Kế hoach bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 13

Kế hoach bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 13

Học Vần

Bài 51: Ơn tập

I. Mục tiêu:

- Đọc được các vần có kết thúc bằng: n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến 51

- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến 51

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 104

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt

 

doc 31 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoach bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 13
Từ ngày 23/ 11/ 2009 đến 27/11/2009 
Thứ
Môn
TCT
Tên bài
Hai
23/11
2009
SHDC 
Học vần
Bài 51: Ôn tập
Học vần
 Ôn tập
Âm nhạc
13
Bài 13: Học hát bài Sắp đến tết rồi.
Đạo đức
13
Nghiêm trang khi chào cờ (t.2)
Ba
24/11
2009
Thể dục
13
Rèn luyện TTCB- trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” 
Học vần
Bài 52: ong ông
Học vần
 ong ông
Toán
49
Phép cộng trong phạm vi 7
TN&XH
13
Công việc ở nhà
Tư
25/11
2009
Học vần
Bài 53: ăng âng
Học vần
 ăng âng
Toán
50
Phép trừ trong phạm vi 7
Thủ công
13
Các qui ước cơ bản về gấp giấy, gấp hình.
Năm
26/11
2009
Học vần
Bài 54: ung ưng
Học vần
 ung ưng
Toán
51
Luyện tập
Mĩ thuật
13
Vẽ cá 
Sáu
27/11
2009
Học vần (TV) 
T.11: nền nhà, nhà in, 
Học vần (TV) 
T.12: con ong, cây thông,
Toán
52
Phép cộng trong phạm vi 8
SHTT
Tuần 13
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Học Vần 
Bài 51: Ơn tập 
Mục tiêu:
Đọc được các vần có kết thúc bằng: n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến 51
Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến 51 
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần. 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 104
Học sinh: 
Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: vần uôn – ươn. 
Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa 
 + Trang trái
 + Trang Phải
Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì?
à Giáo viên đưa bảng ôn và giới thiệu: Các em đã được học các vần có kết thúc bằng n. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập những kiến thức đã học. 
Ôn các vần vừa học
Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Ghép chữ thành vần
Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang tạo thành vần. 
Giáo viên đưa vào bảng ôn 
Gọi hs nối tiếp nhau đọc các tiếng ghép được theo thứ tự từng hàng. 
n
a
ă
â
o
ô
ơ
u
n
ư
ê
i
iê
yê
uô
ươ
Đọc từ ngữ ứng dụng
Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng:
	cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
Giáo viên sửa lỗi phát âm
Tập viết
Giáo viên hướng dẫn viết
cuồn cuộn: Viết chữ cuồn cách 1 con chữ o viết chữ cuộn
con vượn: Viết chữ con cách 1 con chữ o viết chữ vượn
Học sinh đọc toàn bài ở lớp 
Nhận xét 
Hát múa chuyển tiết 2 
Tiết 2
Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2
Luyện đọc
Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn
Đọc từ ứng dụng
Giáo viên treo tranh
Tranh vẽ gì? 
	® giáo viên ghi câu ứng dụng:
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. 
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Luyện viết
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
cuồn cuộn: Viết chữ cuồn cách 1 con chữ o viết chữ cuộn
con vượn: Viết chữ con cách 1 con chữ o viết chữ vượn
Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét 
 Kể chuyện 
Cho hs quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? 
Hôm nay lớp mình cùng nghe kể chuyện Chia phần. 
Giáo viên treo từng tranh và kể toàn câu chuyện. 
Nội dung: Chia phần. 
 Có hai người đi săn. Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được ba chú sóc nhỏ. Khi quay trở về, họ tìm cách chia số sóc vừa săn được. 
 Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẽ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì. 
 Vừa khi ấy, có một người kiếm củi đi qua. Anh kiếm củi liền đặt gánh củi xuống rồi nghe hai người nói. Ngẫm nghĩ một lúc, anh kiếm củi lấy số sóc ra chia. 
Các anh đi săn vất vả. Mỗi anh đều nhận được một con. Còn tôi chia giúp các anh, tôi cũng nhận được một con. 
Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy. 
Giáo viên treo từng tranh và kể 
Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến gần tối, họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ
Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì
Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn được ra và chia
Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy
Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào? 
Hai người đi săn được mấy con sóc?
Chuyện gì xảy ra khi họ không thể chia phần bằng 
nhau? 
Người kiếm củi chia phần như thế nào? 
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
Tổ chức hs kể chuyện theo tranh. 
 Nhận xét 
Củng cố:
Giáo viên chỉ bảng ôn
Nhận xét
Nhận xét - Dặn dò:
Đọc lại bài đã học
Chuẩn bị bài: vần 52 ong – ông 
Hát
Học sinh đọc bài cá nhân 
Hs viết bảng con 
Học sinh nêu 
Hs làm theo yêu cầu
Học sinh ghép và nêu
Học sinh luyện đọc nhận xét 
Học sinh luyện đọc
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con 
Học sinh đọc 
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun
Học sinh nêu 
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát 
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu 
Ý nghĩ: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn
Học sinh kể theo nhóm
Học sinh đọc
Âm nhạc 
Bài 13: Học hát bài Sắp đến tết rồi. 
Giáo viên bộ môn 
_______________________________________ 
Đạo Đức
Bài: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. 
Nêu được: khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. 
Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. 
Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 lá cờ Việt Nam
Bài Quốc ca
Học sinh: 
Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1)
Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì?
Em đứng như thế nào khi chào cờ
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu: Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2)
Hoạt động 1: 
Tập chào cờ
Giáo viên làm mẫu 
Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp
à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính
Thi chào cờ giữa các tổ
Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng 
Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng 
Nhận xét 
Hoạt động 2: Vẽ và tô màu quốc kỳ (Bài tập 4) 
Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình 
Nhận xét 
Hoạt động 3: Tổ chức cho hs hát bài: Lá cờ Việt Nam 
Hoạt động 4: Đọc câu thơ 
Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài 
Củng cố 
Quyền của trẻ em: có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam
Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam
Nhận xét - Dặn dò: 
Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ
Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ
Hát
Học sinh nêu
Học sinh nêu 
Học sinh quan sát 
Học sinh thực hiện 
Học sinh thi đua chào cờ
Học sinh vẽ và tô màu 
Cả lớp hát 
Hs đọc 
Nghiêm trang chào lá Quốc kì
Tình yêu đất nước em ghi vào lòng.
_________________________________________________ 
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Thể Dục 
BÀI 13: TDRL TTCB – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG 
Giáo viên bộ môn 
_____________________________________________________ 
Học Vần 
Bài 52: Vần ong – ông 
Mục tiêu:
Học sinh đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông
Đọc đúng các tiếng từ: Con ong, vòng tròn, cây thông, công viên. 
Học sinh viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông
Câu ứng dụng: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. 
Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng. 
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
	Tranh minh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
	Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định: 
Bài cũ: Ôn tập
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Trang trái
Trang phải
Cho hs viết bảng con: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản 
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hôm nay chúng ta học 2 vần có kết thúc bằng ng đó là vần : ong – ông
Dạy vần: 
ong: 
Nhận diện vần
Giáo viên viết chữ ong
Vần ong được tạo nên từ âm nào?
So sánh vần ong với on
Lấy ong ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: o – ngờ – ong 
Giáo viên đọc trơn ong
Muốn có chữ võng thầy thêm âm gì? 
Yêu cầu hs ghép tiếng võng phân tích tiếng 
Phân tích tiếng võng 
Giáo viên đánh vần: 
 Vờ – ong – vong – ngã – võng. 
Cho hs đánh vần và đọc 
Gv cho hs xem cái võng và hỏi: Đây là vật gì?
Giáo viên ghi bảng: cái võng (giảng từ) 
Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét 
Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
ông ( quy trình tương tự ong ) 
So sánh ông và ong 
Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét
Đọc từ ngữ ứng dụng
Giáo viên ghi các từ
Con ong	 	cây thông
 Vòng tròn	công viên
Hs đọc tìm tiếng có vần ong, ông 
Giải t ... , cá biển, yên ngựa, cuộn dây kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
II.Đồ dùng dạy học:
	GV: Chữ mẫu các tiếng được phĩng to. 
 	Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
	HS: Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Viết bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dị
 Nhận xét, ghi điểm
 Nhận xét vở Tập viết
 Nhận xét kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta luyện viết 
Tuần 11: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây
Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
GV đưa chữ mẫu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây
Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng?
Giảng từ khĩ
Sử dụng que chỉ tơ chữ mẫu
GV viết mẫu 
Hướng dẫn viết bảng con:
GV uốn nắn sửa sai cho HS
Thực hành: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
Cho xem vở mẫu
Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
Hướng dẫn HS viết vở:
Chú ý HS: Bài viết cĩ 5 dịng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém.
Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở cịn lại thu về
 nhà chấm)
Nhận xét kết quả bài chấm.
 4. Củng cố 
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
5. Nhận xét - Dặn dị: 
 Về luyện viết ở nhà
 Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau.
Hát 
2 HS lên bảng lớp
Cả lớp viết bảng con
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích tiếng
HS quan sát
HS viết bảng con:
 nền nhà, nhà in, cá biển, 
 yên ngựa, cuộn dây
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
Hs nộp bài viết 
2 HS nhắc lại
____________________________________________ 
Tập Viết 
Tuần 12: con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng 
I.Mục tiêu:
	Viết đúng các chữ: con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
II.Đồ dùng dạy học:
	GV: Chữ mẫu các tiếng được phĩng to. 
 	Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
	HS: Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Viết bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo
 Nhận xét, ghi điểm
 Nhận xét vở Tập viết
 Nhận xét kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta luyện viết 
Tuần 12: con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng
Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
GV đưa chữ mẫu: con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng 
Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng?
Giảng từ khĩ
Sử dụng que chỉ tơ chữ mẫu
GV viết mẫu 
Hướng dẫn viết bảng con:
GV uốn nắn sửa sai cho HS
Thực hành: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
Cho xem vở mẫu
Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
Hướng dẫn HS viết vở:
Chú ý HS: Bài viết cĩ 5 dịng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém.
Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở cịn lại thu về
 nhà chấm)
Nhận xét kết quả bài chấm.
 4. Củng cố 
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
5. Nhận xét - Dặn dị: 
 Về luyện viết ở nhà
 Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau.
Hát 
2 HS lên bảng lớp
Cả lớp viết bảng con
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích tiếng
HS quan sát
HS viết bảng con:
 con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
Hs nộp bài viết 
2 HS nhắc lại
____________________________________________ 
Toán
Tiết 46 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8 
Mục tiêu : 
-Thuộc bảng cộng biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 8.
Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Làm bảng con : 7 -  = 3 
 + 2 = 7 
Nhận xét KTBC. 
Bài mới :
Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta cùng học về Phép cộng trong phạm vi 8.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
- Gv đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
- Có mấy tam giác trên bảng?
- Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
- Làm thế nào để biết là 8 tam giác?
Cho hs viết phép tính 7 + 1 = 8
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 8, 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
3.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết quả của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. 
Nhận xét 
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết quả của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết quả bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
- GV cho Học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5.
- Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. 
- Nhận xét 
Bài 4:
-Hướng dẫn hs xem tranh rồi nêu bài toán.
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Củng cố 
Hỏi tên bài.
GV nêu câu hỏi:
Nêu trò chơi: Tiếp sức. (Nếu còn tgian) 
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
Nhận xét, tuyên dương
Nhận xét - dặn dò:
 Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài Phép trừ trong phạm vi 8.
Hát 
Học sinh nêu: Luyện tập.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
4 +  = 7 , 7 -  = 5
 + 2 = 7 , 7 -  = 3
 + 6 = 7 ,  - 2 = 4
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
- Hs nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tgiác
- Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8.
7 + 1 = 8.
Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
Học sinh quan sát và nêu:
7 + 1 = 1 + 7 = 8
Vài em đọc lại công thức.
 7 + 1 = 8, 1 + 7 = 8, vài hs đọc, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
7 + 1 = 8
1 + 7 = 8
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8 
3 + 5 = 8
5 + 3 = 8
4 + 4 = 8
- Hs đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng và nêu kết quả.
 + 5 + 1 + 5 + 4 + 2 + 3
 3 7 2 4 6 4
 8 8 7 8 8 7
- Hs làm miệng và nêu kết quả:
- Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
1 + 7 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 
7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 + 0 = 8 
7 – 3 = 4 6 – 3 = 3 0 + 2 = 2
- Học sinh làm bảng con.
- Hs chữa bài trên bảng lớp.
- Hs khác nhận xét bạn làm.
 1 + 2 + 5 = 8 3 + 2 + 2 = 7
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
- Học sinh làm bảng con:
6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
_______________________________________________________ 
Sinh Hoạt Tập Thể 
SƠ KẾT LỚP TUẦN 13
MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 13. – sơ kết thi đua phong trào " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " 
Rèn kĩ năng tự quản. 
Sơ kết các phong trào thi đua mừng ngày nhà giáo VN 20/11
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể , rèn luyện lối sống cĩ trách nhiệm đối với tập thể 
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Ổn định 
2. Hoạt động 
 Sơ kết lớp tuần 13
Lớp trưởng tổng kết :
-Học tập: Tiếp thu bài, phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài. Rèn chữ giữ vở. Đem tập vở học trong ngày 
-Nề nếp:
+Xếp hàng 
+ Hát văn nghệ 
+ Đi học
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân 
+Lớp 
+ Trực nhật VS quan cảnh 
-Phát huy ưu điểm tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Tiếp tục ơn tập Tốn, Tiếng Việt.
- Tổng kết các phong trào thi đua 20/11
* GV chốt và thống nhất các ý kiến. 
 Kế hoạch tuần sau: 
+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. 
+ Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. 
+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân cơng trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp; trực quét dọn vệ sinh hàng ngày.
 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.
 - Ơn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài, học bài cho ngày sau trước khi đến lớp
3. Tổng kết buổi sinh hoạt 
Hát 
- Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung
Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra .
Hát 
_________________________________________
Hết Tuần 13 Từ ngày 23/11/2009 – 27/11/2009 
Ký duyệt Tổ trưởng 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 13 CKTKN MHai.doc