Kế hoạch bài học lớp 2 - Trường Tiểu học Quảng Lưu - Tuần 26

Kế hoạch bài học lớp 2 - Trường Tiểu học Quảng Lưu - Tuần 26

I.MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .

- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

A.(5) Kiểm tra : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?

GV nêu câu hỏi, 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm

B. Dạy học bài mới:

(2) GV giới thiệu bài trực tiếp; HS theo dõi

HĐ1(6) Thảo luận phân tích truyện “ Đến chơi nhà bạn”

Thảo luận lớp : GV kể chuyện, HS chú ý lắng nghe câu chuyện

GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV kết luận

 

doc 21 trang Người đăng NObita95 Lượt xem 915Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 2 - Trường Tiểu học Quảng Lưu - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Đạo đức :
 lịch sự khi đến nhà người khác ( tiết 1 )
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
GV nêu câu hỏi, 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp; HS theo dõi
HĐ1(6’) Thảo luận phân tích truyện “ Đến chơi nhà bạn”
Thảo luận lớp : GV kể chuyện, HS chú ý lắng nghe câu chuyện
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV kết luận
Qua câu chuyện trên các em có thể rút ra điều gì?
HĐ2(9’) Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu có ghi hành động, việc làm khi đến nhà người khác và yêu cầu các nhóm thảo luận rồi đọc nối tiếp nội dung trong phiếu
Đại diện nhóm trình bày, GV kết luận về cách cư xử khi đến nhà người khác
Liên hệ:HS tự liên hệ bản thân
HĐ4(9’) Bày tỏ thái độ : GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng nhiều cách khác nhau, GV kết luận đưa ra ý kiến đúng, sai
C.(4’) Củng cố- dằn dò: Vì sao phải lịch sự khi đến nhà người khác?
Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc :
Tôm càng và cá con ( tiết 1 )
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ;bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi ngyu hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít ( trả lời được các CH 1,2,3,5 )
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn từ , câu , đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc: “ Bé nhìn biển”
GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Luyện đọc
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS đọc , lớp đọc thầm
b. Luyện phát âm: vật lạ , lao tới, ngoắt, quẹo, trân trân,...
HS tìm từ khó, GV ghi bảng, HS luyện đọc đồng thanh
c. Luyện đọc đoạn
GV cho HS dùng bút phân chia đoạn. 	Yêu cầu HS luyện đọc theo từng đoạn, GV nhận xét
d. Thi đọc:
GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp , phan vai tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn2, GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt
e. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2:
HĐ2(32’) Tìm hiểu bài
1 HS đọc đoạn1 – 2 , GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Tôm càng đang làm gì dưới đáy sông?
Tôm càng đang tập búng càng
...............
1 HS đọc đoạn 3, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
..................
Em thấy Tôm Càng có điều gì dáng khen?
HS trả lời, GV kết luận
HS nhìn tranh trong SGK kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con, GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Luyện đọc truyện theo vai?
Chuẩn bị bài sau.
Toán :
luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết xem giờ kim phút chỉ vào số 3, số 6
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ có thể quay kim được
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra VBT của HS: GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS, GV nhận xét-
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi
HĐ2(28’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Củng cố kĩ năng xem giờ để trả lời câu hỏi
1 HS đọc đề, HS tự làm bài theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc giờ ghi trên đồng hồ. Một số cặp lên trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
Bài3: Củng cố kĩ năng điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm
1 HS đọc đề, lớp suy nghĩ làm bài, GV gọi 3 HS trả lời kết quả, GV nhận xét, HS làm vào vở
Bài2: Củng cố kĩ năng giải toán ( GV hướng dẫn HS khá giỏi)
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, GV cho HS thực hành trên đồng hồ, HS làm vào vở
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Ôn lại các bảng nhân , chia đã học
Giao bài tập về nhà.
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Toán:
 tìm số bị chia
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm số bị chiakhi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các bìa tập dạng: x : a = b( với a,b là các số bé và phép tính để tì x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
Số bị chia
Số chia
Thương
II. Đồ dùng dạy học: 2 tấm bìa, mỗi tấm có gẵn 3 hình vuông ( tròn, tam giác,...) các thẻ từ ghi 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng nêu lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia, 2 HS nêu, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Nhắc lại quan hệ giữa các phép nhân và phép chia
a.Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán1: GV gắn lên bảng 6 hình vuông thành 2 hàng
GV nêu bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
GV ghi phép tính lên bảng 6 : 2 = 3, HS đọc phép chia
HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả phép tính trên
Bài toán2: Ngược lại, GV nêu bài toán , nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét ghi phép tính lên bảng , HS đọc
b. Quan hệ giữa phép nhân và phép chia, HS đọc lại 2 phép tính vừa lập được
HĐ2(24’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng tính nhẩm
1 HS đọc đề, HS làm bài nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng tìm x
1 HS đọc đề, HS nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết, 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét
Bài3: Rèn kĩ năng giải toán
1 HS đọc đề , GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Chính tả: 
Tập chép : vì sao cá không biết nói?
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Chép chính xá bài CT , trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết: cái chăn, con trăn, cá trê, chê bai
2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(23’) Hướng dẫn viết chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV treo bảng phụ ghi bài viết , GV đọc mẫu, 2 HS đọc lại bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng
GV đọc từ khó, 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét
d. Chép bài: HS nhìn bảng chép bài, GV nhận xét
e. Soát lỗi: HS nhìn bảng soát lại bài
g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
HĐ2(6’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài2: Rèn kĩ năng điền r hay d, ưt hay ưc vào chỗ trống
GV gọi 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Theo em vì sao cá không biết nói?
 - Vì nó là loài vật
Chuẩn bị bài sau.Tự nhiên- xã hội:
Một số loài cây sống dưới nước
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được tên ,lợi ích của một số cây sống dưới nước.
Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.
II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm vật thật : cây rong, bèo.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng :nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn?
GV gọi 2 HS trả lời , GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(8’) Làm việc với SGK
Bước1: Làm việc theo cặp
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi, HS chỉ và nói tên những cây sống dưới nước được giới thiệu so sánh. Mỗi HS chỉ được nói tên 1 cây, GV kết luận
HĐ2(15’) Làm việc với vật thật sưu tầm được
GV ghi câu hỏi theo phiếu. Yêu cầu HS quan sát sau đó viết ra phiếu
Đại diện các nhóm giới thiệu các cây sống dưới nước nhóm đã sưu tầm và phân loại thành 2 nhóm, GV nhận xét xem từng nhóm đã phân loại đúng chưa. Các nhóm tự đánh giá kết quả làm việc của nhóm mình
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Nêu ích lợi của cây sống dưới nước?
Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
Sông Hương
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng , luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.
- Giáo dục HS biết giữ vệ sinh môi trường để Sông Hương có vẻ đẹp thơ mộng đó là một đặc ân mà thiên nhiên dành cho xứ Huế
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài “ Tôm Càng và Cá Con”
GV gọi 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Luyện tập
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu , 1 HS đọc ,lớp đọc thầm
b. Luyện phát âm: Xanh non, lung linh, xanh thẳm,...
HS luyện đọc theo hình thức nối tiếp, lớp đọc đồng thanh từ khó
c. Luyện đọc đoạn:
3 HS đọc đoạn, tìm cách ngắt giọng câu dài, chia nhóm nhỏ yêu cầu luyện đọc theo nhóm
d. Thi đọc: Tổ chức các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai, thi đọc cá nhân, GV tuyên dương em đọc tốt
e. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh
HĐ2(10’) Tìm hiểu bài
1 HS đọc chú giải, 1 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, 
Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của Sông Hương?
Vào mùa hè và vào những đêm trăng , sông Hương đổi màu như thế nào?
...... GVchốt nội dung bài. GV liên hệ đưa ra một số câu hỏi để HS giữ VS MT dòng sông Hương luôn trong lành thông qua bài học
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Chính tả: 
Nghe- viết : sông hương
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm được BT(2) a / b ,hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tìm từ có âm đầu r/ d/ gi
3 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Hướng dẫn viết chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc mẫu 1 lần, nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: Hương Giang, phượng vĩ , đỏ rực
GV đọc từ khó, 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét
d. Viết chính tả: GV đọc bài, HS viết bài
e. Soát ... inh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể chuyện : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
GV gọi 2 HS lên bảng kể. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn truyện, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới: 
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
(28’) Hướng dẫn kể chuyện
HĐ1 . Kể lại từng đoạn truyện
Bước1:GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm
Bước2: Kể trước lớp: Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi HS kể 1 đoạn, HS nhận xét, GV nhận xét HS kể, HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý các câu hỏi
HĐ2 : Kể lại câu chuyện theo vai
3 HS lên kể chuyện theo vai, các nhóm cử đại diện lên thi kể, các nhóm khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
Gọi HS khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Nêu nội dung câu chuyện
Nhận xét tiết học . Về kể thuộc câu chuyện trên.
Toán :
 chu vi hình tam giác- chu vi hình tứ giác
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ hình tam giác, tứ giác trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng học thuộc lòng bảng chia 4 , 5 học ( bảng nhân, chia). GV gọi 2 HS lên bảng đọc, HS nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(10’) Giới thiệu về cạnh và chu vi của hình tam giác
GV giới thiệu hình tam giác, HS quan sát, HS đọc tên các đoạn thẳng có trong hình, HS quan sát và tả lời câu hỏi, HS thực hiện tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA
Giới thiệu cạnh và chu vi hình tứ giác. GV giới thiệu tương tự chu vi hình tam giác, HS đọc phần đóng khung trong SGK
HĐ2(18’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh cho trước
1 HS đọc đề, gọi 3 HS lên làm 3 câu, lớp làm vào vở, GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh cho trước
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, nêu kết quả, GV nhận xét
Bài giải : chu vi hình tứ giác là:
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( dm )
 Đáp số: 18 dm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
Giao bài tập về nhà.
Tập viết : 
Chữ hoa : x
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , Xuôi chào mát mái ( 3 lần )
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ X hoa đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ V hoa . Vượt suối băng rừng
GV gọi 2 HS lên bảng viết, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới: 
HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ2(5’) Hướng dẫn viết chữ hoa.
a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ X hoa
GV giới thiệu mẫu chữ, HS quan sát, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Viết bảng: HS viết chữ X vào bảng con, GV nhận xét
HĐ3(4’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng: HS đọc cụm từ, GV giải nghĩa cụm từ, GV hướng dẫn HS cách viết
b. Quan sát và hhận xét: 
c. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét, sửa sai
HĐ4(19’) Hướng dẫn viết vở tập viết : HS viết vào vở, GV quan sát- uốn nắn
Thu và chấm bài : GV thu vở chấm, GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Thể dục:
đI thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Trò chơi “ nhảy ô ”
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Trò chơi “ Nhảy ô ” . Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm- phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
Phương tiện: Chuấn bị một còi, kẻ các vạch để tập RLTTCB
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.HĐ1(7’) Phần mở đầu:
GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên
Ôn động tác chân, lườn, bụng , toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
B. HĐ2(24’) Phần cơ bản:
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
GV chú ý uốn nắn cách đặt bàn chân tư thế thân người ( thẳng ) và hai tay
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
Trò chơi “ Kết bạn”
C.HĐ3(9’) Phần kết thúc: Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn: 
đáp lời đồng ý . tả ngắn về biển
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1)
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước- BT2)
- Giáo dục HS biết giữ gìn VS MT biển trong sạch
II. Đồ dùng dạy học: Các tình huống viết vào giấy
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra: Tình huống HS1 : Hỏi mượn cái bút
 HS2: Nói đồng ý , HS1 : Đáp lại lời đồng ý của bạn
GV gọi 2 cặp lên bảng thực hành, lớp theo dõi, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(30’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: Rèn kĩ năng đáp lại lời nói của mình trong một số tình giao tiếp đồng ý
GV đưa ra các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại nhiều cặp HS lên thực hành , GV nhận xét- ghi điểm tuyên dương cặp làm tốt
Bài2: Rèn kĩ năng trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển
HS quan sát SGK, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
GV đưa ra một số câu hỏi để HS biết cách giữ gìn VSMT biển luôn trong sạch
HS tự viết 7 đến 10 phút 1 đoạn văn ngắn theo câu trả lời của mình
Gọi HS đọc bài viết của mình, GV nhận xét chú ý nửa câu từ cho từng HS. GV ghi điểm những bài văn hay
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Thủ công:
Làm dây xúc xích trang trí ( tiết 2 )
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí . Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn . Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
Với HS khéo tay: Cắt,dán được dây xúc xích trang trí .Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. Màu sắc đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu
Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh họa cho từng bước . Giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra . Nhắc lại quy trình làm dây xúc xích trang trí 
2 HS nêu , GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(23’) Học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí
Bước1: Cắt thành các nan giấy
Bước2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích
HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích , HS thực hành bằng giấy , HS thực hành, GV quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng
Trưng bày sản phẩm: GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
HĐ2 : Đánh giá sản phẩm
GV thu sản phẩm HS chấm điểm, GV nhận xét 1 số sản phẩm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Toán :
luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác ,hình tứ giác.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh
a. 3cm ; 4cm ; 5cm b. 5cm ; 12cm ; 9cm
GV gọi 2 HS lên làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ2(28’) Luyện tập- thực hành
Bài2: Củng cố kĩ năng tính chu vi tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là: AB = 2cm, BC = 5cm, AC= 4cm
GV gọi 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV gọi1 HS lên bảng giải, lớp nêu kết quả, GV nhận xét
Bài3: Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tứ giác DEGH biết độ dài các cạnh là: DE = 3cm, EG = 5cm, GH = 6cm, DH= 4cm
1 HS đọc đề, GV gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở nêu kết quả, GV nhận xét. Bài giải:
 Chu vi hình tứ giác DEGH là:
 3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm )
 Đáp số: 18cm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thể dục:
ĐI kiễng gót hai tay chống hông - đI nhanh chuyển sang chạy . Trò chơI : “ kết bạn”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được đi kiễng gót , hai tay chống hông .
- Thực hiện dược đi nhanh chuyển sang chạy .
- Trò chơi “ Kết bạn” .HS biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện : Chuẩn bị một còi, kẻ các vạch để bài tập RLTTCB và phương tiện cho trò chơi “ Nhảy ô” hoặc trò chơi do GV tự chọn
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.HĐ1(7’) Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
Xoay các khớp cố chân, đầu gối, hông
Ôn các động tác tay, chân, lườn , bụng , toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
B. HĐ2(22’) Phần cơ bản:
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
Đi kiễng gót, hai tay chống hông
Đi nhanh chuyển sang chạy
GV chia 3 tổ , mỗi tổ lên tập các bài thể dục đã học, GV nhận xét- sửa sai
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
C.HĐ3(6’) Phần kết thúc:
 Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát
 Một số động tác thả lỏng
 Giao bài tập về nhà.
 Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010
 Sinh hoạt cuối tuần
 Tuần 26
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận xét đánh giá tuần 26.
- Phổ biến nhiệm vụ tuần 27.
II.Nội dung sinh hoạt lớp :
GV cho lớp hát một bài.
*Nhận xét đánh giá tuần 26:
 - Lớp trưởng báo cáo việc học tập và lao động góc sân XD trường học thân thiện của các bạn trong lớp trong tuần qua.
- Đọc tên những bạn làm tốt và những bạn chưa làm tốt
GV cho HS nhận xét về ý thức học tập của các bạn.
GV tổng hợp ý kiến và cho HS rút kinh nghiệm.
GV nhận xét hoạt động của lớp trong tuần ,tinh thần thái độ học tập,việc học bài ở nhà ,ở lớp.
Tuyên dương: Trà Mi , Diệu Linh.
Phê bình : Yến Nhi , Phương, Trang.
* Phổ biến nhiệm vụ của tuần 27:
- Tiếp tục vệ sinh sạch sẽ góc sân lao động mà nhà trường đã giao cho.
Duy trì nề nếp đi học chuyên cần, Xếp hàng ra vào lớp.
Về nhà học bài và làm bài trước khi đến lớp .
III. NHận xét buổi sinh hoạt:
 -Nhận xét chung buổi sinh hoạt .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26 . 2.doc