Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 34

Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 34

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi - ta- li và sự hiếu học của Rê - mi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 * HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).

II. Đồ dùng dạy – học

 GV : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi đoạn cuối bài.

 HS: SGK, vở ghi.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 41 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Ngày soạn: 20/4/2012 Ngày dạy: Thứ 2/23/4 /2012 
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2: KHOA HỌC
(GV dự trữ dạy)
-----------------------------------o0o-----------------------------------
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
BÀI: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi - ta- li và sự hiếu học của Rê - mi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 * HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
II. Đồ dùng dạy – học
 GV : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ ghi đoạn cuối bài.
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
 Đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét + cho điểm
5'
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
1'
- HS nhắc lại tên bài
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc 
- Gọi 1HS đọc cả bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
Đ1: Từ đấu đến “...mà đọc được”
Đ2: Tiếp đến “....vẫy vẫy cái đuôi”
Đ3: Phần còn lại
- HS đọc đoạn nối tiếp (2 lần)
- Cho HS luyện đọc tên riêng nước ngoài: Va-ta-li, Ca-pi, Rê-mi...
- Cho HS đọc phần xuất xứ và chú giải của đoạn trích.
- HS đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
11'
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm trong SGK, chia đoạn
- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn
- 2HS đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài 
Đoạn 1 : Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
- Cho HS đọc lướt lại bài văn.
+ Lớp học của Rê - mi có gì ngộ nghĩnh?
 + Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau như thế nào?
Đoạn 2+3 : Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé hiếu học.
 +Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
+Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
10'
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi kiếm sống.
- Cả lớp đọc lướt.
+ Lớp học rất đặc biệt. Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học ở trên đường đi.
+ Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên....
+ Các chi tiết đó là: Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp. Chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách, Rê-mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau Rê-mi đã đọc được.
-Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em học tập.
*Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
3.Đọc diễn cảm 
- GV đưa bảng phụ, chép sẵn đoạn văn và hướng dẫn cho HS đọc.
- Gv gạch chân các từ cần nhấn giọng.
- Cho HS thi đọc
GVnhận xét, khen những HS đọc hay
10'
- HS trao đổi theo cặp và nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố , dặn dò 
- GV tổng kết và nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Không gia đình.
3'
TIẾT 4: TOÁN
BÀI 166: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 Biết giải toán về chuyển động đều.
 Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ, SGK
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Chữa BT 4 tr.171
 GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học - ghi tên bài.
 * Luyện tập – thực hành 
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
-Nêu công thức cần dùng để giải mỗi phần của bài toán đã cho?
- Gọi 3 HS trung bình lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Ta biết ô tô đi hết AB là 1,5 giờ; muốn biết thời gian ô tô đến trước xe máy bao lâu cần biết điều gì?
- Để tính thời gian xe máy đi hết AB cần biết những yếu tố nào?
- Tính vận tốc xe máy bằng cách nào?
- Tính vận tốc ô tô bằng cách nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt
- GV vẽ sơ đồ lên bảng.
 vA 180km vB
 A B
- Tính được tổng vận tốc hai xe và biết tỉ số vận tốc của hai xe là: là
vận dụng dạng toán nào để tìm vận tốc mỗi xe?
- Yêu cầu HS tự trình bày vào vở, gọi 1 HS lên bài giải bài trên bảng.
Cách 2:
4. Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS.
1'
4'
1'
15'
16'
2'
2 HS thực hiện yêu cầu
HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
a) s = 120km
 t = 2giờ 30phút
 v = ?
b) v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s = ?
c) v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ?
v = s : t s = v t t = s : v
 Bài giải
a) Đổi 2giờ 30phút = 2,5giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 Đáp số: 48km/giờ
b) Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 0,5 = 7,5 (km)
 Đáp số: 7,5km
c) Thời gian người đó cần để đi là: 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: 1,2giờ
Quãng đường AB là:
AB = 90km
tô tô = 1,5giờ
vô tô = 2 lần vxe máy
- Ô tô đến B trước xe máy bao lâu?
Thời gian cần để xe máy đi đến B
- Cần biết quãng đường và vận tốc.
- Vận tốc ô tô gấp hai lần vận tốc xe máy nên vxe máy = v ô tô : 2
- Lấy độ dài quãng đường chia cho thời gian mà ô tô đã đi.
 C1: Bài giải
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 
90 : 30 = 3 (giờ)
Ô tô đến B trước xe máy:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5giờ
C2 : Bài giải
Vì vận tốc của ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy nên xe máy đi hết đoạn AB cần thời gian gấp đôi thời gian ô tô đã đi. Tức là thời gian xe máy đi hết đoạn AB là:
 1,5 2 = 3 (giờ)
Vì hai xe cùng xuất phát nên ô tô đến B trước xe máy là:
 3 – 1,5 = 1,5(giờ)
 Đáp số: 1,5giờ.
Tóm tắt:
Vận dụng bài toán tìm vận tốc
v = s : t
- Bài toán tìm hai số khi tổng và tỉ số của hai số đó.
 Cách 1:
- Bằng độ dài quãng đường chia cho thời gian đi để gặp nhau.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.
 Bài giải:
 Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
vA 
vB 90km/giờ 
Vận tốc của xe ô tô đi từ A là:
 90 : (2 + 3) 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 – 36 = 54 (km)
 Đáp số: vA: 36 km/giờ
 vB: 54 km/giờ
Cách 2:
Khi thời gian không đổi, tỉ số vận tốc giữa hai ô tô bằng tỉ số quãng đường tương ứng của mỗi ô tô đi được là:
Ta có sơ đồ:
SA 
SB 90km/giờ 
Quãng đường ô tô đi từ A đi được là: 180 : ( 2 + 3) 2 = 72 (km)
Quãng đường ô tô đi từ B đi được là 
180 – 72 = 108(km)
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
 72 : 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
 108 : 2 = 54 (km/giờ)
 Đáp số: vA: 36 km/giờ
 vB: 54 km/giờ
TIẾT 5: CHÍNH TẢ ( NHỚ – VIẾT)
BÀI: SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu:
 1- Nhớ- viết đúng chính tả khổ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy.
 2- Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II Đồ dùng dạy – học
 Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to 
III. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc tên các cơ quan, tổ chức.
 Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc.
 Tổ chức Lao động Quốc tế.
 Đại hội đồng Liên hợp quốc
 Liên hợp quốc.
- GV nhận xét, cho điểm
5'
- 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học – ghi tên bài.
1'
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài chính tả 
- GV nêu yêu cầu của bài chính tả
- Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: khắp, lớn, khôn, giành...
b) HS viết chính tả
c) Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét, cho điểm
24'
- 1 HS đọc khổ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy.Cả lớp theo dõi bài đọc.
- Viết từ khó 
- HS nhớ viết 2 khổ 2, 3
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
3.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 
- Các em đọc thầm lại đoạn văn.
- Tìm tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn
- Viết lại các tên ấy cho đúng
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu (ghi tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn).
GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 Tên chưa đúng
Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Uỷ ban bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Bộ y tế
Bộ giáo dục và đào tạo
Bộ lao động-Thương binh vàXã hội
Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
 Bài 3 
- GV nhắc lại yêu cầu.
- GV chốt lại: Công ti Giày da Phú Xuân gồm 3 bộ phận tạo thành
 Công ti/ Giày da/ Phú Xuân
- Cho HS làm bài theo nhóm. 
GV phát phiếu,bút dạ cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
 GV nhận xét, khen nhóm làm nhanh, làm đúng.
4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết
8'
2'
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc đoạn văn, lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS lên sửa lại tên các cơ quan, tổ chức cho đúng.
- HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
Tên đúng
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Bộ y tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Lao động –Thương binh và Xã hội.
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
1HS đọc yêu cầu của BT, đọc mẫu.
- 1 HS phân tích mẫu.
- Các nhóm làm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
Ngày soạn: 22/4/2012 Ngày dạy: Thứ 3/24/4/2012
TIẾT 1: TOÁN
 TIẾT 167: LUYỆN TẬP (TR.172)
I. Mục tiêu
 Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3 (a,b).
II. Đồ dùng dạy học
 GV: SGK, bảng phụ.
 HS: SGK,vở ghi, vở nháp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
A.Ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ
- Chữa BT3. tr 172
- GV nhận xét cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học - ghi tên bài.
2. Thực hành – luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
+ Muốn tính tiền mua gạch lát nền nhà cần biết gì?
+Tính số viên gạch bằng cách nào?
+`Muốn tính diện tích nền nhà cần biết yếu tố gì?
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
a) Hãy viết công thức tính diện tích hình thang.
- Từ công thức suy ra cách tính chiều cao hình than ... n bản đã chuẩn bị trước để HS đọc, nắm vững cấu tạo của biên bản.
- HS trao đổi thảo luận thống nhất về mẫu biên bản.
 TIẾT 4: THỂ DỤC
 (GV dự trữ dạy)
---------------------------------------o0o--------------------------------------
Ngày soạn:28/04/2012 Ngày dạy: thứ 4/02/05/2012
TIẾT 1: TẬP DỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1)
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II Đồ dùng dạy – học
	- Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to cho HS làm BT2
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2. Kiểm tra tập đọc – HTL
- Tổng số HS kiểm tra: 1/4 tổng số HS trong lớp.
- Cho HS lên bốc thăm.
- GV cho điểm.
3. Làm BT
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc bài văn.
- GV nhắc lại yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài
a/ Cho HS trình bày ý a:
- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay, đúng yêu cầu của đề theo mục a
b/ Tác giả quan sát bằng những giác quan:
+Bằng mắt (thấy hoa, thấy những đứa bé, thấy chim bay, thấy võng dừa đưa sóng, thấy những ngọn đèn, thấy những con bò nhai cỏ).
+Bằng tai (nghe tiếng hát, nghe lời ru, nghe tiếng đập của đuôi bò đang nhai lại cỏ)
+Bằng mũi (ngửi thấy mùi rơm nồng)
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen những HS đạt điểm cao bài kiểm tra.
- Về nhà HTL những câu, khổ thơ em thích của bài Trẻ con Sơn Mỹ
1'
22'
15'
2'
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài + trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu.
1HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc lại bài thơ.
- HS chọn hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ và viết đoạn văn nói về suy nghĩ của em mà hình ảnh gợi ra.
- Một số HS đọc đoạn văn miêu tả HS vừa viết.
- Lớp nhận xét.
TIẾT 2: TOÁN
TIẾT 173: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
 + Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm
 + Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
B. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy học
TL
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
 Gv kiểm tra bài tập của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
* HD làm bài tập
Phần 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1
- Yêu cầu HS làm vào vở; chỉ ghi kết quả; không cần chép lại đề.
- Chữa bài:
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm của mình.
+ Yêu cầu HS khác nhận xét.
+ GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu từng HS giải thích cách làm của mình.
Phần 2
Bài 1
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gợi ý:
+ Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mau gà. Vậy tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua gà là bao nhiêu ?
+ Bài toán bây giờ là dạng toán nào mà ta đã học ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài:
+ Gọi 1 HS đọc bài làm
+ Yêu cầu HS khác nhận xét .
+ GV nhận xét kết quả.
? Bài toán tổng tỉ số giải qua mấy bước? Là là những bước nào? 
3. Củng cố dặn dò: 
 - Gv tổng kếtvà nhận xét tiết học
1'
3'
1'
16'
16'
2'
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài. Khoanh vào các ý sau trong các bài đã cho:
Bài 1: C
Bài 2: C
Bài 3: D
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 10 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
 10 2 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: 314cm2 
 62,8cm
- HS nêu lại
C = d 3,14 = 2 r 3,14
S = r r 3,14
Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài.
12% 
- Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 8800 và tỉ số là 6/5.
- HS làm bài.
Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mau gà là nên tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua gà là 6/5.
Theo bài ra có sơ đồ:
Tiền mua gà: 
Tiền mua cá: 
 Theo sơ đồ, tổng số phần trăm bằng nhau là:
5 + 6 = 11 ( phần )
Số tiền mua cá là:
8800 : 11 6 = 48000 (đồng)
 Đáp số: 48000 đồng
TIẾT 3: THỂ DỤC
 (GV dự trữ dạy)
-------------------------------------o0o---------------------------------------
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (tiết 6)
I. Mục tiêu:
1- Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con Sơn Mỹ
2- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em về những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con Sơn Mỹ
II Đồ dùng dạy – học
	- Bảng lớp viết 2 đề bài
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Viết CT
*Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt
+ Bài chính tả nói gì?
- Cho HS đọc lại bài chính tả.
* HS viết chính tả
- GV đọc từng dòng cho HS viết (GV đọc 2 lần)
* Chấm, chữa bài
- GV đọc chính tả một lượt bài chính tả
- GV chấm 5-7 bài - GV NX chung
3. Làm BT
- Cho HS đọc yêu cầu BT + câu a, b
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + khen những HS viết đúng, viết hay.
4. Củng cố, dặn dò
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại, chuẩn bị giấy bút + ôn tập để kiểm tra cuối năm.
1'
26'
10'
3'
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.	
+Bài chính tả miêu tả trẻ con ở Sơn Mỹ bằng những hình ảnh sinh động, hấp dẫn...
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- HS gấp SGK, viết chính tả
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
-1HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK
- HS tự chọn một trong hai đề để viết đoạn văn.
- 1 số HS đọc đoạn văn mình viết.
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
TIẾT 5: LỊCH SỬ
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Tổ ra đề kiểm tra)
-------------------------------------o0o---------------------------------
Ngày soạn:01/05/2012 Ngày dạy: thứ 5/03/05/2012
TIẾT 1: KĨ THUẬT
GV dự trữ dạy
-------------------------------------o0o------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN
TIẾT 174: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
 Giúp HS ôn tập, củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều vì số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật.và sử dụng máy tính bỏ túi.
B. Đồ dùng dạy - học
 Bảng phụ để HS làm bài.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
Phần 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1.
- Yêu cầu HS tự làm; chỉ ghi kết quả; không cần chép lại đề.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm của mình.
+ Yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV xác nhận kết quả.
Phần 2:
Bài 1
 - Yêu cầu HS đọc đề bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, khi làm tính trong tưng bước tính của bài này HS được sử dụng máy tính bỏ túi.
+ Thế nào là mạt độ dân số?
3. Củng cố dặn dò: 
 - GV tổng kếtvà nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu về tự học ôn lại các dạng bài toán để giờ sau kiểm tra cuối năm.
18'
20'
2'
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài. Khoanh vào các kết quả là:
Bài 1: C
Bài 2: A
Bài 3: B
- HS đọc.
- HS làm bài
Tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
 ( tuổi của mẹ )
Tức là tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
= 40 (tuổi)
 Đáp số: 40 tuổi
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài.
Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582
0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki – lô - mét vuông sẽ có thêm:
100 – 61 = 39 (người)
Khi đó dân số của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 14210 = 55419 (người)
 Đáp số: a) Khoảng 35,82%
 b) 554190 người.
+ Mật độ dân số là số người trên một km2
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7)
 (Phòng GD ra đề kiểm tra)
-------------------------------------------o0o-------------------------------------------
TIẾT 4+5: KHOA HỌC, MĨ THUẬT
(GV dự trữ và GV chuyên dạy)
-------------------------------------------o0o-------------------------------------------
Ngày soạn:01/05/2012 Ngày dạy: thứ 6/04/05/2012
TIẾT 1: TOÁN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Phòng GD ra đề kiểm tra)
---------------------------------------------o0o----------------------------------------
TIẾT 2: ĐỊA LÍ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Tổ ra đề kiểm tra)
---------------------------------------------o0o------------------------------------------
TIẾT 3: ÂM NHẠC
(GV chuyên dạy)
---------------------------------------------o0o------------------------------------------
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Phòng GD ra đề kiểm tra)
------------------------------------------o0o------------------------------------------
TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 35
I. Mục tiêu: 
 Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại.
II. Nội dung sinh hoạt 
1.Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 35
 a. Đạo đức :
 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy.
b.Học tập
 - Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Dung, Hiền, Hòa, Trang,...
 - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay ngủ gật: Hua, Dia, Sua
	- Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, đều đặn.
	- Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
	- Duy trì đeo khăn quàng đội viên.
3. Lớp sinh hoạt văn nghệ
 Cán sự văn nghệ điều khiển
--------------------------------------------o0o-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 34, 35.doc