Kế hoach bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 12 năm 2009

Kế hoach bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 12 năm 2009

TIẾNG VIỆT

ÔN – ƠN

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và các câu ứng dụng.

- Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.

II. PHƯƠNG TIỆN:

 GV: bảng kẻ ô li.

 HS: bảng cài, vở tập viết.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp: HS hát

 2. Kiểm tra bài cũ :

 - HS đọc: cái cân, con trăn, ân; 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: khăn rằn, gần gũi.

 - HS đọc câu ứng dụng trong SGK: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.

 - GV nhận xét ghi điểm.

 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:

 

doc 25 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoach bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 12 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
THỨ
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
9/11
TIẾNG VIỆT
TIẾNG VIỆT
ĐẠO ĐỨC
MĨ THUẬT
Ôn – ơn 
Ôn – ơn 
Nghêm trang khi chào .....
Vẽ tự do 
10/11
THỂ DỤC TIẾNG VIỆT
TIẾNG VIỆT
TOÁN
TN & XH
TD RLTTCB – TCVĐ
En – ên 
En – ên 
Luyện tập chung 
Nhà ở
11/11
TIẾNG VIỆT
TIẾNG VIỆT
TOÁN
ÂM NHẠC
In – un 
In – un 
Phép cộng trong phạm vi 6
Ôn: Đàn gà con 
12/11
TIẾNG VIỆT
TIẾNG VIỆT
TOÁN
THỦ CÔNG
Iên – yên 
Iên – yên 
Phép trừ trong phạm vi 6
Ôn tập chương I
13/11
TIẾNG VIỆT
TIẾNG VIỆT
TOÁN 
SINH HOẠT
Uôn – ươn 
Uôn – ươn 
Luyện tập
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
TIẾNG VIỆT
ÔN – ƠN 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
II. PHƯƠNG TIỆN:
 GV: bảng kẻ ô li.
 HS: bảng cài, vở tập viết.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - HS đọc: cái cân, con trăn, ân; 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: khăn rằn, gần gũi.
 - HS đọc câu ứng dụng trong SGK: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Giới thiệu bài: giới thiệu vần mới: ôn, ơn.
Hoạt động 1: Dạy vần: ôn, ơn.
+Mục tiêu: nhận biết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp.
* ôn – GV viết bảng 
Hướng dẫn HS:
GV đọc mẫu: ô – n – ôn, ôn
Hỏi: So sánh: ôn và ân ?
Hỏi: có ôn để được tiếng chồn ghép thêm ?
GV viết bảng: chồn
GV hướng dẫn HS:
Giới thiệu tranh à con chồn
 – viết bảng: con chồn
Giáo viên hướng dẫn HS: 
-Đọc lại sơ đồ: ôn, chồn, con chồn.
* ơn – GV hướng dẫn tương tự (so sánh ơn với ôn)
 ơn à sơnà sơn ca. 
Yêu cầu HS đọc lại cả 2 sơ đồ
 Chơi giữa tiết
Hoạt động 2: Luyện viết:
-MT:Viết đúng quy trình vần, từ trên bảng con
 Hình thức: HS viết bảng con
-Cách tiến hành: Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3: Luyện đọc
-MT: HS đọc được vần và từ ứng dụng
 Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp
-Cách tiến hành: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ
ôn bài cơn mưa
khôn lớn mơn mởn
-Đọc lại bài ở trên bảng
* Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Hình thức: cá nhân, lớp
+Cách tiến hành : 
Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Giới thiệu tranh à câu ứng dụng
Đọc câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
 Chơi giữa tiết
Hoạt động 2: Luyện viết:
-MT: HS viết đúng: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
Hình thức: viết vở
-Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS viết vào vở theo dòng
 Chấm một số vở, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Mai sau khôn lớn.
 Hình thức: thảo luận cả lớp.
Hỏi: - Trong tranh vẽ gì ?
 - Mai sau lớn lên, em thích làm gì ?
 - Tại sao em thích nghề đó ?
 - Bố mẹ em làm nghề gì ?
4. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS đọc bài trong sách giáo khoa
Về đọc bài, viết bài. Chuẩn bị bài sau. 
Nhận xét tiết học.
1 HS nhắc lại
 HS ghép bảng cài: ôn
Phân tích, đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
Giống nhau đều có âm n, khác: ôn có ô đứng trước, ân có â đứng trước.
 ghép thêm âm ch và dấu huyền.
HS ghép bảng cài: chồn
HS phân tích: chồn, đánh vần , đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
Nhận xét tranh 
à ghép bảng cài: con chồn
Hs phân tích, đọc trơn từ (cá nhân, nhóm, lớp) 
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết bảng con: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân , nhóm, lớp)
Hs đọc cá nhân, đồng thanh
Đọc (cá nhân 10 – đồng thanh)
HS tìm đọc tiếng mới: rộn, cơn.
Đọc câu ứng dụng cá nhân – nhóm - đồng thanh cả lớp.
Viết vở tập viết, lưu ý tư thế ngồi viết đúng
- Em bé đang mơ ước trở thành chiến sĩ biên phòng
- HS suy nghĩ, trả lời
- Nêu nghề nghiệp của cha mẹ
Đọc cá nhân, đồng thanh
HS lắng nghe
ĐẠO ĐỨC
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. 
- Nêu được: khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II. PHƯƠNG TIỆN:
 GV: vở bài tập đạo đức
 HS: vở bài tập đạo đức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - Là anh chị cần phải như thế nào?
 - Là em phải như thế nào?
 - GV nhận xét, đánh giá. 
 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT: 1
Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
Mt : Học sinh nắm tên bài học . Làm Bài tập 1: 
Cho học sinh quan sát tranh BT1 , Giáo viên hỏi : 
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Các bạn đó là người nước nào ? Vì sao em biết ?
* Giáo viên kết luận : 
- Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau . Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng : VN , Lào , Trung Quốc , Nhật . Trẻ em có quyền có quốc tịch . Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam .
Hoạt động 2 : Đàm thoại 
Mt : Học sinh hiểu quốc kỳ tượng trưng cho đất nước . Quốc kỳ VN là cờ đỏ có ngôi sao vàng .
- Giáo viên hỏi : Những người trong tranh đang làm gì ?
- Tư thế đứng chào cờ của họ như thế nào ? 
Vì sao họ đứng nghiêm trang khi chào cờ ( đ/v tranh 1,2 )
- Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ tổ quốc (tranh 3)
* Giáo viên kết luận : 
- Quốc kỳ tượng trưng cho một nước . Quốc kỳ VN màu đỏ có ngôi sao vàng 5 cánh ( GV giới thiệu lá cờ VN )
- Quốc ca là bài hát chính thức của một nước , dùng khi chào cờ . Khi chào cờ cần phải : bỏ mũ nón , sửa sang lại đầu tóc , quần áo cho chỉnh tề . Đứng nghiêm , mắt hướng nhìn quốc kỳ .
- Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính lá quốc kỳ , thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc .
Hoạt động 3 : HS làm bài tập 3
Mt : Học sinh thực hành làm BT3 .
Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm
HS trình bày
* Kết luận : 
- Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa , nói chuyện riêng .
 4. Củng cố dặn dò:
.Các em học được gì qua bài này?
 .Gv nhận xét & tổng kết tiết học. 
 .Về nhà xem lại bài và tập hát bài “Lá cờ Việt Nam” 
 . Chuẩn bị bài sau 
- Học sinh quan sát tranh trả lời .
- Đang giới thiệu , làm quen với nhau 
- Các bạn là người nước TQ , Nhật , VN , Lào. Em biết qua lời giới thiệu của các bạn .
- Học sinh lắng nghe , ghi nhớ .
Học sinh quan sát tranh trả lời theo cặp
+ Những người trong tranh đang chào cờ .
+ Tư thế đứng chào cờ nghiêm trang , mắt hướng nhìn lá cờ để tỏ lòng kính trọng Tổ quốc mình .
+ Thể hiện lòng kính trọng , yêu quý quốc kỳ , linh hồn của Tổ quốc VN .
- Học sinh lắng nghe , ghi nhớ .
- Học sinh nhận ra những bạn chưa nghiêm túc trong giờ chào cờ . ( trong tranh )
HS nêu
HS lắng nghe
Mỹ Thuật
VẼ TỰ DO
MỤC TIÊU:
-Tìm chọn nội dung đề tài.
_Vẽ được bức tranh đơn giảncó nội dung gắn với đề tai và vẽ màu theo ý thích.
 II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sưu tầm một số tranh.
Học sinh: Vở tập vẽ, chì, tẩy, bút màu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
3’
25’
3’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Học sinh hiểu vẽ tự do là vẽ theo ý mình thích.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Vẽ tranh tự do là mỗi em chọn và vẽ một đề tài mình thích như: phong cảnh, chân dung, tĩng vật
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được cách trình bày bài mình thích.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh xem một số tranh để các em nhận biết nội dung, cách vẽ hình, cách vẽ màu, gợi ý trước khi vẽ.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
Tranh này vẽ những gì?
Màu sắc trong tranh?
Đâu là ảnh chính, đâu là ảnh phụ?
Hoạt động 3: Thực hành
- Mục tiêu: Học sinh vẽ được bài theo ý mình.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên gợi ý để học sinh chọn đề tài.
- Giúp học sinh nhớ lại các hình ảnh gần với nội dung như: người, con vật, nhà, cây, sông, núi
- Nhắc học sinh vẽ hình chính trước, hình phụ sau. Không vẽ to hay nhỏ quá so với khổ giấy.
- Vẽ hình xong, vẽ màu theo ý thích.
- Giáo viên gợi ý giúp học sinh yếu kém vẽ.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét một số bài có hình vẽ và màu sắc thể hiện được nội dung.
Hình vẽ: có hình chính, tỉ lệ cân đối.
Màu sắc: tươi vui, tươi sáng, màu thay đổi, phong phú.
4. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Vẽ cá.
Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh xem tranh vẽ.
- Học sinh trả lời.
- Cây cối, nhà.
- Xanh, vàng
- Nhà, cây
- Học sinh tự chọn đề tài.
- Học sinh tự thực hành.
 Học sinh vẽ theo ý thích.
- Vẽ xong, vẽ màu.
- Học  ... ãy
GV nhận xét kết quả thi đua của 3 đội.
4. Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
- Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?”
- HS tự nêu câu trả lời: “ Có 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn lại 5 hình tam giác”.
-6 bớt 1 còn 5.
-HS đọc :“Sáu trừ một bằng năm” .
-HS đọc (cn- đt). (nt)
HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 
- Tính
1HS làm bài trên bảng cả lớp làm vào bảng con: 
 6 6 6 6 6 6
 3 4 1 5 2 0
 3 2 5 1 4 6
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
HS làm phiếu học tập,
 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 
 6 – 5 = 1 6 – 2 = 4 6 - 3 = 3 
 6 – 1 = 5 6 – 4 = 2 6 - 6 = 0 
Nêu yêu cầu: tính.
Thảo luận, viết kết quả
 6 – 4 – 2 = 0 6 – 2 – 1 = 3
 6 – 2 – 4 = 0 6 – 1 – 2 = 3
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính,
a, 6 - 1 =5 
 b, Đại diện 3 HS của 3 đội lên thi đua 
 6 - 2 = 4 
- Phép trừ trong phạm vi6
Lắng nghe.
THỦ CỘNG
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy.
- Xé, dán được ít nhất 1 hình trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa. Hình dáng tương đối phẳng.
- Với HS khéo tay:
 Xé, dán được ít nhất 2 hình trong các hình đã học. Hình dán cân đối, phẳng. Trình bày đẹp.
 Khuyến khích xé, dán thêm những sản phẩm mới có tính sáng tạo. 
II. PHƯƠNG TIỆN:
 - GV : Các loại giấy màu.
- HS : Giấy thủ công,bút chì,thước,hồ dán.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ :
 Giáo viên hỏi lại các mẫu xé dán đã học : Học sinh trả lới,lớp bổ sung.
 Muốn có được sản phẩm đẹp em cần xé dán như thế nào ?
 Nhận xét, tuyên dương.
 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 Mục tiêu : Học sinh nhớ lại các bài xé dán đã học.
 - Yêu cầu học sinh kể tên các bài xé dán.
 - Hãy nêu quy trình xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
Ÿ Hoạt động 2: Học sinh thực hành theo nhóm.
 Mục tiêu: Mỗi nhóm xé được 1 sản phẩm
 - Gv chia 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 sản phẩm để xé, dán.
 - Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
4. Củng cố:
 Giáo viên nhắc lại kỹ thuật xé.
5. Dặn dò: Chuẩn bị học phần gấp giấy và gấp hình.
 Nhận xét lớp.
- Hình chữ nhật,hình tam giác,hình vuông,hình tròn,hình quả cam,hình cây đơn giản,hình con gà con.
 - Học sinh nêu :
 Bước 1: Đếm ô đánh dấu.
 Bước 2: Làm thao tác xé.
 Bước 3: Dán hình.
Các nhóm thực hành. 
- Mỗi nhóm chọn 1 sản phẩm xé dán,sau đó lên trình bày dán vào bảng lớp.
- HS quan sát và có ý kiến.
 ************************************
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
TIẾNG VIỆT
UÔN – ƯƠN 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được : uơn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai ; từ và các câu ứng dụng .
- Viết đựơc : uơn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. 
- Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chuồn chuồn , châu chấu , cào cào .
II. PHƯƠNG TIỆN:
 GV: bảng kẻ ô li.
 HS: bảng cài, vở tập viết.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - HS đọc: iên, iên, con yến; 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: đèn điện, yên ngựa.
 - HS đọc câu ứng dụng trong SGK: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Giới thiệu bài: giới thiệu vần mới: uôn, ươn.
Hoạt động 1: Dạy vần: uôn, ươn.
+Mục tiêu: nhận biết được: uơn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp.
* uôn – GV viết bảng 
Hướng dẫn HS:
GV đọc mẫu: u – ô – n – uôn – uôn 
Hỏi: So sánh: uôn với iên?
Hỏi: có uôn để được tiếng chuồn ghép thêm ?
GV viết bảng: chuồn
GV hướng dẫn HS:
Giới thiệu tranh à chuồn chuồn
 – viết bảng: chuồn chuồn
Giáo viên hướng dẫn HS: 
-Đọc lại sơ đồ: uôn, chuồn, chuồn chuồn.
* ươn – GV hướng dẫn tương tự (so sánh ươn với uôn)
 ươn à vươn à vươn vai. 
Yêu cầu HS đọc lại cả 2 sơ đồ
 Chơi giữa tiết
Hoạt động 2: Luyện viết:
-MT:Viết đúng quy trình vần, từ trên bảng con
 Hình thức: HS viết bảng con
-Cách tiến hành: Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3: Luyện đọc
-MT: HS đọc được vần và từ ứng dụng
 Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp
-Cách tiến hành: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ
cuộn dây con lươn
ý muốn vườn nhãn
-Đọc lại bài ở trên bảng
* Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Hình thức: cá nhân, lớp
+Cách tiến hành : 
Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Giới thiệu tranh à câu ứng dụng
Đọc câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lý, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
 Chơi giữa tiết
Hoạt động 2: Luyện viết:
-MT: HS viết đúng: uơn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
Hình thức: viết vở
-Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS viết vào vở theo dòng
 Chấm một số vở, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
 Hình thức: thảo luận cả lớp.
Hỏi: - Tranh vẽ những con gì ?
- Cào cào, châu chấu có màu gì ?
- Bắt được chuồn chuồn em làm gì ?
- Buổi trưa có nên ra nắng bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào không ? Vì sao ?
4. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS đọc bài trong sách giáo khoa
Về đọc bài, viết bài. Chuẩn bị bài sau. 
Nhận xét tiết học.
1 HS nhắc lại
 HS ghép bảng cài: uôn
Phân tích, đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
Giống nhau đều có âm n, khác: uôn có uô đứng trước, iên có iê đứng trước.
 ghép thêm âm ch và dấu huyền.
HS ghép bảng cài: chuồn
HS phân tích: chuồn, đánh vần , đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
Nhận xét tranh 
à ghép bảng cài: chuồn chuồn
Hs phân tích, đọc trơn từ (cá nhân, nhóm, lớp) 
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết bảng con: uơn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân , nhóm, lớp)
Hs đọc cá nhân, đồng thanh
Đọc (cá nhân 10 – đồng thanh)
HS tìm đọc tiếng mới: chuồn, lượn.
Đọc câu ứng dụng cá nhân – nhóm - đồng thanh cả lớp.
Viết vở tập viết, lưu ý tư thế ngồi viết đúng
- Vẽ chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
- Châu chấu có màu xanh 
- HS trả lời
- Không nên ra ngắng vì sẽ bị bệnh
Đọc cá nhân, đồng thanh
HS lắng nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng , phép trừ trong phạm vi 6 .
- HS ham thích học toán.
II. PHƯƠNG TIỆN:
GV: mẫu các con vật, bông hoa
 HS: sách giáo khoa, bảng con, vở. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - 2 HS làm bài tập 2 (cột 1, 2), cả lớp làm vào bảng con.
 5 + 1 = 4 + 2 =
 6 – 5 = 6 – 2 =
 6 – 1 = 6 – 4 =
 - GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
 Giới thiệu bài trực tiếp 
 Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
Hoạt động 1: HS làm bài tập 1 (dòng 1)
+Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tình côïng, trừ trong phạm vi 6. 
Hướng dẫn HS làm vào bảng con
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc .
GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 2: HS làm bài 2 (dòng 1)
Mục tiêu: HS biết làm tính dạng 2 lần tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn:1 + 3 + 2 =, ta lấy 1 + 3 = 4, lấy 4 + 2 = 6, viết 6 sau dấu =, ta có:1 + 3 + 2 = 6) 
GV chấm điểm, nhận xét bài của HS.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 3 (dòng 1)
Mục tiêu: HS điền được dấu thích hợp vào chỗ trống.
Cho HS nhắc lại cách so sánh 
GV nhận xét bài làm của HS, tuyên dương.
* Hoạt động 4: HS làm bài tập 4 (dòng 1)
Mục tiêu: HS điền được số thích hợp vào ô trống.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng cộng, trừ các số đã học để làm bài
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở
- Chấm một số bài, nhận xét, sửa bài
 * Hoạt động 5: HS làm bài tập 5
Mục tiêu: Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
Hình thức: thi đua theo dãy
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng
- GV nhận xét, tuyên dương đội có bạn làm đúng nhiều nhất
4. Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học “ phép cộng trong phạm vi 7”.
-Nhận xét tuyên dương.
1 HS nhắc lại tựa
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
1 HS làm bài: 
 5 6 4 6 3 6
 1 3 2 5 3 6 
 6 3 6 1 6 0 
-1 HS đọc yêu cầu: Tính
3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vào phiếu học tập.
 3 + 1 + 2 = 6
 6 – 3 – 1 = 3
 6 – 1 – 2 = 3
1HS đọc yêu cầu:” Điền dấu >, <, =
HS làm theo nhóm 6.
2 + 3 5
Nêu yêu cầu: tính.
HS làm vào vở
 3 + 2 = 5 3 + 3 = 6 
 0 + 5 = 5
Nêu yêu cầu bài
Nêu bài toán 
Viết phép tính vào bảng con: 
6 – 2 = 4
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L1 TUAN 12 CKTBVMTTHAY HIEU NGHIA TRUNG BU DANG.doc