Kế hoach bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 2 năm 2009

Kế hoach bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 2 năm 2009

Tiếng việt:

 DẤU HỎI – DẤU NẶNG

I MỤC TIÊU: Sau bài học

· HS nhận biết được các dấu và thanh hỏi, thanh nặng

· HS ghép được các tiếng “bẻ, bẹ”

· Biết được dấu sắc và thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng có trong sách báo

· Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

· GV: bảng kẻ ô li, các vật tựa hình dấu hỏi, dấu nặng

Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, nụ.

Tranh minh hoạ phần luyện nói

Sưu tầm các tranh ảnh, sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, dấu nặng

· HS: bộ chữ , sgk , vở bài tập tiếng việt

 

doc 35 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoach bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 2 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2	Thứ hai ngày31 tháng 08 năm 2009 
 Tiếng việt: 
	 DẤU HỎI – DẤU NẶNG 
I MỤC TIÊU: Sau bài học 
HS nhận biết được các dấu và thanh hỏi, thanh nặng
HS ghép được các tiếng “bẻ, bẹ” 
Biết được dấu sắc và thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng có trong sách báo
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: bảng kẻ ô li, các vật tựa hình dấu hỏi, dấu nặng
Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, nụ. 
Tranh minh hoạ phần luyện nói
Sưu tầm các tranh ảnh, sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, dấu nặng
HS: bộ chữ , sgk , vở bài tập tiếng việt
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ
Hôm trước ta học bài gì?
Cho vài HS đọc tiếng bé và viết chữ bé vào bảng con
Cho 3 HS lên đọc tiếng bé và nêu vị trí của các chữ trong tiếng bé
HS lên gạch dưới các tiếng có mang dấu sắc trong các tiếng : vó, lá tre, vé, bói cá
HS đọc âm bé, lớp nhận xét đánh giá
HS viết chữ bé vào bảng con
HS lên nhận diện dấu
Bài mới
Giới thiệu bài 
Dạy dấu thanh
Nhận diện dấu
Ghép chữ và đọc tiếng
HD HS viết dấu hỏi trên bảng con
Viết dấu nặng
Trò chơi 
Tiết 1
- GV treo tranh trên bảng để HS quan sát và thảo luận
Trong tranh vẽ gì ?
 GV hỏi: trong các tiếng: khỉ, giỏ, hổ, thỏ, mỏ giống nhau ở chỗ nào?
Trong các tiếng: vẹt, nụ, cụ, ngựa, cọ giống nhau ở chỗ nào?
Vậy hôm nay ta học bài dấu hỏi, dấu nặng
* GV ghi lên bảng dấu hỏi ( ? ) và dấu nặng ( . )
* Cho HS lấy dấu hỏi và dấu nặng trong bộ chữ ra và hỏi: _ Các em thấy dấu hỏi giống cái gì?
 _ Dấu nặng giống cái gì?
Dấu hỏi ( ? )
Cho HS dùng bộ chữ ghép tiếng “be” sau đó thêm dấu hỏi ta được tiếng gì? (bẻ)
Ai phân tích cho cô tiếng “bẻù” nào?
GV phát âm mẫu : “bẻù”
GV uốn nắn, sửa sai cho HS
Tìm các hoạt động trong đó có tiếng bẻ
Dấu nặng ( . )
Cách tiến hành tương tự như dấu hỏi
* GV viết mẫu và HD cách viết
- Cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu hỏi
Cho HS viết bảng con dấu hỏi
GV uốn nắn, sửa sai cho học sinh
Cho HS viết tiếng: bẻ vào bảng con
GV uốn nắn, sửa sai
* GV hướng dẫn dấu nặng như dấu hỏi
Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết
HS quan sát tranh và thảo luận
HS trả lời đều có dấu hỏi
HS trả lời đều có dấu nặng
HS theo dõi
HS lấy dấu hỏi và dấu nặng trong bộ chữ ra để quan sát và nhận xét
HS ghép tiếng bẻ
HS phân tích tiếng bẻ
HS đọc tiếng bẻ
HS tìm VD bẻ củi, bẻ ngón tay vv.. 
HS viết lên không trung bằng ngón tay
Học sinh viết dấu hỏi vào bảng con
HS viết tiếng bẻ vào bảng con
Học sinh chơi trò chơi
Luyện tập
a.Luyện đọc
b.Luyện viết 
c.Luyện nói
Trò chơi
Nhìn động tác nói tiếng chỉ động tác
Củng cố dặn dò
Tiết 2
* GV chỉ cho học sinh phát âm tiếng : bẻ, bẹ
GV uốn nắn sửa sai cho 
* Cho học sinh lấy vở tập viết ra
 HS tập tô chữ bẻ, bẹ trong vở tập viết. 
Chú ý quy trình tô chữ
* Treo tranh để HS quan sát và thảo luận
GV chỉ từng tranh và hỏi: Trong tranh vẽ gì?
Các tranh này có gì khác nhau? ( người trong các tranh khác nhau đó là mẹ, bác nông dân, bạn gái)
Các bức tranh này có gì giống nhau? ( Hoạt động bẻ )
Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không?
Tiếng bẻ còn dùng ở đâu ? ( bẻ gãy, bẻ ngón tay vv..)
Tên bài luyện nói hôm nay là gì? ( bẻ)
* GV làm mẫu một số động tác và đố HS đoán đúng tiếng chỉ động tác đó
Cầm viên phấn bẻ đôi
Cầm thanh nứa bẻ làm nhiều khúc
* Phát động HS làm động tác bẻ để cả lớp đoán
- HD HS nhận xét sau mỗi bạn làm động tác trước lớp
Hôm nay học bài gì?
GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài 
Tìm dấu thanh và tiếng vừa học trong sách báo 
HD HS về nhà tìm và học bài
Nhận xét tiết học – Tuyên dương
HS phát âm CN nhóm đồng thanh
HS mở vở tập viết
HS tô chữ trong vở tập viết
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Các bạn khác lắng nghe để bổ sung
HS chơi trò chơi
Học sinh đọc lại bài 
 Thứ ba ngày 01tháng 0 9 năm 2009
Tuần:2
	 DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ
I MỤC TIÊU: Sau bài học 
HS nhận biết được các dấu và thanh huyền, thanh ngã
HS ghép được các tiếng: “ bè, bẽ ”
Biết được dấu ( ` ) và dấu ( ~ ) ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật 
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: bảng kẻ ô li, các vật tựa hình dấu ( ` ), ( ~ )
Tranh minh hoạ các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng
Tranh minh hoạ phần luyện nóibè
Sưu tầm các sách báo có dấu và chữ mới học
HS: bộ chữ , sgk , vở bài tập tiếng việt
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ
Hôm trước ta học bài gì?
Cho HS viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng con
Gọi 3 - 4 HS lên đọc tiếng bẻ, bẹ và phân tích tiếng
HS lên gạch dưới các tiếng có mang dấu hỏi, dấu nặng trong các tiếng : củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kéo
HS viết bảng con
HS đọc, lớp nhận xét
HS lên nhận diện dấu 
Bài mới
Giới thiệu bài 
Dạy dấu thanh
Nhận diện dấu
Ghép chữ và đọc tiếng
HD HS viết dấu huyền trên bảng con
Viết dấu nặng
Trò chơi 
Tiết 1
- GV treo tranh trên bảng để HS quan sát và thảo luận
Trong tranh vẽ gì ?
Vậy hôm nay ta học bài dấu huyền, dấu ngã
GV ghi lên bảng dấu ( ` ) và dấu ( ~ )
* Dấu huyền ( `)
GV đồ lại dấu huyền và hỏi:
Dấu ( `) có nét gì?
So sánh dấu (`) với dấu (‘) có gì giống nhau và có gì khác nhau?
Cho HS lấy dấu ( `) trong bộ chữ ra quan sát
* Dấu ngã ( ~)
Tiến hành tương tự như dấu ( `)
Cho HS dùng bộ chữ ghép tiếng “bè” 
Ai phân tích cho cô tiếng “ bè”nào?
GV phát âm mẫu : “bẻù”
GV uốn nắn, sửa sai cho HS
Tìm các từ có tiếng “bè”
Cho HS phát âm nhiều lần tiếng bè
Cho HS ghép tiếng bẽ
Tiến hành tương tự như tiếng bè
* GV viết mẫu và HD cách viết
- Cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu huyền
Cho HS viết bảng con dấu huyền
GV uốn nắn, sửa sai cho học sinh
Cho HS viết chữ: bè vào bảng con
GV uốn nắn, sửa sai
* GV hướng dẫn dấu ngã và chữ bẽ như dấu huyền và chữ bè
Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết
HS quan sát tranh và thảo luận
HS trả lời câu hỏi
HS theo dõi
HS lấy dấu ( `) và ( ~ ) trong bộ chữ ra để quan sát và nhận xét
HS ghép tiếng bè
HS phân tích tiếng bè
HS đọc tiếng bè
HS tìm VD chia bè, to bè, bè phái vv..
HS phát âm- đánh vần
HS viết lên không trung bằng ngón tay
Học sinh viết dấu huyền vào bảng con
HS viết tiếng bè vào bảng con
Học sinh chơi trò chơi
Luyện tập
a.Luyện đọc
b.Luyện viết 
c.Luyện nói
Củng cố dặn dò
Tiết 2
* GV chỉ cho học sinh phát âm tiếng : bè, bẽ
GV uốn nắn sửa sai cho 
* Cho học sinh lấy vở tập viết ra
 HS tập tô chữ bè, bẽ trong vở tập viết. 
Chú ý quy trình tô chữ
* Treo tranh để HS quan sát và thảo luận
Trong tranh vẽ gì?
Bè đi trên cạn hay dưới nước?
Vậy ai cho cô biết thuyền và bè khác nhau như thế nào?
Thuyền để làm gì? Chở gì?
Những người trong tranh đang làm gì?
Tại sao người ta không dùng thuyền mà lại dùng bè?
Em đọc lại tên bài này?
Hôm nay học bài gì?
GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài 
Tìm dấu thanh và tiếng vừa học trong sách báo 
HD HS về nhà tìm và học bài
Nhận xét tiết học – Tuyên dương
HS phát âm CN nhóm đồng thanh
HS mở vở tập viết
HS tô chữ trong vở tập viết
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Các bạn khác lắng nghe để bổ sung
Học sinh đọc lại bài 
	Thứ tư 02 tháng 0 9 năm 2009 
 Tiếng việt
 Tuần:2 Bài: Be Bé Bè Bẻ Bẽ Bẹ
I MỤC TIÊU: Sau bài học 
HS nắm vững được các âm e, b , các dấu thanh: `, ‘, ?, ~, .
Biết ghép b với e và be với các dấu thanh thành tiếng
Phân biệt được các sự vật, sự việc, người được thể hiện qua các tiếng khác nhau bởi dấu thanh
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: bảng phụ kẻ bài ôn
Tranh minh hoạ các tiếng: bè, bé, bẻ, bẹ. Mẫu vật minh hoạ từ be bé
Tranh minh hoạ phần luyện nói: dê/ dế, dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó/ võ
HS: bộ chữ , sgk , vở bài tập tiếng việt
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ
Cho HS viết dấu huyền, dấu ngãtrên bảng con 
Gọi HS lên viết tiếng bẻ, bẹ và phân tích tiếng
HS lên gạch dưới các tiếng có mang dấu hỏi, dấu nặng trong các tiếng : kẽ, bè, kè, vẽ
HS viết bảng con
HS đọc, lớp nhận xét
HS lên nhận diện dấu 
Bài mới
Giới thiệu bài 
Dạy dấu thanh
Nhận diện dấu
Oân tập
Ghép tiếng be với các dấu thanh
Các từ tạo nên từ âm b và âm e
HS viết bảng
Tiết 1
Chúng ta đã học những âm gì rồi nào? ( e, b)
Bạn nào kể những dấu thanh đã học cho cô nào?
GV ghi âm và dấu thanh mà HS trả lời sang một bên bảng
GV giới thiệu tranh và hỏi: 
Tranh vẽ ai?
Tranh vẽ cái gì?
Mời 1 HS đọc những từ bên cạnh những hình vẽ này
Cho HS lấy bộ chữ ra và ghép tiếng be
GV gắn bảng mẫu lên bảngï
Cho HS nh ... y ý kiến của mình
GV tuyên dương các em có ý kiến tốt và nêu nên những việc không nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ
Học sinh thảo luận và nêu ý kiến của mình về những việc cần làm và nhưbg4 việc cần tránh để có sức khoẻ tốt
Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học
- Tuyên dương học sinh tích cực trong giờ học 
 Khuyến khích nhắc nhở HS giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ
Hướng dẫn làm bài tập ở nhà
HS lắng nghe
 Thứ sáu ngày 04 tháng 09 năm 2009
 Tuần:3 Thủ công : 
XÉ DÁN HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU 
HS biết cách xé, dán hình tam giác
HS xé dán được hình tam giác theo hướng dẫn
Biết dọn vệ sinh sau khi làm xong
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : giấy màu, bài xé mẫu
HS : Giấy màu, hồ dán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Quan sát và nhận xét 
Hoạt động 2:GV hướng dẫn mẫu
 GV giới thiệu hình tam giác 
 -Gợi ý HS: Chiếc khăn quàng đỏ
* GV gọi 2 đến 3 em trả lời
=> Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình tam giác. Các em hãy ghi nhớ đặc điểm của nó để tập xé, dán cho đúng hình.
a/ Vẽ hình tam giác:
-Lật mặt sau tờ giấy màu vẽ hình chữ nhật có chiều dài 8 ô, chiều rộng 6 ô
-Đếm từ trái qua phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh hình tam giác
-Từ điểm đánh dấu, dùng bút chì vẽ nối với 2 điểm dưới của hình chữ nhật, ta có hình tam giác
b/ Xé hình tam giáct: Làm thao tác xé từng cạnh vừa nói cách xé
-Cho HS quan sát hình tam giác đã hoàn chỉnh
HS quan sát
- Phát hiện xung quanh mình xem có đồ vật nào có dạng hình tam giác
-Quan sát
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành
a/ Vẽ hình tam giác:
-Lấy giấy màu, lật mặt sau và vẽ hình tam giácb/ Xé hình tam giác
c/ Dán vào vở thủ công
 -Đặt vào vở cho cân đối và đánh dấu ( cách lề dưới 2 ô, lề đỏ 2 ô )
 -Bôi ít hồ dán vào sau hình tam giác , lấy ngón tay trỏ di đều
 -Dán vào chỗ đã đánh dấu
d/ Cho HS trưng bày sản phẩm
-Thực hành làm theo hướng dẫn của GV
-Chọn sản phẩm đẹp
Củng cố, dặn dò:
-Chấm bài, tuyên dương
-Nhận xét tinh thần học tập của các em, ý thức tổ chức kỉ luật trong học tập
-HD HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán để chuẩn bị tiết sau học
HS lắng nghe
Mĩ thuật:Tiết 2
	Bài 	 VẼ NÉT THẲNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
Nhận biết được các loại nét thẳng. Biết cách vẽ nét thẳng
Biết vẽ phối hợp các nét thẳng để tạo thành bài vẽ đơn giản
Vẽ màu theo ý thích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Một số hình vẽ có nét thẳng
HS: vở vẽ, bút chì, màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định
Bài mới: Giới thiệu bài 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra
Hoạt động 1
Quan sát và nhận xét
Hoạt động 2 
Hướng dẫn HS cách vẽ
Hoạt động 3
HS thực hành vẽ 
Hoạt động 4
Nhận xét đánh giá
GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
* GV giới thiệu các nét thẳng và tên của chúng
	nét thẳng ngang
Nét thẳng đứng	nét thẳng nghiêng
GV chỉ vào cạnh bàn, cạnh bảng để HS hiểu rõ hơn nét thẳng ngang, nét thẳng đứng, nét xiên
GV dùng giấy gấp lại để giới thiệu nét gấp khúc
Nét gấp khúc
* GV vẽ mẫu và hỏi
Cô vừa vẽ nét gì?
Nét này giống hình gì nào?
Cho HS vẽ bảng
-Nét này giống gì nào?
-Còn đây giống gì nào?
-Đây giống hình gì?
Vậy ta có thể dùng các nét thẳng đứng, thẳng ngang và nét xiên để vẽ được nhiều hình theo ý thích của ta
GV yêu cầu HS vẽ vào vở mĩ thuật
Gợi ý để HS tìm ra các cảnh mà mình thích để vẽ cho đẹp
VD: Vẽ nhà, vẽ hàng rào
	Vẽ thuyền và núi
	Vẽ cây , vẽ nhà
Vẽ xong tô màu theo ý thích
GV nhận xét bài của HS, động viên chung các em
GV và HS bình chọn bài vẽ đẹp
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài tập sau
- HS mở đồ dùng ra để kiểm tra
HS quan sát và nhận xét
HS trả lời câu hỏi
HS vẽ bảng
HS chú ý quan sát lắng nghe
HS vẽ vào vở mĩ thuật cảnh mà mình thích
HS lắng nghe. Bình chọn bài vẽ đẹp
 Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009
 Tuần:2 Đạo đức: 
	EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 2)
I MỤC TIÊU: Giúp hs biết được 
Trẻ đến tuổi học phải đi học. Trẻ em có quyền có họ tên có quyền được đi học
Là HS phải thực hiện tốt những quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo, để học được nhiều điều bổ ích mới lạ và tiến bộ
Học sinh có thái độ vui ve,û phấn khởi , tự giác đi học. Tự hào mình là HS lớp 1
HS thực hiện việc đi học hằng ngày, thực hiện những yêu cầu của giáo viên ngay từ những ngày đầu đến trường
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
GV: vở bài tập đạo đức, một số bài hát “Ngày Đầu Tiên Đi Học “,”Đi Học”
HS:vở bài tập đạo đức
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định
Kiểm tra dụng cụ học tập của các em
Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Khởi động
GV cho HS hát bài “ Đi tới trường” 
Em có thích đi học không?
GV giới thiệu bài học hôm nay
Học sinh hát cả lớp
Hoạt động 2
Học sinh kể về kết quả học tập của mình
GV yêu cầu HS kể về một tuần qua mình đi học đã đạt được kết quả gì?
Cô giáo cho em những điểm gì?
Em thích đi học không? Tại sao?
Vài em trình bày trước lớp
Kết luận:
Sau một tuần, các em đã học viết chữ, học đếm, tập tô màu, tập vẽ vv.. nhiều em trong lớp đã đạt được điểm 9, 10, được cô khen. Cô tin tưởng các em sẽ học tốt, sẽ chăm ngoan
HS học nhóm trả trả lời câu hỏi
HS trình bày trước lớp
Hoạt động3:
HSkểchuyện theo tranh 
(BT 4)
Củng cố dặn dò
GV giới thiệu tranh 1 và yêu cầu HS hãy đặt tên cho bạn nhỏ trong tranh. Nêu nội dung của từng bức tranh
Trong tranh có những ai?
Họ đang làm gì?
Cho HS hoạt động theo nhóm 2 người
Một số bạn trình bày trước lớp
GV nhắc lại nội dung các bức tranh
Tranh 1: Ai cũng có một cái tên. Cô đặt tên cho 
bạn ấy là Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật đẹp. Cô giáo tươi cười đón Mai vào lớp
Tranh 3:Ở lớp,Mai được cô dạy bảo nhiều điều mới lạ. Rồi đây Mai sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự mình đọc được truyện, tự mình viết thư cho bố. Mai cố gắng học cho giỏi
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Mai và các bạn đang chơi ở sân trường thật vui vẻ
Tranh 5: Về nhà Mai kể cho bố mẹ nghe về chuyện ở trường, ở lớp của mình, về cô giáo, về các bạn vv.. cả nhà đều vui vẻ. Mai đã là HS lớp 1 rồi
Kết luận: Bạn nhỏ trong tranh cũng đi học như chúng ta. Trước khi đi học bạn đã được cả nhà chuẩn bị cho mọi thứ. Đến lớp cô giáo đón chào, các bạn yêu quý. Về nhà bạn kể cho mọi người nghe chuyện ở lớp
GV cho HS múa hát về trường mình, về việc đi học vv
Nhắc lại nội dung bài học
GV hướng dẫn HS học thuộc câu thơ cuối bài
Nhận xét tiết học
Tuyên dương một số em hoạt động tốt trong giờ học
Hướng dẫn HS về nhà tập kể lại nội dung theo các bức tranh
HS chia nhóm mỗi nhóm 2 em. Kể cho nhau nghe nội dung của từng tranh
HS thảo luận
HS trình bày trước lớp
Cả lớp lắng nghe
HS sinh hoạt theo nhóm, theo lớp, cá nhân
HS đọc theo cô giáo
HS lắng nghe cô dặn dò
THỂ DỤC:tiết 2
Bài: 	TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ 
I. MỤC TIÊU
Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu HS biết thêm một số con vật có hại. Biết tham gia vào trò chơi
Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 
Dọn vệ sinh trường, nơi tập.
Tranh các con vật có hại
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Nội dung
Định lượng VĐ
Phương pháp tổ chức 
Phần mở đầu
Tập hợp lớp thành 2 đến 4 hàng dọc
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
 Đứng vỗ tay và hát
 HS nhắc lại nội quy và sửa lại trang phục
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 – 2 , 1 - 2
1 => 2 phút
1 phút
1 phút
1 lần
1 phút
x x x x 
x x x x
x x x x X
x x x x
x x x x
Phần cơ bản
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng
- GV hô khẩu lệnh, cho một tổ ra vừa giải thích động tác, vừa cho HS làm mẫu. Tổ 1 tập hợp xong, tổ 2 tập hợp bên cạnh tổ 1. tiếp tổ 3 đứng cạnh tổ 2. tổ 4 đứng cạnh tổ 3
- GV hô khẩu lệnh “ Nhìn trước thẳng” GV nhắc HS dóng hàng, bạn sau thẳng bạn trước ( sau gáy ) không lệch, tay đặt lên vai bạn ( tổ nọ cách tổ kia một khuỷu tay, người nọ cách người kia một cánh tay )
- Sau khi hướng dẫn xong, GV cho HS giải tán sau đó tập hợp lại
- Chú ý: trước khi hô khẩu lệnh GV phải thổi 1 hồi còi hoặc hô to khẩu lệnh “ Cả lớp chú ý. Thành 1 ( 2, 3, 4 ) hàng dọc tập hợp. Sau khi tập hợp xong GV hô “thôi” HS buông tay về tư thế tự nhiên. GV nhận xét, sửa sai
Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
Cách chơi tương tự như tiết 1
Các con vật phá hại mùa màng như :chuột, châu chấu, sên, sâu vv 
10 – 12 phút
vài lần
8 đến 10 phút
x x x x 
x x x x 
x x x x
x x x x 
x x x x 
x x x x 
x x x x 
 X
Phần kết thúc
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 -2
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
GV cùng HS hệ thống lại bài học
Nhận xét tiết học
Giao bài tập về nhà
1 phút
1 => 2 phút
1 phút
1 phút
 X 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x
x x x x x x x

Tài liệu đính kèm:

  • docmuoi 2.doc