Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Lê Thị Nhương - Tuần 23

Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Lê Thị Nhương - Tuần 23

A.Mục đích yêu cầu

- HS đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; đọc từ và câu ứng dụng.

- Viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch

- Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

 B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài 95. Bộ chữ học vần lớp một, bảng con, thanh chữ

C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

I.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc và viết: oang, oăng, sáng choáng, lấp loáng, dài ngoẵng, loằng ngoằng .

 1 HS đọc được câu ứng dụng: Cô dạy em tập viết

 Gió đưa thoảng hương nhài

 Nắng ghé vào cửa lớp

 Xem chúng em học bài.

 

doc 16 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Lê Thị Nhương - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
 Cách ngôn: “Bà con xa không bằng xóm láng giềng gần.”
Thứ/ ngày
Môn
Tên bài dạy
2
14/02/2011
Chào cờ
Học vần
Học vần
Đạo đức
*GDKNS
 Nghe nói chuyện dưới cờ
 Bài 95: Tiết 1 oanh- oach
 Tiết2 oanh- oach
 Đi bộ đúng qui định.
3
15/02/2011
Thể dục
Học vần
Học vần
 Toán
 Bài thể dục. Trò chơi vận động
 Bài 96: Tiết 1 oat – oăt
 Tiết 2 oat - oăt
 Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
4
16/02/2011
Mĩ thuật 
Học vần
Học vần
Toán
 Xem tranh các con vật
 . Bài 97: Tiết 1 ôn tập
 Tiết 2 ôn tập
 Luyện tập chung.
5
17/02/2011
Học vần
Học vần
 Toán
Thủ công
 Bài 98: Tiết 1 uê- uy
 Tiết 2 uê - uy
 Luyện tập chung
 Kẻ các đoạn thẳng cách đều
 6
 18/02/2011
Học vần
Học vần
 Toán
 HĐTT
 Bài 99: Tiết 2 ươ- uya
 Tiết 2 ươ - uya
 Các số tròn chục.
 Sinh hoạt cuối tuần .
 Thứ hai ngày: 14/02/2011
 HĐTT : NGHE NÓI CHUYỆN DƯỚI CỜ
..
 Học vần: Bài : 95 oanh- oach
A.Mục đích yêu cầu
- HS đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; đọc từ và câu ứng dụng.
- Viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
 B. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài 95. Bộ chữ học vần lớp một, bảng con, thanh chữ
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
I.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc và viết: oang, oăng, sáng choáng, lấp loáng, dài ngoẵng, loằng ngoằng . 
 1 HS đọc được câu ứng dụng: Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
 1 HS đọc bài SGK
 II.Dạy - học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1:
1.Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học vần oanh, oach
2.Dạy vần: oanh 
Ghi: oanh– phát âm mẫu 
- Yêu cầu h/s phân tích vần oanh 
- Yêu cầu h/s ghép vần oanh
- Yêu cầu h/s ghép tiếng doanh
- Yêu cầu h/s phân tích tiếng doanh (gồm d trước oanh sau)
- Ghi: doanh
- Cho h/s quan sát traị doanh trại
- Ghi: doanh trại
- Chỉnh sửa sai
Vần oach dạy tương tự
3.Luyện viết:
- Viết mẫu và nêu qui trình viết: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Nhận xét, sửa sai
4.Luyện đọc từ ứng dụng
- Đính các từ lên bảng:
 khoanh tay kế hoạch
 mới toanh loạch xoạch
- Hướng dẫn h/s luyện đọc tiếng, từ ( thứ tự, không thứ tự )
- Nhận xét, sửa sai
5.Củng cố: 
*Trò chơi: “ Tìm tiếng mới”
- Nhận xét, tính điểm thi đua
- Gọi h/s đọc lại bài trên bảng
- Nhận xét tiết học
Tiết 2:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Hỏi: Tiết trước em học vần gì?
- Gọi h/s đọc lại bài tiết 1 
- Nhận xét, ghi điểm
3.Luyện tập:
a.Đọc câu:
- Hướng dẫn h/s quan sát tranh câu ứng dụng
- Giới thiệu nội dung tranh và ghi câu ứng dụng lên bảng
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. 
- Hướng dẫn h/s luyện đọc tiếng, từ, câu
- Nhận xét, sửa sai
* Đọc SGK
- Cho h/s mở sách đọc bài
- Theo dõi, sửa sai
b.Luyện viết
- Cho h/s mở vở tập viết để viết bài
- Theo dõi, uốn nắn, sửa sai
- Chấm bài một số em, nhận xét tuyên dương
c.Luyện nói
- Hướng dẫn h/s quan sát tranh và nói với nhau về: nhà máy, cửa hàng, doanh trại. 
- Trong tranh vẽ gì? Trong tranh em thấy những gì?
- Hãy nói về một cửa hàng, nhà máy, doanh trại gần nơi em ở?
- Nhận xét tuyên dương
4.Củng cố, dặn dò:Gọi HS đọc lại bài SGK
- Dặn HS học bài, tự tìm nhiều tiếng mới, xem bài 96: oat, oăt.
- Nhận xét chung tiết học
- Nhìn bảng phát âm.
1 em..Lớp nhận xét
- Ghép vần oanhàđ/v. Đọc trơn.(cá nhân, nhóm)
- Ghép tiếng doanhàđ/v, đọc trơn (cá nhân, nhóm)
- 2 em. Lớp nhận xét
- Đọc đồng thanh.
- Quan sát tranh SGK.
- Đọc: (cá nhân, nối tiếp).
- Đọc tổng hợp: oanh, doanh, doanh trại (nhóm, lớp).
- Đọc cả hai vần (Cá nhân,nhóm, lớp)
 Giải lao 
- Theo dõi g/v viết mẫu
- Viết bảng con, 3 hs lên bảng viết.
- Lớp nhận xét
- Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học
- Luyện đọc ( cá nhân, nhóm )
- Lớp nhận xét
- Tiến hành trò chơi (2 đội)
- Lớp nhận xét
 -1 HS. Lớp nhận xét
- Lớp hát 1 bài
- 1 HS. Lớp nhận xét
- 6 HS. HS nhận xét
- Quan sát tranh câu ứng dụng SGK
- Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học
- Luyện đọc ( cá nhân, nhóm )
- Lớp nhận xét
- Mở sách đọc bài
- HS đọc nối tiếp. Lớp nhận xét
Giải lao
- 1 HS nêu nội dung bài viết
- 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
- Viết bài vào vở
- Nêu yêu cầu luyện nói 
- Quan sát tranh SGK
- Xung phong nói trước lớp
-. Lớp nhận xét
 .
 ĐẠO ĐỨC : ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số qui đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định.
- Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở mọi người cùng đi bộ đúng qui định. H khá giỏi phân biệt được hành qui đi bộ đúng qui định và sai qui định.
* Giao dục kỷ năng sống
 II. Tư liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức 1, tranh bài tập 1, 2; Mô hình đèn tín hiệu giao thông.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Ổn định: Lớp hát một bài
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Cho hs chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
Kết thúc trò chơi GV nêu và giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài:
Hoạt động: hoạt động lớp
a.Mục tiêu: HS biết qui đinh đối với người đi bộ (Bài tập 1)
 * Giáo dục học sinh có kỷ năng khi đi bộ
b.Cách tiến hành: Treo tranh. Hỏi:
- Tranh vẽ gì? Ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường naò?
- Ở nông thôn khi đi bộ đi ở phần đường nào?
c. Kết luận: - Ở nông thôn khi đi bộ đi sát lềư đường phía bên phải
- Ở thành phố đi bộ phải đi trên vỉa hè, khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và trên vạch trắng.
Hoạt động 2: (bài tập 2) thảo luận nhóm đôi
a. Mục tiêu: HS nhận biết được hành vi sai, đúng khi đi bộ
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Chia nhóm 2 em, giao nhiệm vụ: Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận những ai đi bộ đúng qui định, ai sai? Vì sao? Đi như thế có an toàn không?
Bước 2:Theo dõi, gợi ý
Bước 3: Gọi hs trình bày trước lớp 
c.Kết luận: Tranh1, tranh3 : những người đi bộ đi đúng qui định. Đi như thế là an toàn.
- Tranh 2: hai bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai, đi như vậy là không an toàn.
Hoạt động 3: Trò chơi “Qua đường” 
a. Mục tiêu:HS biết thực hiện đi bộ đúng qui định
b. Cách tiến hành:
Bước 1:Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi
Bước 2:Theo dõi, gợi ý
- Nhận xét tuyên dương
4. Hoạt động nối tiếp:
-Dặn hs thực hành đi bộ đúng qui định
- Chuẩn bị các bài tập còn lại để học tiêt 2
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp tham gia chơi
- 1 HS nhắc lại
- Quan sát tranh, xung phong trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS khá giỏi lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Tiến hành trò chơi: 4 em đại diện 4 nhóm, đóng vai: ngưòi đi bộ, người đi ô tô, người đi xe máy, người đi xe đạp.
- Lớp nhận xét
- lắng nghe
 Thứ ba ngày: 15/02/2011
 Thể dục: BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: 1 cái còi, tranh vẽ động phối hợp.
III. Nội dung và phương pháp tổ chức:
Nội dung
Thời lượng
Phương pháp tổ chức
 1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung buổi học.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường
- Đi thường và hít thở sâu. 
- Múa hát tập thể
 2. Phần cơ bản:
- Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Học động tác toàn thân:
Nhịp1: Bước chân trái ra trước, khụy gối, hai tay chống hông, thân người thẳng, mắt nhìn phía trước.
Nhịp 2: Rút chân trái về, đồng thời cúi người, chân thẳng, hai bàn tay hướng vào hai bàn chân, mắt nhìn theo tay.
Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa, mặt hướng về phía trước.
Nhịp 4: về TTCB
- Ôn 6 động tác đã học: vươn thể, tay, chân, vặn mình, bụng và phối hợp.
* Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
 3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
* Đi thường theo nhịp và hát
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
1 – 2’
1 – 2’
40 – 60m
1’
1 – 2’
1-2lần/2x4 nhịp
4-5lần/2x4 nhịp
1-2 lần/2x4 nhịp
 4- 5’ 
1- 2’
 2’
1 – 2’
- 3 hàng ngang
- 3 hàng dọc
- 1 hàng dọc
- vòng tròn
- 4 hàng ngang
Lần 1: GV làm mẫu và hô nhịp cho hs làm theo. Lần 2,.. GV không làm mẫu, theo dõi, sửa sai
GV hô nhịp HS thực hiện
Nhận xét sửa sai
GV nêu tên động tác, làm mẫu, HS tập bắt chước, GV theo dõi uốn nắn sửa sai.
- Hai đội
- 4hàng dọc
- 4 hàng dọc
- 4hàng ngang
 .
 Học vần: Bài :96 oat- oăt
A.Mục đích yêu cầu
- HS đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và đoạn văn ứng dụng
- Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt
- Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài 96. Bộ chữ học vần lớp một, bảng con, thanh chữ
- Phiếu từ: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt, khoát tay, soát vé, thoăn thoắt.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
I.Kiểm tra bài cũ:
-4 hs đọc, viết: oanh, oach, chim oanh, thu hoạch.
-3 HS lên bảng điền vào chỗ trống:” do..anh trại, tung hoà, kế h..ạch.
1 HS đọc được câu ứng dụng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ
1 HS đọc bài SGK
 II.Dạy - học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1:
1.Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học vần oat, oăt
2.Dạy vần: oăt 
Ghi: oăt– phát âm mẫu 
- Yêu cầu h/s phân tích vần oăt (gồm o, ă và t)
- Yêu cầu h/s so sánh vần oat với at (giống at , khác oat có thêm o đầu)
- Yêu cầu h/s ghép vần oat
- Yêu cầu h/s ghép tiếng hoạt
- Yêu cầu h/s phân tích tiếng hoạt (gồm h trước oat sau, dấu nặng dưới âm a)
- Ghi: hoạt 
- Cho h/s quan sát tranh hoạt hình
- Ghi: hoạt hình
- Chỉnh sửa sai
Vần oăt dạy tương tự
3.Luyện viết:
- Viết mẫu và nêu qui trình viết: oat, oăt, hoạt hình, loát choát.
 Nhận xét, sửa sai
4.Luyện đọc từ ứng dụng
- Đính các từ lên bảng:
 lưu loát chỗ ngoặt
 ... 25: a) Khoanh vào số lớn nhất
 b) Khoanh vào số bé nhất 
- Cho hs thi làm nhanh 
- Chấm 5 em làm nhanh nhất, nhận xét sửa sai
Bài 3/125:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm
- Nhận xét, à củng cố cáh vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Bài 4/125: bài toán có lời văn 
B
6cm
3cm
A
C
 . . . 
- Nhận xétà củng cố giải toán có lời văn
4. hoạt động nối tiếp:
- Dặn chuẩn bị các bó que tính chục để học bài “ Các số tròn chục” 
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nhắc lại
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tự làm bài 
- Nhận xét, đổi vở kiểm tra
- Nêu yêu cầu bài tập
Thi làm nhanh
- Tự làm bài 
- 2 HS lên bảng vẽ
- Lớp nhận xét
- 2 HS đọc đề bài
- Tự giải bài toán, 1 hs lên bảng
- Lớp nhận xét
	------------------------------------------------------------------------------
Thủ công
KẺ CÁC ĐƯỜNG THẲNG CÁCH ĐỀU
A- Mục tiêu:	
- Biết cách kẻ đoạn thẳng và kẻ được Ýt nhÊt 3 đoạn thẳng cách đều đường kẻ rõ và tương đối đều.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 
2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo 
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 I/ ổn định tổ chức 	
 II/ Kiểm tra bài cũ	- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	- GV: nhận xét nội dung.
 III/ Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: Cô hướng dẫn các em cách kẻ đoạn thẳng cách đều.
 2. Bài giảng:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo hình vẽ đoạn thẳng lên bảng.
? Nhận xét đoạn thẳng AB; Đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô.
? Em hãy quan sát và kể tên những đồ vật có các đoạn thẳng cách đều nhau.
- GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng.
Ta lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang. Đặt thước kẻ qua hai điểm A, B giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa theo cạch thước kẻ, đầu bút trên giấy nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn học sinh kẻ hai đoạn thẳng cách đều: Trên giấy có kẻ ô, kẻ đoạn thẳng AB, từ A hoặc B đếm xuống phía dưới 2, 3 ô tuỳ ý, đánh dấu điểm C và Đ rồi cũng nối CD như nối AB
3- Thực hành. Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì ra thực hành
- GV quan sát, hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét, tuyên dương
Học sinh quan sát.
Học sinh nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu
Cầm bút chì trên tay, quan sát và theo dõi hướng dẫn của giáo viên
 A B
Học sinh quan sát.
Cầm thước kẻ trên tay, quan sát và theo dõi hướng dẫn của giáo viên
 A B
 C D
Học sinh dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Tập kẻ nhiều đoạn thẳng cách đều nhau 
Về tập vẽ đường thẳng và cắt nhiều lần
VI- Củng cố, dặn dò 
- GV: Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
 Thứ sáu ngày: 18/02/2011
Học vần: Bài :99 uơ- uya
A.Mục đích yêu cầu
- HS được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
- Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: sáng sớm, chiều tối, đêm khyua.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài 99. Bộ chữ học vần lớp một, bảng con, thanh chữ
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
I.Kiểm tra bài cũ:
-4 hs đọc, viết: uê, uy, cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo..
1 HS đọc được đoạn thơ ứng dụng: Cỏ mọc xanh chân đê
 Dâu xum xuê nương bãi
 Cây cam vàng thêm trái
 Hoa khoe sắc nơi nơi.
1 HS đọc bài SGK
 II.Dạy - học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1:
1.Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học vần uơ, uya
2.Dạy vần: uơ 
Ghi: uơ– phát âm mẫu 
- Yêu cầu h/s phân tích vần ươ (gồm u và ơ)
- Yêu cầu h/s so sánh vần uơ và uê ( giống u ở đầu, khác ơ và ê ở cuối)
- Yêu cầu h/s ghép vần uơ
- Yêu cầu h/s ghép tiếng huơ
- Yêu cầu h/s phân tích tiếng huơ (gồm h trước uơ sau)
- Ghi: huơ 
- Cho h/s quan sát tranh chú voi huơ vòi
- Ghi: huơ vòi
- Chỉnh sửa sai
Vần uya dạy tương tự
3.Luyện viết:
- Viết mẫu và nêu qui trình viết: uơ. uya, huơ vòi. Đêm khyua 
- Nhận xét, sửa sai
4.Luyện đọc từ ứng dụng
- Đính các từ lên bảng:
 thuở xưa giấy pơ- luya
 huơ tay phéc- mơ- tyua
- Hướng dẫn h/s luyện đọc tiếng, từ ( thứ tự, không thứ tự )
- Nhận xét, sửa sai
5.Củng cố: 
*Trò chơi: “ tìm tiếng mới”
- Nhận xét, tính điểm thi đua
- Gọi h/s đọc lại bài trên bảng
- Nhận xét tiết học
Tiết 2:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Hỏi: Tiết trước em học vần gì?
- Gọi h/s đọc lại bài tiết 1 
- Nhận xét, ghi điểm
3.Luyện tập:
a.Đọc câu:
- Hướng dẫn h/s quan sát tranh câu ứng dụng
- Giới thiệu nội dung tranh và ghi đoạn thơ ứng dụng lên bảng:
 Nơi ấy ngôi sao khuya
 Soi vào trong giấc ngủ
 Ngọn đèn khyua bóng mẹ
 Sáng một vầng trên sân
- Hướng dẫn h/s luyện đọc tiếng, từ, câu
- Nhận xét, sửa sai
* Đọc SGK
- Cho h/s mở sách đọc bài
- Theo dõi, sửa sai
b.Luyện viết
- Cho h/s mở vở tập viết để viết bài
- Theo dõi, uốn nắn, sửa sai
- Chấm bài một số em, nhận xét tuyên dương
c.Luyện nói
- Hướng dẫn h/s quan sát tranh và nói với nhau về phim hoạt hình
- Trong tranh vẽ cảnh buổi nào trong ngày? Trong từng tranh em thấy người và vật làm gì? Hãy nói về công việc của em hoặc của một người trong gia đình em thường làm trong ngày?
- Nhận xét tuyên dương
4.Củng cố, dặn dò:Gọi HS đọc lại bài SGK
- Dặn HS học bài, tự tìm nhiều tiếng mới, xem bài 100: uân, uyên
- Nhận xét chung tiết học
- Nhìn bảng phát âm.
2 em.Lớp nhận xét
1 em.. Lớp nhận xét
- Ghép vần uơàđ/v.Đọc trơn.(cá nhân, nhóm)
- Ghép tiếng huơàđ/v,đọc trơn (cá nhân, nhóm)
- 2 em. Lớp nhận xét
- Đọc đồng thanh.
- Quan sát tranh SGK.
- Đọc: (cá nhân , nối tiếp).
- Đọc tổng hợp uơ- huơ- huơ vòi (nhóm, lớp).
- Đọc cả hai vần (Cá nhân,nhóm, lớp)
Giải lao 
- Theo dõi g/v viết mẫu
- Viết bảng con, 3 hs lên bảng viết.
- Lớp nhận xét
- Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học
- Luyện đọc ( cá nhân, nhóm )
- Lớp nhận xét
- Tiến hành trò chơi ( 2 đội )
- Lớp nhận xét
 -1 HS. Lớp nhận xét
- Lớp hát 1 bài
- 1 HS. Lớp nhận xét
- 6 HS. HS nhận xét
- Quan sát tranh câu ứng dụng SGK
- Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học
- Luyện đọc ( cá nhân, nhóm )
- Đọc tiếp sức 
- Lớp nhận xét
- Mở sách đọc bài
- Đọc tiếp sức. Lớp nhận xét
Giải lao
- 1 HS nêu nội dung bài viết
- 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
- Viết bài vào vở
- Nêu yêu cầu luyện nói: sáng sớm. chiều tối, đêm khyua
- Quan sát tranh SGK
- Xung phong nói trước lớp
-. Lớp nhận xét
Toán: Tiết 92: 	CÁC SỐ TRÒN CHỤC.
I. Mục tiêu: : 
- Nhận biết các số tròn chục (từ 10 đến 90)
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các bó chục que tính, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.:
2. Kiểm tra bài “luyện tập chung”
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài: 12 + 3 = 8 + 2 = 14 + 2 – 5 = 
 19 – 4 = 17 – 3 =
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài “ Các số tròn chục”
2. Giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 90
- Hướng dẫn HS lấy 1 bó que tính và nói “ có một chục que tính”
- Hỏi : một chục còn gọi là bao nhiêu?
- Ghi:10
- Đính: 2 bó que tính
- Hỏi có mấy chục que tinh?
- Hai chục còn gọi là bao nhiêu ?
- Ghi: 20 
- Đính 3 bó que tính
- Hỏi: có mấy chục que tính?
- Ba chục còn gọi là bao nhiêu ?
- Ghi :30 
* Tương tự hướng dẫn HS tự nhận ra số lượng , đọc , viết các số từ 40 đến 90.
- Hướng dẫn HS đếm theo chục , một chục, hai chục , chín chục, và ngược lại.
- Nói cho HS biết các số :10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, là những số tròn chục.
- Các số tròn chục là những số có mấy chữ số?
 Giải lao 
3 Thực hành: Hướng dẫn HS thực hành các bài tập SGK
Bài 1/127: Viết (Theo mẫu)
- GV giải thích mẫu
a)Số 20 đọc là hai mươi à viết từ hai mươi vào cột đọc số
b) Đọc : ba chục viết số là 30 vào chỗ chấm.
c) 20 Đọc là hai chục ta viết từ hai chục vào chỗ chấm
- Nhận xét sửa sai.
Bài 2/127: Số tròn chục
10
90
10
- Yêu cầu HS chơi trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 3/127: Điền dấu: >, <, = ?
.- Thi làm nhanh
- Chấm bài 5 em làm nhanh nhất 
- Nhận xét sửa sai.
- Nhắc lại
- Lấy 1 bó que tính
-1 hs, lớp nhận xét
- Đọc: mười
- Lấy 2 bó que tính
- Có 20 que tính
- Còn gọi là hai mươi
- Đọc : hai mươi
- Lấy 3 bó que tính
- Có ba mươi chục que tính
- Còn gọi là 30
- Đọc ba mươi
- HS đếm xuôi, đếm ngược từ 10 đến 90.
- Lắng nghe
- Có hai chữ số 
- Quan sát GV làm mẫu 
- tự làm bài
- Chấm chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách làm
- tự làm bài
- Hai đội mỗi đội 5 em
- Nhận xét 
- HS nêu điền dấu >,<, = vào chỗ chấm
- Thi làm nhanh
- Đổi vở chấm bài
4. Hoạt động nối tiếp: 
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài luyện tập 
- Nhận xét tiết học 
 ..
 HĐTT : 
 Sinh hoạt tuần 23
I. Mục tiêu
 - Nhận xét, rút kinh nghiệm các hoạt động trong tuần.
 - Nêu phương hướng hoạt động tuần tới.
 - Giáo dục HS có ý thức học tập và thực hiện các hoạt động trong tuần.
II. Nội dung sinh hoạt
 1.Nhận xét tuần
 a. Đạo đức
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép biết chào hỏi thầy cô, đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập.Thực hiện tốt nội quy trường lớp .
 b. Học tập
 - Các em đi học tương đối đều, đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp học tập.
 - Đa số các em có ý thức học tập và tích cực tham gia các hoạt động của lớp. Một số em có cố gắng nhiều trong học tập
 - HS có đầy đủ đồ dùng học tập, sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng.
*Hạn chế: Vẫn còn một số em đọc, viết chậm 
 c. Các hoạt động khác
 - Các em biết thực hiện tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể và
 Tập đều các động tác bài hát múa tập thể, mặc đúng trang phục học sinh.
2.Phương hướng hoạt động tuần
 - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3. Thực hiện tốt phong trào bông hoa điểm tốt. HS ngoan, lễ phép chào hỏi người trên, đoàn kết giúp đỡ bạn. 
 - Các em chuẩn bị đủ đồ dùng học tập các môn học.
 - Đi học đều đúng giờ, thực hiện tốt các nền nếp học tập. Nâng cao chất 
lượng học tập, tăng cường luyện viết chữ, 
 - Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu Duy trì nề nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 23.doc