nhiên – Xã hội: Tiết 14
AN TOÀN KHI Ở NHÀ SGK: 30-31.
Thời gian dự kiến: 35 phút.
I.Mục tiêu:
- Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy.
- Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra.
Nêu được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay,
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh họa trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: 3HS kể lại “Em đã giúp mẹ làm những việc gì?”Lớp nhận xét.
2. Bài mới: GV ghi bảng .
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
 Mục tiêu: Đề phòng đứt tay.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH:
+ Việc nào trong tranh nên làm và nên tránh?
- Gọi 1 số em trả lời sau khi quan sát tranh - Lớp bổ sung.
GVKL: Khi phải dùng dao, đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải cẩn thận để tránh bị đứt tay.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và nhận xét.
 Mục tiêu: Tránh chơi gần lửa và chất gây cháy.
- Yêu cầu HS nhận xét việc làm của bạn trong tranh.
- Một số em kể cho lớp nghe – Nhận xét , tuyên dương . 
GVKL: Không được để đèn dầu vào những nơi dễ gây cháy. Khi sử dụng đồ dùng bằng điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm ổ điện.
3.Củng cố: 
- HS nhắc lại việc nên làm và việc nên tránh khi ở nhà.
4.Dặn dò: 
Dặn về nhà thực hiện theo những điều đã học. Xem bài sau .
- Nhận xét tiết học :
IV.Phần bổ sung:....................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................. TUẦN 15 :
Tự nhiên xã hội : Tiết 15.
Lớp học SGK: 32-33.
Thời gian dự kiến: 35 phút.
I.Mục tiêu:
- Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
- Nói được tên lớp, thầy (cô) chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp.
- Kính trọng cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình ở SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 2HS kể lại “Những điều không nên làm khi ở nhà là gì?”
- Lớp nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát .
Mục tiêu: Biết các thành viên lớp học và đồ dùng trong lớp.
-GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH:
+ Trong lớp có những ai và những thứ gì?
+ Lớp học của em gần giống với lớp học nào trong các hình đó?
+ Em thích học ở lớp hình nào?
+ Em hãy kể tên cô giáo và càc bạn của lớp mình.
- Gọi 1 số em trả lời sau khi quan sát tranh - Lớp bổ sung.
GVKL: Lớp học nào cũng có thầy( cô) giáo và HS. Trong lớp học có bàn, ghế, tủ đồ dùng, tranh ảnh..Việc trang bị các ĐDHT phụ thuộc vào điều kiện của từng trường.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình.
- Yêu cầu HS kể về lớp học của mình với bạn.
- Một số em kể cho lớp nghe. 
GVKL: Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình. Yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày với thầy cô giáo và các bạn.
3.Củng cố : - HS nêu các đồ dùng có trong lớp học, đồ dùng bằng gỗ, đồ dùng treo tường. 
4.Dặn dò: Về nhà xem lại bài - Dặn xem bài: Hoạt động ở lớp.
- Nhận xét tiết học .
IV. Phần bổ sung: .................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
 ************************************************************************ TUẦN 16
Tự nhiên xã hội: Tiết 16.
 Hoạt động ở lớp . SGK: 34-35.
thời gian dự kiến: 35 phút.
I.Mục tiêu: 
-Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học.
-Nêu được các hoạt động học tập khác ngoài hình vẽ SGK như: học vi tính, học đàn,
- Có ý thức tham gia các tích cực các hoạt động ở lớp. Hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình ở SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: HS kể lại “Những đồ vật nào có trong lớp học của em?”
- Lớp nhận xét.
2.Bài mới:GTB
Hoạt động 1: Quan sát .
Mục tiêu: Biết các HĐ ở lớp và mối quan hệ giữa GV-HS và HS-HS trong từng HĐ.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH:
+ Nêu những hoạt động diễn ra trong từng tranh.
+ Hoạt động ở tranh nào tổ chức trong( ngoài) lớp?
+ Trong từng hoạt động, GV làm gì? HS làm gì?
- Gọi 1 số em trả lời sau khi quan sát tranh - Lớp bổ sung.
KL: Ở lớp có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có hoạt động tổ chức trong lớp, có những hoạt động tổ chức ngoài lớp.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
 Mục tiêu: Giới thiệu các hoạt động ở lớp mình.
- Yêu cầu HS kể với bạn về các hoạt động ở lớp, những hoạt động trong hình của bài mà không có ở lớp - Một số em kể cho lớp nghe.
-KL: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động
học tập.
3.Củng cố : HS nêu các hoạt động có ở lớp em.
4.Dặn dò: - Dặn xem trước bài sau: Giữ gìn lớp học sạch đẹp. 
- Nhận xét tiết học .
IV.Phần bổ sung:.....................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... TUẦN 17 :
TN – XH: Tiết: 17.
Giữ gìn lớp học sạch, đẹp. SGK: 36-37.
Thời gian dự kiến: 35 phút.
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
- Biết giữ gìn lớp học sạch, đẹp.
- Có ý thức giữ gìn lớp học sạch, không vứt rác , vẽ bậy bừa bãi 
* Kĩ năng làm chủ bản thân.
Đảm nhận trách nhiệm thực hiện một số công việc để giữ lớp học sạch đẹp.
- Kĩ năng ta quyết định: nên và không nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp.
- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
II. Đồ dùng dạy học: Hình ở SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: HS kể lại “Những hoạt động ở lớp?”Lớp nhận xét.
2.Bài mới: GTB : 
Hoạt động 1: Quan sát .
- Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch, đẹp.
*Đảm nhận trách nhiệm thực hiện một số công việc để giữ lớp học sạch đẹp.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH:
+ Trong tranh thứ nhất( thứ hai) các bạn làm gì? Sử dụng những dụng cụ gì?
- GV gọi 1 số em trả lời sau khi quan sát tranh - Lớp bổ sung.
GVKL: Để lớp học sạch, đẹp mỗi HS phải luôn ý thức giữ gìn lớp học của mình và phải biết tham gia vào các hoạt động nhằm giúp cho lớp học sạch, đẹp.
- Gọi HS nhắc lại nhiều lần .
Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm.
- Mục tiêu: Biết sử dụng một số dụng cụ làm vệ sinh lớp học.
* Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
- Chia mỗi nhóm là một tổ, yêu cầu HS kể các dụng cụ cần để làm vệ sinh lớp học. - Một số em kể cho lớp nghe. 
- GV : Phải biết sử dụng các dụng cụ làm vệ sinh 1 cách hợp lí , có như vậy mới đảm bảo vệ sinh và an toàn.
*THMT:Biết sự cần thiết phải giữ gìn môi trường sạch đẹp.Biết các công việc cần phải làm để lớp học sạch đẹp.Có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp,không vứt rác,vẽ bậy bừa bãi.
3.Củng cố Dặn dò: - HS nêu các đồ dùng để làm vệ sinh lớp học.
- Giáo dục: Lớp học sạch, đẹp sẽ giúp các em khoẻ mạnh và học tốt hơn. Vì vậy, các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch, đẹp.
4. Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Cuộc sống xung quanh.
- Nhận xét tiết học .
IV. Phần bổ sung : ............. ..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
************************************************************************* 
 TUẦN 18 :
 Tự nhiên và Xã hội : Tiết 18 : 
 Cuộc sống xung quanh . SGK: 38-39.
Thời gian dự kiến: 35 phút.
I.Mục tiêu:
Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
*Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
- Phát triển kĩ năng sống hợp tác trong công việc.
II. Đồ dùng dạy học: 
Hình ở SGK.
III.Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: HS kể lại “Các hoạt động nào giúp bảo vệ, giữ lớp học sạch đẹp?”
- Lớp nhận xét.GV nhận xét .
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tên bài. 
Hoạt động1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường.
+ MT: HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, ..ở khu vực xung quanh trường.
*Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
+ CTH: B1: GV giao nhiệm vụ HS quan sát:
+ Nhận xét về quang cảnh xung quanh đường, hai bên đường?
+ Người dân ở địa phương thường làm công việc gì chủ yếu?
- GV phổ biến nôi quy khi đi tham quan.
B2: Đưa HS đi tham quan.
B3: Đưa HS về lớp.
*THMT: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh.
Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân.
+ MT: HS nói được những nét nỗi bật về các công việc sản xuất, buôn bán của 
nhân dân ở địa phương.
* Phát triển kĩ năng sống hợp tác trong công việc.
+ CTH: B1: Thảo luận nhóm.
- HS nói với nhau về những gì đã được quan sát.
B2. Thảo luận cả lớp.
- Đại diện nói những công việc chủ yếu của người dân ở đây.
- GV yêu cầu HS liên hệ công việc của bố mẹ mình.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
+ MT: HS nhận biết cảnh sinh sống trong hình SGK/38,39.
*Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
+ Bức tranh ở trang 38,39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
- GV kết luận:Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố. 
3.Củng cố : - HS nêu các hoạt động có ở gia đình em.
4.Dặn dò: - Dặn xem trước bài sau: Cuộc sống xung quanh(tt).
- Nhận xét tiết học .
IV. Phần bổ sung:..................................................................................................................
................................................................................................................................................
................. TUẦN 19 : 
Tự nhiên và Xã hội:
Cuộc sống xung quanh ( tt).SGK/40,41. 
Thời gian dự kiến : 35phút
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên .
-Nêu được những công việc của người dân nơi học sinh ở.
- Giáo dục HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương, đất nước.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong bài 19 SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa thành thị và nông thôn .
- HS , GV nhận xét . 
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động1: Làm việc với SGK.
- MT: HS nhận biết cảnh sinh sống trong hình SGK/40,41.
- CTH: B1: GV giao nhiệm vụ HS quan sát:
+ Nhận xét về quan cảnh xung quanh đường, hai bên đường?
+ Đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan chợ, các cơ sở sản xuất.ở trong hình?
 B2: Đại diện nhóm báo cáo. 
 B3: GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động2: Triển lãm tranh về cuộc sống của người dân thành thị.
MT: HS sắp xếp theo nhóm công việc ở thành thị.
CTH: B1: HS làm việc theo nhóm.
 B2. Trình bày trước lớp.
- Đại diện thuyết trình về tranh của nhóm mình.
 B3: GV cùng lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động3: Thảo luận cả lớp.
MT: Miêu tả được cảnh vật nơi mình sống.
- HSTL theo câu hỏi gợi ý:
 + Bạn sống ở đâu? 
 + Hãy nói về cảnh vật nơi bạn sống?
- GV nhận xét chốt ý. 
3.Củng cố: Nêu một số công việc ở địa phương.
- Cuộc sống xung quanh nơi em sinh sống?
4.Dặn dò: Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài sau : “An toàn trên đường đi học”.
- Nhận xét tiết học : 
VI. Phần bổ sung:  ..
......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctu tuan 10-18_1.doc