Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 4

Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng( HS khá giỏi biết đọc trơn.)

- Viết được: n, m, nơ, me.

- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ.

- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định: 1

 

doc 24 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 4
 Ngày soạn: 7 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Đạo đức ( Tiết số: 4)
Gọn gàng, sạch sẽ (T2)
 ( Đã soạn ở thứ hai, tuần 3)
Âm nhạc ( Tiết số: 4)
ôn bài: mời bạn vui múa ca
( GV chuyên nhạc soạn, dạy)
Học vần ( Tiết số: 29 + 30)
Bài 13: n - m
I. Mục tiêu:
- Đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng( HS khá giỏi biết đọc trơn.)
- Viết được: n, m, nơ, me.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát.
2. Kiểm tra: 5’
- GV cho 2, 3 HS đọc bài 12 trong SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con : i, a, bi, cá.
- Tìm tiếng chứa âm i, a .
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Dạy chữ ghi âm:
*	Âm n ( 8-9’)	 
+ Nhận diện chữ:
- GV giới thiệu chữ ghi âm n in thường, chữ ghi âm n viết thường.
H: Chữ ghi âm n viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào? ( ...gồm 2 nét: nét móc xuôi và nét móc 2 đầu)
- GV đưa chữ h cho HS so sánh:
H: Chữ ghi âm n và chữ ghi âm h giống và khác nhau ở điểm nào? 
 ( Giống: đều có nét móc hai đầu.
 Khác: chữ n có nét móc xuôi, chữ h có nét khuyết trên)
+ Ghép chữ và phát âm:
- GV phát âm mẫu: n ( Khi phát âm chữ n, đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.)
- HS phát âm, GV chỉnh sửa. 
- GV yêu cầu HS dắt âm n , HS đọc: CN-TT
H: Có âm n, muốn có tiếng nơ ta ghép thế nào?
- HS nêu cách ghép, ghép chữ nơ.
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng nơ (CN-TT).
- GV cho HS quan sát tranh minh họa từ khóa.
H: Tranh vẽ gì? Cái nơ được dùng làm gì?
- GV giới thiệu từ khoá: nơ-ghi bảng.
- HS đọc từ ( CN- TT).
- 1 HS đọc gộp: n- nơ - nơ.
H: Các em vừa học âm gì ? tiếng gì? HS trả lời, GV tô màu âm n.
- HS đọc xuôi , ngược, bất kì( CN-TT)
* Âm m (Quy trình tương tự) ( 7-8’)
- GV hướng dẫn HS phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
- Cho HS so sánh âm m với âm n.
 . Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu.
 . Khác nhau: m có nhiều hơn một nét móc xuôi. 
- Đọc cả hai phần
* Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: ( 9-10’)
- GV đưa chữ mẫu n phóng to, nêu quy trình, viết mẫu.
- HS viết bảng tay 1-2 lần, GV nhận xét, chữa lỗi.
- Hướng dẫn viết: m, nơ, me tương tự. 
c. Dạy từ ứng dụng:(5-6’)
- GV viết bảng. HS đọc nhẩm
- 1 HS đọc, HS tìm tiếng chứa tiếng chứa âm mới học, gạch chân.
- HS luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu, giải thích từ khó:
 ( No: Khi đã ăn đủ và không muốn ăn thêm nữa
 Mo:	 Đưa ra một vật thật là cái mo cau, mo nang)
- 1 HS đọc lại từ ứng dụng
*Củng cố:
H: Chúng ta vừa học những âm nào? những tiếng gì?
- HS đọc lại bài(CN-TT)
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 ( 35’)
d. Luyện đọc:(12-14’)
* Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’)
- HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa cho HS
* Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê (5-6’)
- GV viết câu ứng dụng, HS đọc nhẩm.
- 1 HS đọc. 
H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới? (no nê)
- HS luyện đọc tiếng, kết hợp phân tích tiếng mới. 
- HS luyện đọc câu ứng dụng(cn- nhóm). GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn các em đọc liền mạch các tiếng trong câu.
- GV đưa tranh, hướng dẫn HS khai thác nội dung tranh:
H: Tranh vẽ gì?
H: Bò bê đang làm gì?( ăn cỏ ở cánh đồng)
H: Bò bê ăn cỏ đã no chưa?
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần.
e. Luyện viết (9-10’)
- GV y/c HS mở vở TV, 1 HS đọc nội dung bài viết.
- GV hướng dẫn độ cao, k/c giữa các chữ.
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài.
- HS viết bài ở vở TV lần lượt từng dòng. 
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
g. Luyện nói (8-9’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ:
H: Trong tranh em thấy gì? (bố mẹ và em bé)
H: Nét mặt, cử chỉ của bố và mẹ khi bế em bé như thế nào?
H: Nét mặt của em bé có vui không?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:
H: Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
H: Ngoài cách gọi đó em còn biết cách gọi nào khác nữa không? ( Ba má, bầm, u, tía...)
H: Bố mẹ (ba má) em làm nghề gì?
H: Hằng ngày bố mẹ làm gì để chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập?
H: Em có yêu bố mẹ không? Vì sao?
H: Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng? 
H: Em có biết bài hát nào nói về bó mẹ không? Em hãy hát cho cả lớp nghe.
- Mời đại diện vài nhóm lên trình bày. HS nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố : 3’
-1, 2 HS đọc bài ở SGK.
- GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 14: d, đ. 
 Ngày soạn: 13 / 9 / 2010 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Học vần ( Tiết số: 31 + 32)
Bài 14: d - đ
I. Mục tiêu:
- Đọc được: d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng( HS khá giỏi biết đọc trơn.)
- Viết được: d, đ, dê, đò.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: dế, các cờ, bi ve, lá đa. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: 5’
- GV cho 2, 3 HS đọc bài 13 trong SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con : n, m, nơ, me.
- Yêu cầu HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa âm n, m.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
 	Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Dạy chữ ghi âm:
* Dạy chữ ghi âm d: (9-10’) 
+ Nhận diện chữ:
- GV giới thiệu chữ ghi âm d in thường, chữ ghi âm d viết thường.
H: Chữ ghi âm d viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào? (...2 nét: nét cong kín, nét móc ngược).
- GV đưa chữ a để HS so sánh:
H: Chữ d và chữ a giống nhau và khác nhau như thế nào?
	. Giống: đều có nét cong kín và nét móc ngược.
	. Khác : nét cong kín của chữ d cao 2 li.
+ Ghép chữ và phát âm:
- GV phát âm mẫu: d
- HS phát âm, GV chỉnh sửa. 
- GV yêu cầu HS dắt âm d, HS đọc (CN-TT)
H: Có âm d, muốn có tiếng dê ta ghép thế nào?
- HS nêu cách ghép, ghép chữ dê.
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng “dê”(CN-TT).
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ phóng to:
H: Tranh vẽ gì?(con dê)
- GV giới thiệu từ khoá: dê, ghi bảng.
- HS đọc từ ( CN- TT).
- 1 HS đọc tổng hợp. GV hỏi củng cố tô màu âm mới.
- HS đọc xuôi ngược, bất kì (CN-TT)
* Dạy chữ ghi âm đ (7-8’) (Quy trình tương tự).
- Cho HS so sánh đ và d.
- HS đọc cả hai phần.
* HDHS viết chữ trên bảng con (10’) 
- GV đưa chữ mẫu d phóng to, nêu quy trình, viết mẫu.
- HS viết bảng tay 1, 2 lần. GVnhận xét, chữa lỗi.
+ Hướng dẫn viết chữ đ, dê, đò quy trình tương tự. Chú ý hướng dẫn HS kỹ thuật nối nét từ d sang ê, từ đ sang o, vị trí dấu thanh.
c. Dạy từ ứng dụng (5-6’)
- GV ghi bảng từ ứng dụng. HS đọc thầm.
- 1 HS đọc, HS tìm tiếng chứa tiếng chứa âm mới học, gạch chân.
- HS luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS .
- GV đọc mẫu, giải thích từ khó :
+ Da dê: lớp bọc ngoài cơ thể con dê.
+ đi bộ: cất bước dời từ chỗ này sang chỗ khác bằng những bước chân. 
- 1 HS đọc lại từ ứng dụng.
*Củng cố:(2-3’)
H: Chúng ta vừa học những âm gì? tiếng gì? HS trả lời.
- HS đọc lại bài tiết 1(CN-TT)
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 ( 35’)
d. Luyện đọc:(12-14’)
* Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’)
- HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, sgk)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa cho HS.
* Đọc câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. (5-6’)
- GV viết bảng, HS đọc nhẩm.
- 1 HS đọc.
H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới? ( dì, đi, đò)
- HS luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng.
- GV đọc mẫu.
- HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: 
H: Tranh vẽ gì?(Vẽ mẹ và bé cùng một hai người đang trên một chiếc đò)
H: Mẹ và bé đi bằng phương tiện gì? Còn người đi trên đò là ai?
H: Nếu em được đi đò em cần phải chú ý gì?
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng.
e. Luyện viết(9-10’)
- GV y/c HS mở vở TV, 1 HS đọc nội dung bài viết.
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết. Yêu cầu HS nhắc lại cách viết: d, đ, dê, đò.
H: Chữ d thứ hai trong dòng cách chữ d thứ nhất như thế nào?
H: Chữ đ thứ hai trong dòng có cách giống như chữ d thứ hai không?
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng.
- Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
g. Luyện nói (7-8’)
- HS quan sát tranh minh hoạ, thảo luận:
H: Trong tranh em thấy những gì? (dế, cá cờ, bi, ...)
H: Em biết những loại bi gì? Bi ve có gì khác với các loại bi khác?
H: Cá cờ sống ở đâu? Cá có những đặc điểm gì?
H: Dế sống ở đâu? Em dã nghe thấy tiếng dế kêu bao giờ chưa? có hay không?
H: Tại sao có hình chiếc lá đa bị cắt ra? Đó là đồ chơi gì?
H: Em có thích những đồ chơi này không?
- Một số HS trình bày trước lớp, HS nhận xét, GV nhận xét.
4. Củng cố : 2-3’
- 1, 2 HS đọc bài ở SGK.
- GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 15: t , th.
 Thủ công ( Tiết số: 4)
xé, dán hình vuông
I. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình vuông
- Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng( Với HS khéo tay, đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng và có thể xé thêm được hình vuông có kích thước khác. Có thể kết hợp vẽ trang trí hình vuông.) 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Bài mẫu, giấy màu, hồ dán... 
- HS : giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 4’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. GV nhận xét.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. (4-5’)
- GV cho HS quan sát bài mẫu .
H: Đây là hình gì? ( hình vuông)
H: Xung quanh ta có những đồ vật nào có dạng hình vuông?
- Một số HS kể. GV nhận xét.
c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu: (8-10’) ... c tình huống:
. Nhóm 1: Hùng đi học về, thấy em mình và bạn đang chơi đấu kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng, em sẽ xử trí thế nào?
. Nhóm 2: Lan đang ngồi học bài thi bạn của anh Lan đến chơi mang theo một băng nhạc. Hai anh mở nhạc rất to. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
- Các nhóm thảo luận về cách ứng xử và chọn ra 1 cách để đóng vai.
+ Bước 2: GV cho 2 nhóm lên trình bày ngắn gọn
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, khen cách ứng xử phù hợp.
4. Củng cố: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài + thực hiện theo bài học. 
- Chuẩn bị bài sau: Giữ vệ sinh thân thể.
Toán ( Tiết số: 15)
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Củng cố cho HS:
- Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Giáo dục HS yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bộ TH toán 1...
- HS: SGK, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 5-6’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
- Cho HS đọc: 4 < 5 ; 1 < 5 ; 2 < 4.
- HS làm bảng con theo 3 nhóm: 3...5 2...4 2.....3
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài
+ bài 1
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS cách làm
+ Phần a: Vẽ thêm 1 bông hoa vào hình bên phải.	
- HS nhận xét số hoa ở hai hình không bằng nhau.
- GV giúp HS nêu cách làm cho số hoa ở 2 bình bằng nhau (vẽ thêm)
+ Phần b: Bằng cách gạch bớt.
- Có thể giúp HS nêu cách làm khác là bớt số kiến ở bức tranh bên trái để có số kiến bằng nhau. 
+ Phần c: Vẽ thêm hoặc gạch bớt.
- Khuyến khích HS làm bài bằng 2 cách khác nhau
- HS làm bài. GV kiểm tra, nhận xét.
+ Bài 2
- HS nêu yêu cầu. GV yêu cầu HS quan sát mẫu và hỏi:
H: Mấy bé hơn 2? HS trả lời, nhận xét. GV chốt mẫu.
- HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
- HS các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét.
- 1 HS nhìn kết quả nối, đọc bài
+ Bài 3
- Chuyển thành trò chơi: Thi nối đúng và nhanh
- GV hướng dẫn HS cách làm
- 3 HS lên bảng tham gia trò chơi.
- Nhận xét kết quả, khen ngợi.
4. Củng cố : 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Số 6
 Ngày soạn: 16 /9 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2010
Học vần ( Tiết số: 36)
Bài 16: ôn tập (T2)
( Đã soạn ở thứ năm, ngày 17/9 )
Tập viết ( Tiết số: 4)
Tập viết tuần 4
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng các chữ: mơ, do , ta, thơ, thợ mỏ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. ( HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.)
- Biết trình bày đúng khoảng cách các chữ, chữ viết liền mạch, đều nét sạch sẽ , rõ ràng.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ, phấn màu...
- HS: Bảng, vở, bút chì,...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát
2. Dạy bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- GV giới thiệu nội dung và yêu cầu luyện viết.
-Yêu cầu 1, 2 HS đọc chữ mẫu trên bảng.
b. Tập viết trên bảng con: (12-14’) 
* Chữ “ mơ”:
- GV đưa chữ mẫu, HS đọc.
H: Đây là chữ gì?
H: Chữ “ mơ” gồm mấy con chữ? Khi viết, ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? ( Viết con chữ m trước...)
H: Chữ m cao mấy li? Chữ ơ cao mấy li?
H: Khoảng cách giữa 2 con chữ như thế nào?
- GV hướng dẫn quy trình viết, chú ý hướng dẫn HS cách nối nét giữa 2 con chữ.
- GV viết mẫu, HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa.
*Chữ do, ta, thơ hướng dẫn quy trình tương tự. Chú ý hướng dẫn HS độ cao của các con chữ: t, h, d.
* HD viết từ: thợ mỏ
- Cho HS quan sát chữ mẫu, đọc.
H: Từ thợ mỏ có mấy chữ? là những chữ nào?
H: Con chữ t mấy li? Con chữ h mấy li ?Các con chữ khác có độ cao ntn?
H: Chữ nào có dấu thanh và ở vị trí nào?
H: Khoảng cách giữa chữ thợ và chữ mỏ là bao nhiêu?
H: Khi viết từ bi thợ mỏ ta viết ntn?
- GV hướng dẫn, viết mẫu. 
- HS viết bảng con, Nhận xét, sửa sai cho HS.
c. Hướng dẫn viết vở: (15 - 17’) 
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết bài
- HS mở vở tìm bài tập viết. 1, 2 em đọc bài.
H: Chữ mơ thứ hai trong dòng cách chữ mơ thứ nhất như thế nào? ( Khoảng 1 ô)
H: Chữ do thứ hai trong dòng có cách giống như chữ do thứ hai không? ( có)
- GV viết mẫu
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết bài
- HS viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, giúp đỡ HS.
d. Chấm, chữa bài: (3 - 4’) 
- GV chấm tại lớp 5 - 7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
3. Củng cố : 2 - 3’
- GVnhận xét chung về chữ viết của HS, tuyên dương những HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ hoặc chữ viết có tiến bộ hơn so với giờ trước.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn dò: Về tiếp tục luyện viết.
mĩ thuật (Tiết số: 4)
vẽ hình tam giác
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Nhận biết được hình tam giác.
- Biết cách vẽ hình tam giác.
- Vẽ được một số đồ vật có dạng hình tam giác. Đối với HS khá, giỏi: Từ hình tam giác có thể vẽ được hình tạo thành bức tranh đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: một số hình vẽ có dạng hình tam giác.	
	1 số bài vẽ của HS năm trước.
- HS: Vở tập vẽ, chì màu...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 3’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
 3.Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài:
b. Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác. (5 - 6’) 
- GV cho HS quan sát bài mẫu và đưa ra một số câu hỏi.
H: Đây là hình gì?
H: Những đồ vật nào có dạng hình tam giác?	
- GV cho HS quan sát hình vẽ ở bài 4 vở tập vẽ .
H: đây là những hình gì? ( Cái nón, cái ê ke, mái nhà)
- GV chỉ vào hình minh hoạ ở hình 3, yêu cầu HS gọi tên các hình đó:
+ Cánh buồm
+ Dãy núi
+ Con cá...
- GV tóm tắt: Có thể vẽ nhiều hình( vật, đồ vật...) từ hình tam giác.
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ hình tam giác. (8 - 9’) 
- GV đặt câu hỏi: 
H: Vẽ hình tam giác như thế nào?
- GV vẽ lên bảng cho HS quan sát cách vẽ:
	+ Vẽ từng nét.
	+ Vẽ từ trên xuống.
	+ Vẽ từ trái sang phải.
- GV vẽ lên bảng 1 số hình tam giác khác nhau cho HS quan sát. .
d. Hoạt động 2: Thực hành (14 - 15’) 
- HS quan sát các hình vẽ trong vở tập vẽ
H: Trong bài tập vẽ có các hình gì? ( Cánh buồm, dãy núi, nước...)
- Hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi...Có thể vẽ 2-3 cái thuyền buồm to, nhỏ khác nhau.
- GV hướng dẫn HS khá , giỏi:
+ Vẽ thêm hình mây, cá...cho sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- GV hướng dẫn HS vẽ màu trời và màu nước.
- HS thực hành. GV quan sát, giúp đỡ HS.
e. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (3 - 4’) 
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ và nhận xét:
H: Bài nào vẽ đẹp, màu đẹp?
H: Bài nào màu chưa đẹp ? Ví dụ?
- GV nhận xét, động viên khen ngợi HS .
4. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS tập quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng. Chuẩn bị bài sau: Vẽ nét cong.
Toán ( Tiết số: 16)
Số 6
I. Mục tiêu:
- HS biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6 ; đọc, đếm được từ 1 đến 6.
- So sánh các số trong phạm vi 6.
- Biết vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bộ TH toán 1, Các nhóm có 6 đồ vật cùng loại...
- HS: SGK, bộ TH toán 1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 5-6’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
- 1 HS lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm bảng con theo nhóm: 
 5...3 4...3 3...2
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu số 6 (12 - 14’)
* Bước 1: Lập số 6
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK:
H: Có 5 bạn đang chơi, có 1 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả mấy bạn?
- HS trả lời và nhắc lại: có 6 bạn.
- Yêu cầu HS lấy 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn.
H: 5 hình tròn, thêm 1 hình tròn là mấy hình tròn?
- HS trả lời và nhắc lại : có 6 hình tròn 
H: 5 thêm 1 là mấy?
- Làm tương tự với 6 que tính. HS cùng thực hiện với GV
- GV đính 6 hình vuông và hỏi: 
H: Có mấy hình vuông? 
H: Để chỉ số lượng các nhóm đồ vật, có số lượng là 6 phần tử ta viết chữ số mấy? (6)
- HS trả lời, nhận xét.
*Bước 2: Giới thiệu số 6 in và số 6 viết;
- GV giới thiệu, ghi bảng. HS đọc số: CN- TT
* Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 6; từ 6 đến 1.
H: Liền sau số 5 là số nào? ( số 6)
H: Số đứng liền trước số 6 là số nào?
H: giữa số 5 và số 6 có số nào nữa không?
c. Hoạt động 2: Thực hành (15 - 17’)
+ Bài 1: Viết số 6
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS viết bảng, viết vở
+ Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập: Viết số
H: Có mấy chùm nho xanh? ( 5) 
H: Có mấy chùm nho chín? ( 1 chùm)
H: Có tất cả mấy chùm nho? ( 6 chùm)
H: 6 gồm 5 và mấy?
- HS chỉ vào tranh nói: 6 gồm 5 và 1, 6 gồm 1 và 5.
- Nhiều HS nhắc lại.
* tương tự với các tranh còn lại.
+ Bài 3:
- HS đếm số ô vuông trong từng cột và viết số thích hợp vào ô trống.
- Giúp HS nhận biết: cột số 6 có 6 ô vuông, vị trí số 6 cho biết số 6 đứng liền sau số 5 trong dãy số từ 1 đến 6.
- Giúp HS so sánh từng cặp số: 1 < 2; 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5; 5 < 6. 
- HS thực hành, GV quan sát.
- GV cùng HS nx, khen.
+ Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống ( với HS khá giỏi.) 
- Khuyến khích HS tự phát hiện y/c của đề bài; tự chấm bài của mình hoặc chấm bài của bạn.
- HS thực hành làm bài 
- HS đọc bài làm, nhận xét, khen.
* KL: Số 6 là số lớn nhất trong các số đã học từ 1 đến 6.
4. Củng cố: 2-3’
 H: Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GVnhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn : tiếp tục làm các bài tập ở buổi 2. Chuẩn bị bài: Số 7 
nhận xét, kí duyệt của ban giám hiệu
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doc-T4-L1- HANG.doc