Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 7

Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 7

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng

Từ bài 22 đến bài 27.

- Viết được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “Tre ngà”.(HS khá giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng ôn (SGK - trang 56 ); tranh minh hoạ truyện kể

- HS: SGK, vở Tập viết, bảng, phấn,.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (1)

 

doc 17 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 7
Ngày soạn: 26-29/9/2011
Ngày dạy:
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Học vần ( Tiết số: 57 + 58)
Bài 27: Ôn tập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng
Từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “Tre ngà”.(HS khá giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng ôn (SGK - trang 56 ); tranh minh hoạ truyện kể
- HS: SGK, vở Tập viết, bảng, phấn,...
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1’)
- Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 -5’)
-2 HS đọc bài: y, tr, y tá, tre ngà, 3 HS đọc SGK
- HS viết: y tá, tre ngà, y tế( 3 nhóm)-
- GV nhận xét, cho điểm
3. Dạy học bài mới:
Tiết 1 (32 -35’)
a. Giới thiệu bài: (2’)
H: Tuần qua, chúng ta đã học những âm, chữ gì?
- HS nêu,GV ghi bảng động(p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr)
- GV viết vào bảng ôn
- HS đối chiếu, bổ xung
- GV giới thiệu bài ôn tập, ghi đầu bài - GT bảng ôn..
b. Ôn tập: ( 20 - 22’)
+ Ôn các chữ ghi âm:
- HS lên bảng đọc các chữ ghi âm ở bảng ôn.
- GV đọc âm, yêu cầu HS chỉ chữ.
- GV chỉ chữ bất kì trong bảng ôn, yêu cầu HS đọc.
- Gọi theo cá nhân, nhóm
+ Ghép chữ thành tiếng: bảng 1 
 * Bảng 1 
- GV: Bây giờ chúng ta sẽ ghép từng âm ở cột dọc với lần lượt từng âm ở dòng ngang để tạo thành tiếng.
- GV ghép mẫu: ph ghép với o, ph ghép với ô ( pho, phô, pha,)
- GV yêu cầu mỗi HS ghép 1 tiếng, ghép xong, cho HS đọc lại dòng 1: pho, phô , pha, phe, phê ( cá nhân- nhóm)
- Tương tự, GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và yêu cầu mỗi nhóm dắt một âm:
	+ Tổ 1 ghép âm nh với các âm ở hàng ngang( nho, nhô, nha, nhe, nhê)
 	+ Tổ 2 ghép âm gi với các âm ở hàng ngang(gio, giô, gia, gie, giê.)
 	+ Tổ 3 ghép âm tr với các âm ở hàng ngang( tro, trô, tra, tre, trê)
- Còn âm g, ng, gh, ngh, qu(làm tương tự) sau đó GV cho HS đứng tại chỗ ghép miệng GV viết vào bảng ôn. GV lưu ý HS : âm g, ng không ghép được với e, ê; gh, ngh chỉ ghép được với i, e, ê. Âm qu không đi được với o, ô.
- GV cho HS đọc từng dòng(cá nhân) - Cho HS đọc xuôi, ngược bất kì
H: Nhìn vào bảng cho cô biết : Trong các tiếng ghép được, thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào?( đứng trước)
H: Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào?( đứng sau)
- HS(cá nhân) lên bảng chỉ và đọc toàn bộ bảng ôn
- GV chỉ bất kì 1 tiếng trong bảng ôn yêu cầu HS đọc trơn, kết hợp phân tích và đánh vần.
- Cho HS cả lớp đọc lại toàn bộ bảng 1.
* Bảng 2:
H: Các em đã được học những dấu thanh nào? HS kể- GV ghi bảng ôn.
-2 -3 HS đọc các dấu thanh.
- Tiếp tục cho HS ghép tiếng với dấu thanh để hoàn chỉnh bảng 2. Lưu ý HS y không ghép được với dấu thanh: huyền, ngã, nặng.
- HS đọc các từ đơn trong bảng 2 (cá nhân). GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV giúp HS phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: ( 5 - 6’)
- GV ghi bảng, HS đọc thầm.
- 1 HS đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng.2 HS tìm tiếng chứa âm đã học.
- HS luyện đọc từ ứng dụng(cá nhân - nhóm). GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV đọc mẫu. 
- GV giải thích từ khó (tre già: chỉ cây tre đã được trồng lâu năm.)
- 1 HS đọc lại
d. HD viết từ ứng dụng: tre già, quả nho ( 5 - 6’)
- GVđưa mẫu từ tre già, HS đọc. GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu, lưu ý khoảng cách giữa các con chữ.
- HS viết bảng con. GV nhận xét, chữa.
+ từ quả nho hướng dẫn tương tự.
* Củng cố: 1’
H: Chúng ta vừa ôn những âm gì?
- 1 HS đọc lại bài trên bảng.
Tiết 2 ( 35- 37’)
e. Hoạt động 3. 
+Luyện đọc(13-14’)
* Luyện đọc bài tiết 1: ( 6- 7’)
- HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, SGK)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa phát âm cho HS.
* Đọc bài ứng dụng: ( 5 - 6’) 
- HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét:
H: Tranh vẽ gì?(Vẽ 2 người đang xẻ gỗ và 1 người giã giò)
- GV chỉ vào tranh để giải thích nghề giã giò: giã cho thịt nhỏ ra để làm giò.
- GVghi bảng, HS đọc thầm.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
H: Trong câu tiếng nào chứa âm vừa ôn? 
- HS đọc tiếng, phân tích.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, GV lưu ý HS cách đọc câu khi có dấu phẩy.
- HS tập đọc câu- GV chỉnh sửa.
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần.
g. Luyện viết:(5’)
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc.
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng.
-Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi.
h. Kể chuyện: “tre ngà” (12-13’)
- GV giới thiệu, dẫn vào câu chuyện, HS đọc tên truyện. 
- GV kể chuyện lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện diễn cảm .
- GV kể chuyện lần 2: Kể từng đoạn chuyện có minh hoạ bằng tranh. 
Thánh Gióng
 Tranh 1: Có một em lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói.
 Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần có người đánh giặc.Chú bé liền bảo với người nhà ra mời sứ giả vào rồi chú nhận lời đi đánh giặc.
 Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi. Đợi đến lúc đã có đủ nón sắt, gậy sắt, ngựa sắt, chú liền chia tay cha mẹ, xóm làng, nhảy lên ngựa sắt ra trận. Ngựa sắt hí vang, phun lửa rồi phi thật nhanh.
 Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác.
 Tranh 5: Bỗng gậy sắt gẫy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù. Giặc sợ khiếp vía, rút chạy dài.
 Tranh 6: Đất nước trở lại bình yên. chú dừng tay buông cụm tre xuống. Tre gặp đất. Trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre vẵn nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng. Đó là giống tre ngà ngày nay vẫn còn mọc ở một vài nơi trên đất nước ta.
 Còn chú bé với con ngựa sắt thì vẵn tiếp tục phi. Đến một đỉnh núi cao, họ dừng chân. Chú ghìm cương ngựa, ngoái nhìn lại làng xóm quê hương, rồi chắp tay từ biệt. Ngựa sắt lại hí vang, móng đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng lên trời.
 Đời sau gọi chú là Thánh Gióng.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài.
- Mời HS khá, giỏi kể 2- 3 đoạn theo tranh – Nhận xét, khen.
H: Câu chuyện này có nhân vật nào?
H: Em thấy chú bé là người thế nào?
- GV rút ra ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
4. Củng cố: 2’
- 1 HS đọc lại bài ởSGK.
- GVnhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) 
- Hướng dẫn đọc trước bài 28.
- Dặn HS ôn lại bài. Đọc trước bài 28: Chữ thường, chữ hoa.
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Học vần ( Tiết số: 61 + 62)
Bài 28: chữ thường, chữ hoa
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
- Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ba Vì.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: KHBH, tranh minh hoạ, bảngchữ thường - chữ hoa.... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết1. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát.
2. Kiểm tra: 3 -5’
- GV cho 2, 3 HS đọc bài trên bảng: ph, nh, qu, gi, ch, kh, ngh
- GV đọc cho HS viết bảng con theo nhóm: tre già, quả nho, ý nghĩ.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài:1’
- GV giới thiệu bài, treo bảng “ Chữ thường, chữ hoa”- Ghi đầu bài.
- 2 HS nhắc lại
b. Nhận diện chữ hoa: (25 - 30’)
- GV chỉ bảng cho HS đọc cột chữ in thường, chữ in hoa
H: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn?
H: Chữ in hoa nào không giống chữ in thường?
- HS thảo luận, nêu ý kiến.
- GV nhận xét, bổ sung:
+ Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau là:
C, E, Ê, I, K, O, Ô, Ơ, P, S, U, Ư, V, X, Y.
+ Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường khác nhau là:
	A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R
- HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường, chữ hoa.
+ GV chỉ vào chữ in hoa, yêu cầu HS đọc: cá nhân, nhóm ( HS dựa vào chữ in thường để nhận diện)
+ GV chỉ vào chữ in hoa, che phần chữ in thường- HS nhận diện chữ, đọc âm
*Củng cố:
- HS đọc lại bài (cá nhân, lớp)
- GV nhận xét giờ học
 	Tiết 2 ( 30’)
c. Luyện đọc: (11 - 12’)
* Luyện đọc bài tiết 1: (5 - 6’)
- HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, SGK)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 . HS giỏi: GV che phần chữ in, yêu cầu HS đọc chữ viết hoa
* Đọc bài ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. (5 - 6’)
- GVghi bảng bài ứng dụng, HS đọc thầm.
H: Trong câu tiếng nào có chữ cái được viết bằng chữ in hoa? (Bố, Kha, Sa Pa)
- Gv giới thiệu: Chữ Bố được viết hoa con chữ B vì đứng ở đầu câu
 Chữ Kha, Sa Pa được viết hoa vì đó là tên riêng.
H: Chữ đầu câuvà tên riêng được viết như thế nào?
- HS đọc tiếng, phân tích tiếng.
- HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng trong câu.
- HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét:
H: Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét, chốt: Sa Pa là tên 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai( SGV)
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần.
d. Luyện nói: (15’)
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói: Ba Vì.2 HS nhắc lại
- GV giới thiệu về địa danh Ba Vì cho HS biết: Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì , tỉnh Hà Tây. Tương truyền, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đã diễn ra ở đây. Sơn Tinh 3 lần làm núi cao lên để chống lại Thuỷ Tinh và đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia thành 3 tầng, cao vút, thấp thoáng trong mây và lưng chừng núi là đồng cỏ tươi tốt, ở đây có nông trường nuôi bò sữa nổi tiếng. Lên 1 chút nữa là rừng Quốc gia Ba Vì. Xung quanh Ba Vì là thác, suối, hồ có nước trong vắt. đây là 1 khu du lịch nổi tiếng.
- HS quan sát tranh minh hoạ, thảo luận:
H: Trong tranh em thấy những gì?
H: Ba Vì ngày nay chăn nuôi con vật nào nổi tiếng?
H: Em ở tỉnh nào? Tỉnh Ninh Bình có cảnh đẹp nào?
H: Quê em có cảnh đẹp nào?
- Một số HS trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung
4. Củng cố: 2- 3’
- 1 HS đọc bài trên bảng.
- GV nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) 
- Hướng dẫn đọc trước bài 29.
- Dặn HS ôn lại bài. Đọc trước bài 29: ia
Toán ( Tiết số: 25)
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
 Tập trung vào đánh giá:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 ; đọc, viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Nhận biết  ... nh huống trong tranh( 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3)
- Khi HS viết xong phép tính nên cho HS nêu bằng lời từng phép tính đó
- HS làm bài, chữa bài.
+ Bài 2:
- 2 HS nêu cách làm bài.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét , chữa bài: Cho HS đọc kết quả bài làm.
+ Bài 3:( cột 1) 
- HS nêu yêu cầu bài tập:
- GV hướng dẫn HS cách làm
- HS làm bài, đổi bài kiểm tra chéo. 1 HS lên bảng
- Giúp HS nhận xét về kết quả bài làm 
+ Bài 5 (a) 
- Giúp HS nêu cách làm bài: viết phép tính thích hợp 
- HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán và phép tính thích hợp.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập có thể làm tiếp: bài 3(cột2, 3), bài 4, bài 5(b)
* HS nào làm xong, GV giao tiếp bài 3(cột 2,3), bài 4, bài 5 ý b.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS độc lập làm bài, GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ các HS đó
4. Củng cố: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài: các phép cộng trong phạm vi 3, tập biểu thị các tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) 
- Dặn HS về học thuộc các phép cộng trong phạm vi 3; chuẩn bị bài sau: Phép cộng trong phạm vi 4.
mĩ thuật (Tiết số: 7)
vẽ màu vào hình quả ( trái) cây
I. Mục tiêu:
 	Giúp HS:
- Nhận biết màu sắc và vẻ đẹp của một số loại quả quen biết.
- Biết chọn màu để vẽ vào hình các quả. (HS khá giỏi: biết chọn màu, phối hợp màu để vẽ vào hình các quả cho đẹp.)
- Tô được màu vào quả theo ý thích.
* Giáo dục BVMT: - HS biết được sự đa dạng về màu sắc của các loại quả.
 - Yêu mến vẻ đẹp của cỏ cây, hoa trái
.	- Biết chăm sóc cây
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: KHBH, một số tranh ảnh về quả, 1 số quả thực có màu sắc khác nhau.
 1 số bài vẽ của HS năm trước.
- HS: Vở tập vẽ, chì màu...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 3’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm các loại quả. (5 - 6’)
- GV bày 1 số quả thực cho HS quan sát: cam, đu đủ, bưởi, hồng
H: Đây là quả gì? Quả có hình gì ? Màu gì?
H: Khi chưa chín quả thường có màu gì?
H: Khi chín quả thường có màu gì?
H: Nêu ích lợi của quả đối với cuộc sống con người? 
H: Em cần làm gì để bảo vệ các loài cây? Cần chăm sóc cây như thế nào?
- Một số HS kể. 
*GV chốt: thực vật rất đa dạng. các loại quả cung cấp một số chất khoáng và các vitamin cần thiết cho cơ thể. Chúng ta cần phải chăm sóc và bảo vệ cây
- GV cho HS xem 1 số tranh, ảnh về các loại quả khác nhau. 
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách làm bài tập. (10 -12’)
- GV nêu yêu cầu bài tập: Vẽ màu vào quả cà và quả xoài
- Gv cho HS quan sát hình vẽ( vở tập vẽ 1)
H: Đây là quả gì? ( quả cà, xoài)
H: Quả cà thường có màu gì? ( xanh hoặc tím...)
H: Quả xoài thường có màu gì?( vàng, xanh, tím...)
H: Để bài vẽ màu đẹp, em cần tô màu như thế nào? (Tô xung quanh trước, tô ở giữa sau, tô nhẹ nhàng sao cho nét tô mịn...)
d. Hoạt động 3: Thực hành (12-14’)
- GV nêu yêu cầu bài tập: Vẽ màu vào quả cà và quả xoài. 
- HS vẽ màu vào hình quả trong vở tập vẽ, vẽ màu theo ý thích.
- GV hướng dẫn HS yếu thực hành - GV quan sát, giúp đỡ HS.
e. Nhận xét, đánh giá: (2-3’)
- HS trưng bày bài vẽ theo nhóm ( 3 nhóm)
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ và nhận xét về hình dáng, màu sắc ...xem bài nào đẹp?
- GV nhận xét, động viên khen ngợi HS .
4. Củng cố: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) 
- Dặn HS về quan sát hoa, quả về hình dáng và màu sắc của chúng.
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
 Tập viết ( Tiết số: 6)
Tập viết tuần 6 : nho khô, nghé ọ,
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. (HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.)
- HS viết đúng quy trình, biết trình bày đúng khoảng cách các chữ, chữ viết liền mạch, đều nét sạch sẽ, rõ ràng.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ, phấn màu, KHBH,...
- HS: Bảng, phấn, vở TV, bút chì,...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: (1’)
- HS hát
2. Kiểm tra:3 - 5’
- HS viết bảng: cử tạ , thợ xẻ, cá rô
- 1 HS viết bảng lớp: phá cỗ 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- GV giới thiệu ND và yêu cầu luyện viết.
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc chữ mẫu trên bảng.
b. Tập viết trên bảng con: (12-14’)
* Từ “ nho khô”:
- GV đưa chữ mẫu, HS đọc.
H: Từ “nho khô” có mấy chữ? Khi viết, ta viết chữ nào trước, chữ nào sau? (Viết chữ nho trước...)
H: Trong từ “nho khô” con chữ h cao mấy li? Chữ k cao mấy li?(5 li) Các con chữ khác cao mấy li?(2 li)
H: Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào?
- GV hướng dẫn quy trình viết, chú ý hướng dẫn HS cách nối nét giữa 2 con chữ.
- GV viết mẫu, HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
*Từ nghé ọ, chú ý, cá trê hướng dẫn quy trình tương tự. Chú ý hướng dẫn HS độ cao của các con chữ: g, r, t, r; nét nối từ các con chữ để được ngh, nét thắt của r, s bên trên dòng kẻ 2 li
c. Viết vở: (12-14’)
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết bài
- HS mở vở tìm bài tập viết. 1-2 em đọc bài.
H: Từ nho khô thứ hai trong dòng cách từ nho khô thứ nhất như thế nào?(Khoảng 1 ô) 
H: Từ nghé ọ thứ hai trong dòng có cách giống như từ nho khô thứ hai không? ( có)
- GV viết mẫu
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết bài
- HS viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, giúp đỡ HS.
d. Chấm, chữa bài. (2-3’)
- GV chấm tại lớp 7-8 bài, nhận xét, chữa lỗi.
4. Củng cố .(2’)
- GVnhận xét chung về chữ viết của HS, tuyên dương những HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ hoặc chữ viết có tiến bộ 
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) 
- Dặn: Luyện viết thêm ở nhà. Chuẩn bị bài tập viết tuần 7.
Toán ( Tiết số: 28)
phép cộng trong phạm vi 4
I. Mục tiêu:
 Giúp HS :
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: KHBH, SGK, bộ TH toán 1...
- HS: SGK, bộ TH toán1, bảng, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 3-5’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
- 3 HS lên bảng làm bài tập, 
- HS dưới lớp làm vào bảng con :1+ 1 = 2 + 1 = 1 + 2 =
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài: 1’
b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4. (12-14’)
* Phép cộng: 3 + 1 = 4
- GV gắn lên bảng 3 quả cam, sau đó gắn thêm 1 quả nữa và nói: 
 Ta có bài toán sau: 3 quả cam thêm 1 quả cam. Hỏi tất cả có mấy quả cam?
H: Bạn nào giỏi nêu lại bài toán?
- HS nêu bài toán: 3 quả cam thêm 1 quả cam. Hỏi tất cả có mấy quả cam?
- Nhiều HS nhắc lại .
H: 3 quả cam thêm 1 quả cam là mấy quả cam?
- HS nêu, nhắc lại: 3 quả cam thêm 1 quả cam là 4 quả cam
H: 3 thêm 1 là mấy? HS trả lời: 3 thêm 1 là 4.
- GV nói: Thêm tức là cộng.
H: 3 cộng 1 bằng mấy? HS trả lời, GV giới thiệu phép cộng, ghi bảng: 
	3 + 1 = 4
- HS đọc phép cộng: cá nhân, lớp
* Phép cộng: 1 + 3 = 4
- GV yêu cầu HS lấy 1 hình vuông đặt ở nhóm bên trái, sau đó lấy thêm 3 hình vuông đặt ở nhóm bên phải. 
- GV cũng gắn lên bảng mô hình tương tự.
H: Nhóm bên trái có mấy hình vuông?
H: Nhóm bên phải có mấy hình vuông?
- Yêu cầu HS dựa vào mô hình nêu bài toán, VD: Có 1 hình vuông, thêm 3 hình vuông nữa. Hỏi tất cả có mấy hình vuông?
H: 1 hình vuông thêm 3 hình vuông là mấy hình vuông?
H: Thêm ta làm phép tính gì? mấy cộng mấy?
- HS trả lời, nêu phép tính: 1 + 3 = 4
- HS đọc phép tính: cá nhân, lớp
* Phép cộng 2 + 2 = 4 hướng dẫn tương tự.
* GV gắn lên bảng mô hình chấm tròn:
- HS nhìn mô hình nêu các quy tắc cộng: 
 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 
 1 + 3 = 4 
* Tiến hành ghi nhớ các công thức cộng:
- GV cho HS đọc : cá nhân, nhóm, cả lớp
H: 3 cộng mấy bằng 4?
H: Mấy cộng 2 bằng 4?
H: 4 bằng mấy cộng 1?
c. Hoạt động 2: Thực hành: (15 - 16’)
* Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3(cột 1), 4
+ Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập: Tính:
H: Tính theo hàng ngang hay cột dọc? ( tính theo hàng ngang)
- HS làm bài vào bảng con. 3 HS lên bảng mỗi em 1 cột
- Nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2. HS nêu yêu cầu bài tập: Tính theo cột dọc
- HS làm bài vào bảng, 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài, lưu ý HS viết các số cho thẳng cột 
- Cho HS đọc kết quả bài làm.
+ Bài 3:( cột 1) 
- HS nêu yêu cầu bài tập: Viết dấu thích hợp vào chỗ trống:
1 HS lên bảng làm
- HS cả lớp làm bài. - Nhận xét kết quả bài trên bảng. Đọc lại bài làm. HS, đổi bài kiểm tra chéo
Lưu ý: GV có thể lệnh cho HS làm xong cột1 có thể làm tiếp cột2
+ Bài 4: 
- GV tập cho HS nêu yêu cầu bài tập: Viết phép tính thích hợp:
- GV hướng dẫn HS làm bài: HS nhìn tranh, nêu bài toán (GV gợi ý: Trên cành có mấy con chim? Có thêm mấy con chim bay đến? ) 
- HS nêu thành bài toán: Trên cành có 3 con chim, có thêm 1 con chim bay đến. Hỏi tất cả có mấy con chim?
- Khuyến khích HS nêu nhiều bài toán khác nhau.
- HS nêu phép tính thích hợp: 3 + 1 = 4 hoặc 1 + 3 = 4
*Bài tập có thể làm tiếp: cột 2 bài 3- Đọc kết quả, nhận xét.
4. Củng cố: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài:bảng cộng trong phạm vi 4
- 1 -2 HS đọc lại bảng cộng
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) 
- Dặn HS về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4, làm bài tập và xem bài sau: Luyện tập.
Nhận xét, kí duyệt của ban giám hiệu
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doc-T7-L1- HANG.doc