Kế hoach bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 11 năm 2007

Kế hoach bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 11 năm 2007

Bài 42: ưu ươu

A. Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

- Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.

B. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa bài học.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 131 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoach bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 11 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2007
Học vần 
Bài 42: ưu ươu
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
B. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh đọc và viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Đọc câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:
Vần ưu
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ưu
- Gv giới thiệu: Vần ưu được tạo nên từ ư và u.
- So sánh vần ưu với au
- Cho hs ghép vần ưu vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: ưu
- Gọi hs đọc: ưu
- Gv viết bảng lựu và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng lựu.
(Âm l trước vần ưu sau, thanh nặng dưới ư.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: lựu
- Cho hs đánh vần và đọc: lờ- ưu- lưu- nặng- lựu.
- Gọi hs đọc toàn phần: ưu- lựu – trái lựu.
Vần ươu:
 (Gv hướng dẫn tương tự vần ưu.)
- So sánh ươu với ưu.
( Giống nhau: Kết thúc bằng u. Khác nhau: ươu bắt đầu bằng ươ, vần ưu bắt đầu bằng ư).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. 
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: cừu, hươu.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Những con vật này sống ở dâu?
+ Trong những con vật này, con nào ăn cỏ?
+ Con nào thích ăn mật ong?
+ Con nào to xác nhưng rất hiền lành?
+ Em còn biết những con vật nào ở trong rừng nữa?
+ Em có biết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này ko? Em đọc hay hát cho mọi người nghe!
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần ưu.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Hs thực hành như vần ưu
- 1 vài hs nêu. 
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. 
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 43.
Toán
Tiết 39: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs làm bài: 
+ Số?
4- 0=	...	4= 5- ...
 5- 2+ 0= ...	 5= - 0
+ (>, <, =)?
 5- 0 ... 2	 5- 1 ... 2+ 3
 5- 4 ... 1+ 3 4+ 1 ... 5- 0
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Bài 1: Tính:
- Nhắc nhở học sinh viết kết quả phải thẳng cột.
- Cho hs làm bài.
- Cho hs nhận xét.
b. Bài 2:
- Cho học sinh nêu lại cách tính.
- Cho hs làm bài rồi chữa.
5- 1- 2= 4- 1- 1= 3- 1- 1=
5- 1- 2= 5- 2- 1= 5- 2- 2=
c. Bài 3: (>, <, =)?
- Muốn điền dấu trước tiên ta phải gì? 
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Cho hs nhận xét.
d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Yêu cầu hs quan sát tranh rồi tập nêu bài toán, viết phép tính thích hợp: 5- 2= 3 5- 1= 4
- Gv nhận xét và cho điiểm.
Hoạt động của hs
- 2 hs làm bài.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Hs làm bài.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Hs nêu nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Hs làm bài.
- 3 hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu.
- Hs làm bài.
- 3 hs lên bảng làm.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm theo cặp.
- 2 hs lên bảng chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Trò chơi “Đoán kết quả nhanh”.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về làm bài tập vào vở ô li.
Đạo đức
Bài: Thực hành kĩ năng giữa kì I
A- Mục tiêu: Giúp hs: 
- Củng cố những kiến thức về phẩm chất đạo đức của học sinh, thông qua các bài đạo đức đã học.
- Học sinh có kĩ năng nhận biết về đạo đức: Biết cách sắp xếp giữ gìn đồ dùng, lễ phép với người trên ..., quý trọng những người trong gia đình. 
- Biết vận dụng đạo đức vào thực tế cuộc sống.
B- Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ dùng để đóng tiểu phẩm.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi đối với anh chị hoặc người trên ta cần phải làm gì?
- Đối với em nhỏ ta cần phải làm gì?
- Hãy kể một số việc thể hiện sự lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
- Gv nhận xét và đánh giá.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Cho hs thực hành một số kĩ năng:
*Cho hs quan sát tranh, nêu lại những bài đạo đức đã học.
*Nêu câu hỏi để học sinh trả lời :
- Năm nay em là học sinh lớp mấy?
- Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày?
- Em đã thực hiện được chưa?
- Giữ gìn đồ dùng, sách vở có tác dụng gì?
- Gia đình em gồm những ai?
- Mọi người trong nhà sống như thế nào?
- Khi gặp người lớn, hoặc các thầy cô giáo em cần phải làm gì?
- Khi những em nhỏ gặp khó khăn em sẽ làm gì?
- Khi con có đồ chơi, em bé lại muốn có được đồ chơi đó em sẽ làm như thế nào?
*Học sinh sắm vai: 
- Mỗi bài đạo đức gv đưa ra 1 tình huống, yêu cầu hs thảo luận cách xử lý và phân vai diễn. 
- Cho học sinh lên sắm vai theo tình huống khác nhau.
- Cho hs nhận xét về cách xử lý của các nhóm.
- Kết luận về các kỹ năng, các hành vi đạo đức đã học.
Hoạt động của hs
- 2 hs nêu.
- 2 hs nêu.
- Vài hs kể.
- Học sinh nêu tên bài học.
- 1 hs nêu.
- Hs nêu.
- Vài hs nêu. 
- Vài hs nêu.
- Vài hs kể.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs nêu.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và phân vai.
- Đại diện các nhóm lên sắm vai.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs ghi nhớ và thực hiện các chuẩn mực đạo đức.
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007
Toán
Tiết 40: Số 0 trong phép trừ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Bước đầu nắm được: 0 là kết quả của phép tính trừ 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kết quả chính số đó; và biết thực hành tính trong những trường hợp này.
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp.
B. Đồ dùng dạy học:
 Bộ đồ dùng học toán
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động củagv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh làm bài: Tính: 
5 -= 3; 5 -= 1; 5 -= 2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau:
a. Phép trừ 1- 1= 0
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ và nêu bài toán.
- Gợi ý để hs nêu: “1 con vịt bớt một con vịt còn lại không con vịt”
- Gv ghi bảng: 1- 1= 0
b. Phép trừ 3- 3= 0
(Tiến hành tương tự 1-1=0). 
- Giáo viên có thể nêu thêm một số phép trừ nữa như: 2- 2= 0; 4- 4= 0
- Rút ra nhận xét: “Một số trừ đi số đó thì bằng 0”
2. Giới thiệu phép trừ: “Một số trừ đi 0”
a. Giới thiệu phép trừ 4- 0= 4
- Cho hs quan sát hình vẽ bên trái và nêu bài toán.
- Gv nêu vấn đề: “Không bớt hình vuông nào là bớt 0 hình vuông” 
- Gợi ý để học sinh nêu: “4 hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông.”
- Gv viết lên bảng: 4- 0= 4, gọi hs đọc.
b. Giới thiệu phép trừ: 5- 0= 5
- Tiến hành tương tự: 4- 0= 4
- Có thể cho hs nêu thêm một số phép trừ như: 1- 0= 1; 3- 0= 3
- Gv rút ra nhận xét: “Một số trừ đi 0 bằng chính số đó”.
3. Thực hành:
a, Bài 1: Tính:
- Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn.
b, Bài 2: Tính: 
- Hs tự làm bài.
- Củng cố cho hs về tính chất giao hoán của phép cộng: Đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả không thay đổi.
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
c, Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
- Cho hs xem tranh, nêu bài toán và viết phép tính thích hợp: 3- 3= 0 2- 2= 0
- Gọi hs chữa bài.
- Cho hs nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs lên bảng làm.
- Hs quan sát và nêu bài toán.
- Vài hs đọc.
- Hs đọc.
- Hs nêu lại.
- Hs nêu
- Vài hs đọc.
- Hs đọc.
- Hs nêu lại.
- Hs làm bài.
- 3 hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp làm bài
- 3 hs làm trên bảng.
- Hs nhận xét.
- Đổi chéo bài kiểm tra
- Hs làm theo cặp.
- Vài hs làm trước lớp.
- Hs nêu.
III. Củng cố- dặn dò:
- Trò chơi “Thi điền kết quả nhanh, đúng”
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về làm bài tập vào vở ô li.
Học vần
Bài 43: Ôn tập
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -u và -o.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện Sói và Cừu.
B- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng ôn tập.
- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.
- Tranh minh họa cho truyện kể Sói và Cừu
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs đọc và viết các từ: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Gọi hs đọc: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu: Gv nêu
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học:
- Cho hs nhớ và nêu lại những chữ vừa học trong tuần.
- Gv ghi lên bảng.
- Yêu cầu hs đọc từng âm trên bảng lớp.
- Gọi hs phân tích cấu ... 
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs đọc và viết: chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
- Đọc câu ứng dụng: Vàng mơ như quả chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:
Vần em
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: em
- Gv giới thiệu: Vần em được tạo nên từ e và m.
- So sánh vần em với ôm
- Cho hs ghép vần em vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: em
- Gọi hs đọc: em
- Gv viết bảng tem và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng tem 
(Âm t trước vần em sau.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: tem
- Cho hs đánh vần và đọc: tờ- em- tem
- Gọi hs đọc toàn phần: em- tem- con tem.
Vần êm:
 (Gv hướng dẫn tương tự vần em.)
- So sánh êm với em.
(Giống nhau: Âm cuối vần là m. Khác nhau âm đầu vần là ê và e). 
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại
- Gv giải nghĩa từ: mềm mại.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: em, êm, con tem, sao đêm. 
-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Con cò mà đi ăn đêm
 	 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: đêm, mềm.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Anh chị em trong nhà.
- Gv hỏi hs: 
+ Bức tranh vẽ những gì? 
+ Họ đang làm gì?
+ Em đoán họ có phải là anh chị em không?
+ Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì?
+ Nếu là anh hoặc chị trong nhà, em phải đối xử với các em như thế nào?
+ Nếu là em trong nhà, em phải đối xử với anh chị như thế nào?
+ Ông bà, cha mẹ mong anh em trong nhà đối xử với nhau như thế nào?
+ Em có anh, chị em không? Hãy kể tên anh chị em trong nhà em cho các bạn nghe?
- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: em, êm, con tem, sao đêm. 
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần emm.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như vần em.
- 1 vài hs nêu. 
- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. 
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 64.
Thủ công
Bài 13: Gấp cái quạt (Tiết 1)
I- Mục tiêu: 
- Hs biết cách gấp cái quạt.
- Gấp được cái quạt bàng giấy.
II- Đồ dùng dạy học:
- Quạt giấy mẫu.
- Giấy màu, 1 sợi chỉ, bút chì, thước kẻ.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu mẫu quạt giấy.
- Gv giới thiệu cách gấp quạt giấy ứng dụng cách gấp các nếp gấp cách đều.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu:
- Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Bước 2: Gấp đôi để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
- Bước 3: Gấp đôi, dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như mẫu.
3. Hoạt động 3: Thực hành: 
- Gọi hs nhắc lại cách gấp quạt giấy.
- Cho hs thực hành trên giấy ô li.
Hoạt động của hs:
- Hs quan sát mẫu.
- Hs theo dõi.
- Hs nhắc lại.
- Hs thực hành.
4. Củng cố- dặn dò:
 - Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị giấy thủ công, chỉ, hồ dán để giờ sau học tiếp.
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2007
Tập viết
Tiết 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành,
 đình làng, bệnh viện, đom đóm
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs viết đúng các từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
- Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.
- Viết đúng cỡ chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ viết mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs viết: vầng trăng, củ riềng 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu: Gv nêu
 b. Hướng dẫn cách viết:
- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
- Giáo viên viết mẫu lần 1
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:
+ nhà trường: Gồm tiếng nhà viết trước, tiếng nhà có dấu huyền trên chữ cái a. tiếng trường viết chữ t lia bút lên viết chữ cái r sau đó lại lia bút lên để viết chữ cái n, kết thúc nét cuối của chữ n nằm cạnh ô li thứ 2.
 + buôn làng: Viết tiếng buôn trước, tiếng làng có chữ l cao 5 ô li lia bút lên để viết chữ cái u và chữ cái ô, xoắn từ chữ cái ô đưa nét sang chữ cái n, điểm kết thúc đặt cạnh dòng kẻ thứ 2.
+ đình làng: Viết tiếng đình trứớc sau đó viết tiếng làng sau, tiếng đình có chữ cái đ cao 4 ô li, tiếng làng có chữ cái g kéo xuống thành 5 ô li.
+ hiền lành: Viết tiếng hiền trước sau đó viết tiếng lành sau. Các nét trong tiếng được viết nối liền nhau.
- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ bệnh viện, đom đóm.
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh
- Cho hs viết bài vào vở.
- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.
Hoạt động của hs
- 2 hs viết bảng.
- Hs đọc các từ trong bài.
- Học sinh quan sát
- Nêu nhận xét
- Hs theo dõi.
- Hs viết vào bảng con
- Hs ngồi đúng tư thế.
- Hs viết vào vở tập viết.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết
- Nhận xét giờ học
- Về luyện viết vào vở
Tập viết
Tiết 14: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, thẳng hàng, sạch sẽ, trẻ em.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs viết đúng các từ: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, sạch sẽ, thẳng hàng.
- Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.
- Viết đúng cỡ chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ viết mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs viết: hiền lành, đình làng 
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu: Gv nêu
 b. Hướng dẫn cách viết:
- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, sạch sẽ, thẳng hàng.
- Giáo viên viết mẫu lần 1
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:
+ đỏ thắm: Viết đỏ có dấu hỏi đặt trên chữ o; chữ thắm có dấu sắc trên ă.
+ mầm non: Tiếng mầm có dấu huyền trên â. Tiếng non có vần on.
+ chôm chôm: 2 tiếng có vần ôm. 
Sạch sẽ: có vần ach, dấu nặng dưới a; sẽ có dấu ngã.
+ thẳng hàng: Viết tiếng thẳng trước, chữ hàng sau; dấu hỏi trên chữ ă, dấu huyền trên chữ a.
- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ sạch sẽ, trẻ em 
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh
- Cho hs viết bài vào vở.
- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.
Hoạt động của hs
- 2 hs viết bảng.
- Hs đọc các từ trong bài.
- Học sinh quan sát
- Nêu nhận xét
- Hs theo dõi.
- Hs viết vào bảng con
- Hs ngồi đúng tư thế.
- Hs viết vào vở tập viết.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết
- Nhận xét giờ học
- Về luyện viết vào vở
Toán
Tiết 58: Phép trừ trong phạm vi 10
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 10.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng các mẫu vật tương ứng.
- Bộ học toán.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên bảng làm bài: Tính: 
7- 2+ 5= 8+ 2- 9=
5+ 3- 1= 5+ 4+ 1=
- Gv đánh giá điểm.
II. Bài mới:
1. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10:
- Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ 10.
Tiến hành tương tự bài “phép trừ 8 và phép trừ 9”
- Chú ý: Nếu hs nhìn vào hình vẽ điền ngay được kết quả thì cũng được, không cần thiết phải lặp lại.
- Giữ lại công thức: 
 10- 1 = 10- 3 = 10- 5 = 10- 6 = 10- 9 =
10- 2 = 10- 4 = 10- 5 = 10- 7 = 10- 8 =
- Yêu cầu học sinh học thuộc các phép tính.
- Cần đảm bảo các bước sau:
Bước 1:
+ Lập bảng tính.
+ Hướng dẫn hs quan sát tranh và đặt đề toán.
+ Gv nêu yêu cầu hs trả lời kết quả và phép tính.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng tính.
2. Thực hành:
a. Bài 1: Tính:
- Phần a: Lưu ý học sinh phải viết thẳng cột.
- Phần b: Củng cố mối quan hệ của phép trừ và phép cộng.
- Cho hs làm bài.
- Gọi hs nhận xét.
b. Bài 2: Số?
- Cho hs nêu cách làm.
- Yêu cầu hs tự làm bài. 
10
1
2
3
4
5
9
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
c. Bài 3: (>, <, =)?
- Cho hs nêu cách làm: 3+ 4 < 10
- Cho học sinh làm bài.
- Cho hs đọc bài và nhận xét.
d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu bài toán, viết phép tính thích hợp với bức tranh: 10- 4= 6
- Gọi hs chữa bài.
Hoạt động của hs:
- 2 hs lên bảng làm.
- Hs thực hành.
- Hs đọc thuộc phép tính.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài,
- Hs nhận xét.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- 1 hs nêu.
- Hs tính rồi tự viết kết quả.
- Hs đổi bài kiểm tra.
- Hs nêu yêu cầu.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm bài theo cặp.
- Vài hs chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Cả lớp cùng chơi trò chơi “Điền số”
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 6 10(1).doc