Kế hoach bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 6

Kế hoach bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 6

Bài 22: p - ph nh

A. Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh đọc và viết được: p- ph, nh, phố xá, nhà lá.

- Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 116 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoach bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2007.
Học vần
Bài 22: p - ph nh
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: p- ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc và viết: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.
- Gọi hs đọc câu: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy chữ ghi âm:
Âm p:
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu: Nét xiên phải, nét sổ thẳng, nét móc 2 đầu.
- So sánh p với n.
(Giống nhau: nét móc 2 đầu. Khác nhau: p có nét xiên phải và nét sổ.)
b. Phát âm:
- Gv phát âm mẫu: pờ
- Cho hs phát âm.
Âm ph:
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ph
- Gv giới thiệu: Chữ ph được ghép từ 2 con chữ p và h.
- So sánh ph với p.
- Cho hs ghép âm ph vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: ph
- Gọi hs đọc: ph
- Gv viết bảng phố và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng phố.
(Âm ph trước âm ô sau, dấu sắc trên ô.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: phố
- Cho hs đánh vần và đọc: phờ- ô- phô- sắc- phố.
- Gọi hs đọc toàn phần: phờ- phờ- ô- phô- sắc- phố- phố xá.
- Cho hs đọc trơn: phố- phố xá.
Âm nh:
 (Gv hướng dẫn tương tự âm ph.)
- So sánh nh với ph.
( Giống nhau: đều có chữ h. Khác nhau: nh bắt đầu bằng n, ph bắt đầu bằng p.)
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: phở bò, nho khô, phá cỗ, nhổ cỏ.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết chữ: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có âm mới: phố, nhà.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: chợ, phố, thị xã.
+ Trong tranh vẽ những cảnh gì?
+ Chợ có gần nhà em ko?
+ Chợ dùng làm gì? Nhà em ai hay đi chợ?
+ ở phố em có gì?
+ Thị xã nơi em ở tên là gì?
+ Em đang sống ở đâu?
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết các chữ: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs quan sát.
- 1 vài hs nêu.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép âm ph.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Hs thực hành như âm ph.
- 1 vài hs nêu. 
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 3 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs đọc. 
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi, tổ chức cho hs chơi. 
- Gv tổng kết cuộc chơi.
- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 23.
Toán
Tiết 20: Số 10
A. Mục tiêu: Giúp hs:
- Có khái niệm ban đầu về số 10.
- Biết đọc, viết các số 10. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Các nhóm có 10 đồ vật cùng loại.
- Mỗi chữ số 0 đến 10 viết trên một tờ bìa.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: Số?
1
6
5
9
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu số 10:
* Bước 1: Lập số 10.
- Cho hs lấy 9 hình vuông, rồi lấy thêm 1 hình vuông nữa và hỏi: Tất cả có mấy hình vuông?
- Gv cho hs quan sát tranh nêu: Có 9 bạn đang chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. + Có mấy bạn làm rắn?
 + Mấy bạn làm thầy thuốc?
 + Tất cả có bao nhiêu bạn? 
- Tương tự gv hỏi:
+ 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn?
+ 9 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính?
- Gv hỏi: có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy?
*Bước 2: Gv giới thiệu số 10 in và số 10 viết.
- Gv viết số 10 và hướng dẫn cách viết rồi gọi hs đọc.
* Bước 3: Nhận biết số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
- Cho hs đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại từ 10 đến 0.
- Gv hỏi: Số 10 đứng liền sau số nào?
2. Thực hành:
a. Bài 1: Viết số 10.
b. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Cho hs quan sát hình đếm và điền số thích hợp.
- Gọi hs chữa bài.
c. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu hs đếm số chấm tròn ở cả 2 nhóm rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn dó vào ô trống.
- Gọi hs nhận xét.
d. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi hs nêu cách viết số.
- Cho hs tự viết các số theo thứ tự từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0.
- Đọc lại bài và nhận xét.
e. Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất.
- Cho hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
Hoạt động của hs
- 2 hs làm bài.
- Hs tự thực hiện.
- Vài hs nêu.
- Hs nêu
- Hs nêu
- Hs nêu
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs đọc.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự viết.
- 1 hs nêu yc.
- Hs làm bài.
- 2 hs nêu.
- 1 hs nêu yc.
- Hs tự làm bài.
- Hs đọc kết quả.
- Hs nêu.
- 1 hs nêu yc.
- 1 hs nêu.
- Hs tự làm bài.
- Vài hs thực hiện.
- 1 hs nêu yc.
- Hs làm bài.
- 1 vài hs đọc.
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
Đạo dức
Bài 3: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (Tiết 2)
I- Mục tiêu:
 (Như tiết 1)
II- Đồ dùng dạy học:
 	 (Như tiết 1)
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Hoạt động 1: Thi Sách, vở ai đẹp nhất.
- Gv nêu yêu cầu cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo.
- Gv tổ chức 2 vòng thi: Vòng 1 thi ở tổ; vòng 2 thi ở lớp.
- Gv nêu tiêu chuẩn chấm thi: 
+ Có đủ sách, vở, đồ dùng theo quy định.
+ Sách, vở sạch ko bị dây bẩn, quăn mép, xộc xệch.
+ Đồ dùng học tập sạch sẽ, ko dây bẩn, ko xộc xệch, ko cong queo.
- Yêu cầu hs xếp sách, vở, đồ dùng học tập lên bàn.
- Yêu cầu các tổ chấm và chọn ra 1 - 2 bạn khá nhất để thi vòng 2.
- Tổ chức cho hs thi vòng 2.
- Yêu cầu ban giám khảo chấm và công bố kết quả.
- Gv nhận xét và khen thưởng tổ và cá nhân thắng cuộc.
2. Hoạt động 2: Cho hs hát bài: Sách bút thân yêu ơi.
3. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn hs đọc câu thơ cuối bài.
Kết luận: 
- Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình.
Hoạt động của hs
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi
- Hs thực hiện.
- Hs chấm theo tổ.
- Chấm chung cả lớp.
- Cả lớp hát.
- Hs đọc cá nhân, tập thể.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Nhắc hs giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2007.
Toán
Tiết 22: Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10.
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs viết các số từ 0 đến 10 và đọc.
- Gọi hs viết các số từ 10 ến 0 và đọc.
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài luyện tập:
1. Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp.
- Cho hs quan sát mẫu rồi làm bài.
- Cho hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
2. Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn.
- Hướng dẫn hs làm mẫu: Vẽ thêm chấm tròn vào cột bên phải cho đủ 10 chấm tròn.
- Cho hs tự làm bài rồi chữa.
- Nêu cấu tạo của số 10 dựa vào bài làm của mình.
3. Bài 3: Điền số hình tam giác vào ô trống.
- Yêu cầu hs tự đếm và điền số hình tam giác vào ô trống.
- Gọi hs đọc kết quả.
4. Bài 4: So sánh các số.
- Cho hs nêu nhiệm vụ từng phần.
+ Phần a: Điền dấu (>, <, =)? Yêu cầu hs so sánh rồi điền dấu thích hợp.
+ Phần b, c: Yêu cầu hs so sánh rồi khoanh vào số theo yêu cầu.
- Gọi hs nhận xét.
5. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Cho hs quan sát mẫu.
- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.
- Gv hỏi: 10 gồm 1 và mấy?...
Hoạt động của hs
- 1 hs thực hiện.
- 1 hs thực hiện.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát.
- Hs làm bài.
- Vài hs đọc.
- 1 hs nêu yc.
- Hs quan sát.
- Hs tự làm bài.
- Vài hs nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Vài hs đọc.
- Hs nêu.
- Hs tự làm bài.
- Hs làm bài.
- Hs nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát.
- Hs làm bài.
- Vài hs nêu.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại.
Học vần
Bài 23: g gh
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
- Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc và viết: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.
- Gọi hs đọc câu: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy chữ ghi âm:
Âm g:
. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: g
- Gv giới thiệu: Chữ g gồm nét cong hở phải và nét khuyết dưới.
- So sánh g với a.
- Cho hs ghép âm g vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: g
- Gọi hs đọc: g
- Gv viết bảng gà và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng gà.
(Âm g trước âm a sau, dấu huyền trên a.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: gà
- Cho hs đánh vần và đọc: gờ- a- ga- huyền- gà.
- Gọi hs đọc trơn: gà, gà ri.
Âm gh:
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: gh
- Gv giới thiệu: Chữ gh được ghép từ 2 con chữ g và h.
- So sánh gh với g.
- Cho hs ghép âm gh vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv ph ... 
I- Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết được hình dáng, màu sắc một vài loại quả.
- Biết cách vẽ quả, vẽ được hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích.
II- Đồ dùng dạy học:
- Một số quả: bưởi, cam, xoài, táo...
- Hình ảnh một số quả dạng tròn.
- Hình minh họa các bước vẽ quả.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Hoạt động 1: Giới thiệu một số loại quả:
- Cho hs quan sát một số loại quả gv đem đến.
- Gọi hs trả lời:
+ Đây là quả gì?
+ Quả có hình gì?
+ Quả có màu gì?
- Cho hs kể thêm một số quả mà em biết, nêu hình dạng, màu sắc của quả.
- Kết luận: Có nhiều loại quả có dạng hình tròn với nhiều màu khác nhau.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ:
- Cho hs quan sát hình minh họa.
- Hướng dẫn hs cách vẽ:
+ Vẽ hình dáng bên ngoài trước.
+ Nhìn mẫu vẽ cho giống quả.
+ Vẽ màu của quả cho giống.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
- Gv bày mẫu một số quả để làm mẫu.
- Cho hs nhìn mẫu rồi vẽ.
Hoạt động của hs
- Hs quan sát.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs vẽ bài.
4. Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét.
- Giới thiệu một số bài vẽ đẹp.
- Cho hs nhận xét, bình chọn.
5. Dặn dò: Về nhà quan sát hình dáng, màu sắc của các loại quả.
Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2007
Toán
Bài 37: Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3 và phạm vi 4.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: Tính:
4 3 4 3
 – – – – 
 2 2 3 1
- Gọi hs làm bài.
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu
2. Luyện tập:
a. Bài 1: Tính:
- Cho hs tự tính theo cột dọc.
- Cho hs nhận xét bài.
b. Bài 2: Số?
- Muốn điền số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài.
c. Bài 3: Tính:
- Cho hs nêu cách tính: 4- 1- 1=
- Tương tự cho hs làm hết bài.
- Cho hs nhận xét bài.
d. Bài 4: (>, <, =)?
- Cho hs nêu cách làm.
- Yêu cầu hs tính rồi so sánh kết quả và điền dấu thích hợp.
- Cho hs nhận xét.
e. Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
- Cho hs quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 3+ 1= 4 và 4- 1= 3
- Gọi hs lên bảng làm bài.
Hoạt động của hs
- 2 hs lên bảng làm.
- Hs làm bài.
- 3 hs lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài.
- Hs nối tiếp lên bảng làm.
- 1 hs nêu.
- Hs tự làm bài.
- 3 hs làm trên bảng.
- Hs nêu nhận xét. 
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài.
- 2 hs làm trên bảng.
- Hs nhận xét.
- Hs làm theo cặp.
- Vài hs thực hiện.
III. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài.
Học vần
Kiểm tra định kì giữa kì I
 (Đề do Phòng Giáo dục ra)
Thủ công
Bài 7: Xé, dán hình con gà con (Tiết 1)
A- Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết cách xé gián hình con gà con đơn giản.
- Xé được hình con gà con, dán cân đối, phẳng.
B- Đồ dùng dạy học:
Bài mẫu, giấy thủ công các màu, vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét đánh giá.
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát:
- Gv giới thiệu bài mẫu, cho hs quan sát và đặt câu hỏi:
+ Con gà con có mấy bộ phận?
+ Các bộ phận có hình gì?
+ Con gà con có lông màu gì?
(Con gà con có thân, đầu hơi tròn, có các bộ phận mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi, toàn thân có màu vàng).
2. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu:
* Xé hình thân gà: 
-Lấy tờ giấy màu vàng, đếm ô đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 8 ô.
- Xé 4 góc của hình chữ nhật
- Xé chỉnh, sửa cho giống hình thân gà.
* Xé hình đầu gà: - Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông cạnh 5ô, (Giấy cùng màu với thân gà) 
- Vẽ và xé 4 góc của hình vuông.
- Xé chỉnh, sửa sửa cho giống hình đầu gà.
* Xé hình đuôi gà: 
- Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông mỗi cạnh là 4 ô, (dùng giấy cùng màu với đầu gà.)
- Vẽ hình tam giác, xé thành hình tam giác.
- Xé mỏ, chân và mắt gà.
* Dùng giấy màu khác để xé mỏ, mắt, chân gà.
* Dán hình: Sau khi xé đủ các bộ phận của hình con gà con thao tác lần lượt dán theo thứ tự.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- Cho hs thực hành xé các bộ phận của con gà.
- Gv quan sát, giúp đỡ hs.
Hoạt động của hs
- Học sinh quan sát mẫu.
- 1 vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Học sinh thực hành
III. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Gv đánh giá sản phẩm của hs: Xé được hình con gà, phẳng.
- Dặn hs chuẩn bị giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, bút màu, hồ dán cho bài sau “Xé dán hình ngôi nhà”.
Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2007
Học vần
Bài 41: iêu yêu
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Đọc được câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs đọc và viết: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi. 
- Gọi hs đọc câu ứng dụng: Cây bưởi cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu
2. Dạy vần mới:
2. Dạy vần:
Vần iêu
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: iêu
- Gv giới thiệu: Vần iêu được tạo nên từ iê và u.
- So sánh vần iêu với iu
- Cho hs ghép vần iêu vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: iêu
- Gọi hs đọc: iêu
- Gv viết bảng diều và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng diều.
(Âm d trước vần iêu sau, thanh huyền trên ê.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: diều
- Cho hs đánh vần và đọc: dờ- iêu- diêu- huyền- diều.
- Gọi hs đọc toàn phần: iêu- diều- diều sáo.
Vần yêu:
 (Gv hướng dẫn tương tự vần iêu.)
- So sánh iêu với yêu.
( Giống nhau: Kết thúc bằng êu. Khác nhau: iêu bắt đầu bằng i, còn yêu bắt đầu bằng y).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: hiệu, thiều.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Bé tự giới thiệu.
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gợi ý để hs trả lời:
+ Em tên là gì? Năm nay em bao nhiêu tuổi?
+ Em đang học lớp mấy? 
+ Cô giáo nào đang dạy em? Nhà em ở đâu? Nhà em có mấy anh chị em?
+ Bố mẹ em làm gì?
+ Em thích học môn nào nhất?
+ Em có năng khiếu (hoặc sở thích) gì?
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần iêu.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Thực hành như vần iêu
- 1 vài hs nêu. 
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. 
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 42.
Toán
Tiết 38: Phép trừ trong phạm vi 5
A- Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
B- Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng dạy toán, các mô hình phù hợp.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh làm bài: Tính:
1+3=	3-2=
4-0=	4+1=
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5:
a, Gv giới thiệu các phép trừ 5- 1= 4; 5- 2= 3; 5- 3= 2; 5- 4= 1: (Mỗi phép trừ đều theo 3 bước, tương tự phép trừ trong phạm vi 3).
b, Gv cho học sinh ghi nhớ bảng trừ bằng cách cho các em đọc một vài lượt rồi xóa dần trên bảng
c, Gv hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Tiến hành tương tự “Phép trừ trong phạm vi 3”.
2. Thực hành:
a. Bài 1: Tính:
- Cho hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc bài và nhận xét.
b. Bài 2: Tính: 
- Yêu cầu hs thực hiện các phép tính cộng, trừ.
1+4=5 5-1=4
4+1=5 5-4=1
- Hướng dẫn hs nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; tính chất giao hoán của phép cộng.
c. Bài 3: Tính: 
- Yêu cầu học sinh viết phép tính phải thẳng cột.
- Cho hs làm bài.
 5 5 5 5 4 4
 - - - - - -
 3 2 1 4 2 1
- Gọi hs nhận xét; cho hs đổi bài kiểm tra.
d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh nêu thành bài toán rồi viết phép tính thích hợp:
5- 2= 3 5- 1= 4
- Gọi hs thực hiện trước lớp.
- Giáo viên nhận xét. 
Hoạt động của hs
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Hs thực hiện tương tự như phép trừ trong phạm vi 3.
- Hs đọc cá nhân, tập thể.
5- 1= 4; 5- 2= 3; 
5- 3= 2; 5- 4= 1 
- Hs nêu nhận xét.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs đọc và nhận xét.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs nêu.
- Học sinh làm bài tập.
- 3 hs lên bảng làm.
- Hs kiểm tra chéo.
- Hs làm theo cặp.
- Hs đọc kết quả bài làm.
III. Củng cố- dặn dò: 
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Thi tìm kết quả nhanh”
- Học sinh chơi, Gv nhận xét giờ học. 
- Dặn hs về làm bài tập vào vở ô ly. Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 6 10.doc