Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 23

Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 23

I. Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy – học

GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

HS: SGK, vở ghi.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 35 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày dạy: T2 2012
TIẾT 1 : CHÀO CỜ
------------------------------------o0o--------------------------------
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học
GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Đọc TL bài thơ Cao Bằng, TLCH:
 - Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?
 - Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
*Luyện đọc
 - Cho HS đọc bài
 - GV chia đoạn: 3 đoạn
Đ1:Từ đầu đến“...Bà này lấy trộm”.
Đ2:Tiếp theo đến ...cúi đầu nhận tội
Đ3: Phần còn lại
- Đọc đoạn nối tiếp
- Cho HS đọc đoạn + đọc từ ngữ khó: vón cảnh, biện lễ, sư vói...
- HS đọc theo nhóm
- Cho HS đọc cả bài trước lớp.
- GV đọc diễn cảm cả bài một lượt
*Tìm hiểu bài
- Đoạn 1: - Cho HS đọc
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
- Đoạn 2
+ Quan đó dựng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ăn cắp?
- Đoạn 3
+Kể lại cách quan tìm kể lấy trộm tiền nhà chùa.
+ Vì sao quan án dựng cách trên?
GV chốt lại: ý đúng: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt.
- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
*Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai.
 GV đưa bảng phụ đó chộp sẵn đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét + khen nhóm đọc tốt
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc những truyện về xử án.
1' 5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Cao Bằng rất xa xôi. Muốn đến phải qua “Đèo Gió,” “Đèo Giàng”, đèo “ Cao Bắc”.
+ Tác giả ca ngợi vẻ đẹp, con người Cao Bằng. Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Người Cao Bằng vỡ cả nước mà giữ lấy biên cương.
- HS lắng nghe.
- 1HS khá, giỏi đọc bài 
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- 3HS mỗi HS đọc một đoạn 
(2 lần)
- 1 HS đọc chú giải
- Từng nhóm 3 HS đọc 
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắp vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đó dùng nhiều biện pháp:
+Cho đòi người làm chứng (không có).
+Cho lính về nhà hai người xem xét, cũng không tìm được chứng cứ.
+Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan cho lính trả tấm vải cho người này và lính trói người kia lại.
+Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm được ít tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót.
- Quan đó thực hiện như sau:
+Giao cho tất cả những người trong chùa mỗi người một nắm thóc đó ngâm nước.
+ Đánh đòn tìm lí: ai ăn trộm, thóc trong tay người đó sẽ nảy mầm...
+ Đứng quan sát mọi người....
- HS chọn cách trả lời.
- Nhờ quan thông minh, quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
- Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- 4HS đọc diễn cảm theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải, quan án.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- 2-3 nhóm 4 thi đọc.
- Lớp nhận xét.
TIẾT 3: TOÁN
XĂNG – TI – MÉT – KHỐI. ĐỀ - XI – MÉT – KHỐI
I. Mục tiêu
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề - xi - mét khối.
 - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đợn vị đo thể tích: xăng- ti – mét khối, đề- xi- mét khối.
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đêns xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(a).
II. Các đồ dùng học
 GV: - Mô hình hình lập phương 1dm3 và 1cm3
 - Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương cạnh 1cm. Bảng minh họa bài tập 1.
 HS: SGK; vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
Chữa BT 3 tr.115- SGK
GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới
*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
*Hình thành biểu tượng cm2 và dm2 và quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích.
a) Xăng - ti - mét khối
- GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm, gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng - ti - mét khối.
 Em hiểu xăng - ti - mét khối là gì?
- Xăng - ti - mét khối viết tắt là cm3
- Yêu cầu HS nhắc lại.
b) Đề - xi - mét khối
- GV trình bày vật mẫu khối lập phương cạnh 1dm, gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
Hình lập phương này có thể tích là 1 đề - xi - mét khối. Vậy đề - xi - mét khối là gì?
c) Quan hệ giữa cm2 và dm2 
- GV trưng bày minh hoạ
- Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
- Giả sử chia cỏc cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
- Giải sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình vẽ xếp đầy?
- Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm?
- Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu?
- Vậy 1dm3 bằng bao nhiêu cm3?
- GV xác nhận: 1dm3 = 1000cm3
 hay 1000cm3 = 1 dm3
* Thực hành 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo bảng phụ
- Bảng phụ gồm mấy cột, là những cột nào?
- GV đọc mẫu: 76cm3.
 Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc kèm tên đơn vị đo (viết kí hiệu) 192cm3
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 5 HS nối tiếp lên bảng chữa bài - GV nhận xét, đánh giá
Bài 2a
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
* Lưu ý ở phần (a) ta đổi số đo từ đơn vị lớn (dm3) sang đơn vị nhỏ (cm3). Vậy ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000. Ngược lại đối với phần (b), số đo được đổi từ đơn vị nhỏ (cm3) ra đơn vị lớn (dm3); vì vậy phải chia nhẩm số đo cho 1000.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm BT
1' 3'
1'
15'
10'
8'
2'
 2 HS thực hiện yêu cầu.
Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
HS quan sát
- 1 HS thao tác
+ Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm
- HS chú ý quan sát vật mẫu.
+ Xăng – ti – mét khối là thể tích của 1 hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
- HS nhắc lại: xăng – ti – mét khối viết tắt là cm3
- HS thao tác
+ Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 đề- xi - mét
+ Đề - xi - mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
+ 1 đề - xi - mét khối.
+ 1 xăng - ti - mét
- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm
- 10 10 10 = 100 hình lập phương cạnh 1cm
- 1cm3
- 1dm3 = 1000 cm3
1 HS đọc
- Bảng phụ gồm 2 cột: mỗi cột ghi số đo thể tích, một cột ghi cách đọc
- HS đọc theo
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi
4 HS làm bài
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo
Bài giải:
a) 1dm3 = 1000cm3
 375 dm3 = 375000cm3
 5,8dm3 = 5800cm3
 dm3 = 800cm3
 b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3
 490000cm3 = 490dm3
 5100cm3 = 5,1 dm3
TIẾT 4: CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT)
CAO BẰNG
I. Mục tiêu
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
 - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT1, BT3).
II. Đồ dụng dạy – học
GV: - Bảng phụ hoặc khổ giấy lớn.
HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc- viết các từ sau: Võ Thị Sáu, Lí Thị Hồng Gấm, Hà Nội, Đà Nẵng
- GV nhận xét + cho điểm.
3. Bài mới
 * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
 * Hướng dẫn HS nhớ viết
- Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- GV nhắc HS cách trình bày bài chính tả theo khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ.Cần viết hoa tên riêng Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc, Cao Bằng. 
 - HS viết chính tả
*Chấm, chữa bài: GVchấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm BT2
 Đọc yêu cầu BT2+đọc 3 câu a,b, c.
- GV giao việc:
+ Một em đọc lại toàn bộ BT2
+Tìm các từ đó cho để điền vào chỗ trống trong câu a, b ,c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép bài tập ra (cho 3 HS làm trên bảng phụ hoặc cho HS thi tiếp sức).
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
* Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc bài thơ Cửa gió Tùng Chinh.
- GV giao việc:
+Một em đọc lại bài thơ.
+Viết lại cho đúng chính tả những chữ trong bài thơ còn viết sai.
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
1' 5'
 1'
20'
 5'
5'
 5'
 3'
 2 HS lên bảng viết.
- HS còn lại viết vào nháp
- HS lắng nghe
1 HS đọc TL 4 khổ thơ đầu. 
- Cả lớp lắng nghe + nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
- HS luyện viết từ khó
- HS gấp SGK viết chính tả
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- 3 HS lên làm trên bảng phụ
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
a/ Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà từ Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b/ Người lấy thân mỡnh làm giỏ sỳng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c/ Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lí mưu sát Mắc-na–ma–ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân. 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Viết sai
Viết đúng
 Hai ngàn 
 Ngã ba 
 Pù mo 
 Pù xai 
Hai Ngàn
Ngã Ba
Pù Mo
Pù Xai
TIẾT 5 : KHOA HỌC
BÀI 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
 Kể tên một số đồ dùng , máy móc sử dụng năng lượng điện
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình minh hoạ 1 trang 92
 - Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Con người đã sử dụng năng lượng gió để làm gì?
? Con người sử dụng năng lượng điện trong những việc gì?
? tại sao con người nên khai thá ... độ nghiêng của cần cẩu.
- Khi lắp xong cần quay tay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dế không?
- Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng, hạ được hàng không?
b, HĐ 4: Đánh giá sản phẩm
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
Gọi HS đọc tiêu chuẩn đánh giá
GV đánh giá
Nhắc HS tháo và xếp vào hộp
4. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kỹ năng lắp ghép xe cần cẩu.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1'
3'
1'
20'
7'
3'
 2 HS nêu
- HS chọn các chi tiết cần dùng để lắp cần cẩu.
Quan sát kĩ các hình trong SGK.
- HS lắp: Giá đỡ, cần cẩu, ròng rọc, dây rời, trục bánh xe.
Cả lớp thực hành lắp.
 HS trưng bày sản phẩm.
Lớp quan sát nhận xét
 HS đánh giá sản phẩm của bạn.
 HS tháo các bộ phận 
3-5 HS đọc ghi nhớ
Ngày soạn: 09/02/2011 Ngày dạy: T6/11/02/2011
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 115: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải các bài toán có liên quan.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Mô hình trực quan vẽ hình lập phương có cạnh 3cm, mộ số hình lập phương cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật?
- GV đánh giá
2. Bài mới
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương
a) Ví dụ
- GV yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm
- Em có nhận xét hình hộp CN
- Vậy đó là hình gì?
- GV treo mô hình trực quan
- Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3
- Nêu cách tính thể tích hình lập phương?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp đọc theo
b) Công thức
- GV treo tranh hình lập phương. Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương (SGK)
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo bảng phụ
- Mặt hình lập phương là hình gì, nêu cách tính diện tích hình đó?
- Nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương?
 - Yêu cầu HS làm, giải thích cách làm
- GV chốt kết quả đúng
Bài 2(dành cho HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Đề bài cho biết gì?
- Đề bài yêu cầu gì?
- Muốn tính đượcc khối lượng kim loại cần biết gì?
 Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn
- GV đánh giá cho điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài
- GV gợi ý cho HS còn yếu: Tìm số trung bình cộng của 3 số bằng cách nào?
- Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? Hình lập phương?
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
4'
1'
15'
10'
 8'
2'
- 1HS lên bảng viết.
- HS tính:
Vhhcn = 3 3 3 = 27 (cm3)
- Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau
- Hình lập phương
- Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh
- HS đọc
- HS viết
- V = a a a
V: Thể tích hình lập phương
a: Độ dài các cạnh hình lập phương
HS nêu
1 HS đọc, lớp lắng nghe
 Mặt hình lập phương là hình vuông có diện tích là tích của cạnh nhân với cạnh.
- Bằng DT một mặt nhân với 6
4 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở
A
1,5m
dm
6cm
10 dm2
S1mt
2,25
m2
dm2 
 36
cm2
100
dm3
Stp
13,5
m2
 dm2
216
cm2
600
dm3
V
3,375
m3
125
512 dm2 
216
cm2
1000
dm3
2 HS đọc, lớp lắng nghe
- Hình lập phương có: a = 0,75m
- 1dm3: 15kg
- Khối lượng của khối kim loại ?
- Thể tích của hình lập phương
1 HS lên làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải
Thể tích khối kim loại hình lập phương:
0,75 0,75 0,75 = 0,421875(m3)
Đổi: 0,421875(m3)= 421,875(m3)
Khối kim loại nặng là:
15 421,875 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 (kg)
1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 7 9 = 504 (cm3)
Cạnh của hình lập phương là:
 (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
8 8 8 = 512 (cm3)
 Đáp số: 504 (cm3)
 512(cm3)
TIẾT 2: ĐỊA LÝ
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga.
 - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: - Lược đồ kinh tế một số nước châu Á 
 - Lược đồ một số nước châu Âu
 - Các hình minh hoạ trong SGK
 - Phiếu học tập của HS
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Dựa vào lược đồ châu Âu hãy xác định vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng của châu âu.
 Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
 - Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu.
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
 * HĐ1: Liên bang Nga
- Xem lược đồ kinh tế một số nước châu á và lược đồ một số nước châu Âu, đọc SGK và điền vào thông tin thích hợp vào bảng sau:
4'
1'
10'
- 3 HS lần lượt nêu 
- HS làm việc cá nhân
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của các ngành sản xuất
Vị trí địa lí
nằm ở đông âu b\và bắc Á
Diện tích
17 triệu km2 lớn nhất thế giới
Khí hậu
144,1 triệu người 
Tài nguyên khoáng sản 
Rừng tai ga đầu mỏ, khí tự nhiên than đá, quặng sắt 
Sản phẩm công nghiệp
Máy móc, thiết bị , phương tiện giao thông 
Sản phẩm nông nghiệp
lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm
- Gọi đại diện nhóm trình bày bảng thống kê 
- Em có biết vì sao khí hậu liên bang Nga rất lạnh?
- Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây ntn?
GV KL
* Hoạt động 3: Pháp
- GV chia nhóm yêu cầu thảo luận vào phiếu sau:
17'
- Chịu ảnh hưởng của bắc băng dương 
- Rừng tai ga phát triển mạnh 
HS làm việc với phiếu học tập
Phiếu học tập
 Các em hãy cùng xem các hình minh hoạ trong SGK, các lược đồ và hoàn thành các bài tập sau:
1. Xác định vị trí địa lí và thủ đô của nước Pháp
 a. Nằm ở đông âu, thủ đô là Pa - ri
 b. Nằm ở Trung âu, thủ đô là Pa- ri
 c. Nằm ở Tây âu, thủ đô là Pa - ri
2. Viết mũi tên theo chiều thích hợp vào giữa các ô chữ sau: 
Nằm ở Tây âu
Giáp với đại tây dương biển ấm không đóng băng 
Khí hậu ôn hoà 
Cây cối xanh tốt
Nông nghiệp phát triển 
3. Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp của Pháp...................
4. Dựa vào hiểu biết của mình em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Các phong cảnh tự nhiên đẹp
Các công trình kiến trúc đẹp nổi tiếng..................
Khách du lịch
 Pháp 
 - GV theo dõi 
 - HS trình bày bài 
KL: Nước pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà ....
 3. Củng cố dặn dò (3')
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
TIẾT 3: ÂM NHẠC
 (GV chuyên dạy)
------------------------------------o0o--------------------------------------
TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN
BÀI 46 : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết và sửa lỗi trong bài văn của mình và sửa lỗi chung; biết viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy – học
 GV:- Bảng phụ ghi 3 đề bài + ghi loại lỗi HS mắc phải.
HS: SGK, bài kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 - 2 HS lần lượt đọc chương trình hoạt động đã lập trong tiết Tập làm văn trước.
2. Nhận xét chung
GV nhận xét về kết quả làm bài 
- GV đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên.
- GV nhận xét chung
+Những ưu điểm, hạn chế chính. Cho ví dụ cụ thể.
Thông báo điểm số cụ thể
 Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
Gv cho HS lên chữa lỗi trên bảng 
Cột A: GVghi trước những lỗi c/t
Cột B: HS sửa lỗi
 GV chốt lại bằng phấn màu
 Hướng dẫn HS sửa lỗi chung
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
- GV đọc những đoạn, bài văn hay.
Hướng dẫn HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn
GV: Mỗi em chọn một đoạn văn mình viết còn mắc nhiều lỗi để viết lại cho hay hơn.
- GV chấm 1 số đoạn viết của HS
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu dương những HS làm bài tốt.
- Yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn; chuẩn bị cho tiết Tập làm văn kết tiếp
5'
5'
5'
5'
5'
10'
5'
2 HS lần lượt đọc
- HS quan sát trên bảng phụ.
HS lần lượt lên bảng (viết vào cột b)
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để sửa lỗi.
- HS trao đổi thảo luận để thấy cái hay, cái đẹp của bài văn vừa đọc.
- HS chọn đoạn văn viết lại.
- Viết lại đoạn văn.
- Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn mình viết lại (so sánh với đoạn cũ).
Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 23
I.Mục tiêu: 
 Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại.
 Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 24.
II. Nội dung sinh hoạt 
1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 23
a. Đạo đức :
 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy.
b.Học tập
	- Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Dung, Hòa, Hiền, Trang.
	- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: Thảo, Giới.
 - Một số HS nghỉ học tự do như: Sua, Vừ A Cò, Hồng, Lù, Sênh, 
c. Hoạt động khác
	- Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
	- Duy trì đeo khăn quàng đội viên.
	- Đã tiến hành lao động làm nhà vệ sinh khu trường sạch sẽ.
2. Kế hoạch tuần sau
  - Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém.
 - Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động.
 - Tiếp tục xây dựng các phong trào học nhóm.
----------------------------o0o-------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 23.doc