Kế hoạch bài học – Lớp 3 - Trường tiểu học Thuận Hưng 1

Kế hoạch bài học – Lớp 3 - Trường tiểu học Thuận Hưng 1

I/ Mục tiêu :

A. Tập đọc :

 - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu be.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

B. Kể chuyện :

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II/ Chuẩn bị :

1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

2. HS : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 37 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học – Lớp 3 - Trường tiểu học Thuận Hưng 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 8 tháng 8 năm 2011
Tập đọc-Kể chuyện
Tuần 1
Cậu bé thông minh
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc :
 - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu be.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
Kể chuyện :
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 2’ )
GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập 1.
Giáo viên yêu cầu học sinh mở Mục lục SGK, gọi học sinh đọc tên chủ điểm.
Giáo viên kết hợp giới thiệu nội dung từng chủ điểm 
+ Măng non : nói về Thiếu nhi
+ Mái ấm : về gia đình
+ Tới trường : về nhà trường
+ Cộng đồng : về xã hội
+ Quê hương Bắc – Trung – Nam : về các vùng miền trên đất nước ta.
+ Anh em một nhà : về các dân tộc anh em trên đất nước ta.
+ Thành thị và nông thôn : sinh hoạt ở đô thị, nông thôn.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Măng non là chủ điểm nói về Thiếu nhi.
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những ai ?
Giáo viên : thời xưa ai muốn đến kinh đô gặp Đức Vua quả là một điều hết sức khó khăn, lo sợ. Vậy mà có một cậu bé thông minh, tài trí và can đảm đã dám đến kinh đô gặp Đức Vua. Để thấy được sự thông minh, tài trí của cậu bé như thế nào hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài : “Cậu bé thông minh”
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
GV đọc mẫu toàn bài
Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi khi giới thiệu câu chuyện, thể hiện sự lo lắng trước yêu cầu oái oăm của nhà vua, khoan thai, thoải mái sau mỗi lần cậu bé tài trí qua được thử thách của nhà vua.
+ Giọng cậu bé lễ phép, bình tĩnh, tự tin.
+ Giọng nhà vua oai nghiêm, có lúc vờ bực tức, quát.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 23 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện gồm 3, 4 câu ( Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé  liền bị đuổi đi )
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
Đoạn 1:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu : “ Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp 1 con gà trống đẻ trứng, nếu không có thì cả làng phải chịu tội”
Giáo viên : trong câu văn này có một chỗ không có dấu phẩy nhưng nếu đọc liền không ngắt hơi thì người nghe sẽ không hiểu rõ ý của câu văn. Đó là chỗ nào ?
Giáo viên : chúng ta sẽ ngắt ở chỗ vùng nọ, Giáo viên gạch / sau từ vùng nọ.
+ Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi đâu ?
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Kinh đô nghĩa là gì ?
Đoạn 2:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2.
+ Cậu bé đã làm gì trước cung vua ?
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Om sòm nghĩa là gì ?
Đoạn 3:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3.
+ Biết được cậu bé tài giỏi, thông minh nhà vua đã làm gì ?
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Trọng thưởng nghĩa là gì ?
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho cả lớp đọc lại đoạn 3.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 15’ )
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
Gọi học sinh 3 nhóm trả lời
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
Hát
1 – 2 học sinh đọc
Học sinh quan sát 
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân 
Vùng nọ
Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi lên kinh đô.
Học sinh đọc phần chú giải.
Cậu bé kêu khóc om sòm trước cung vua.
Học sinh đọc phần chú giải.
Biết được cậu bé tài giỏi, thông minh nhà vua trọng thưởng.
Học sinh đọc phần chú giải
3 học sinh đọc.
Học sinh đọc theo nhóm đôi.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Cá nhân 
Đồng thanh 
Học sinh đọc thầm.
Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
Vì gà trống không đẻ trứng được.
Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.
Học sinh trả lời : cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí : bố đẻ em bé từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí.
Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Yêu cầu 1 việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
Ca ngợi tài trí của cậu bé.
Kể chuyện
Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 15’ )
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua.
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua.
Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 18’ )
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 3 tranh minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện : “Cậu bé thông minh” một cách rõ ràng, đủ ý.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên cho học sinh quan sát 3 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện.
Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi 3 học sinh tiếp nối nhau, kể 3 đoạn của câu chuyện.
Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh kể lung túng.
Tranh 1:
+ Nhà vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài dân làng ?
Tranh 2:
+ Cậu bé nghĩ ra cách gì ?
+ Cậu bé đã nói những gì với Vua ? Và kết quả như thế nào ?
Tranh 3:
+ Lần sau, Vua nghĩ ra cách gì để thử tài cậu bé?
+ Cậu bé làm gì để đáp ứng yêu cầu của nhà Vua? 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung
Về diễn đạt
Về cách thể hiện
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Củng cố : ( 2’ )
Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao ?
Giáo viên giáo dục tư tưởng 
. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Học sinh chia nhóm và phân vai.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét.
Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn.
Học sinh quan sát.
Học sinh kể tiếp nối.
Lớp nhận xét. 
- Học sinh trả lời
	* Rút kinh nghiệm: 
Toán
 Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I/ Mục tiêu : 
Biết cách đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
Bài tập cần làm : bài 1,2,3,4.
II/ Chuẩn bị :
GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ
 HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 2’ )
GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS.
Giáo viên nhận xét.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số ( 1’ )
Hoạt động 1: ôn tập về đọc, viết số ( 10’ )
GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Giáo viên nhận xét : các em đã xác định được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số 
Giáo viên gọi học sinh đọc số .
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
GV tiến hành tương tự với số : 909. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Giáo viên gọi học sinh đọc số .
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ chín hay chín trăm linh chín
GV tiến hành tương tự với số : 123
Bài 1 : viết ( theo mẫu )
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào chỗ trống
Cho HS sửa bài miệng. 
Hoạt động 2 : ôn tập về thứ tự số Bài 2 : điền số
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống
Cho HS sửa bài qua trò chơi “tiếp sức” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 4 bạn lên điền số.
GV hỏi :
+ Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ?
GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ ... hông quá 5 lỗi trong bài.
Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống ( BT2).
Làm đúng BT( 3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II/ Chuẩn bị : 
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập BT3
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ : a, á, ớ, bê, xê, xê hát, dê, đê, e, ê.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1:hướng dẫn nghe-viết (20’)
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc bài thơ 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài thơ.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và hỏi 
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và hỏi 
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ ở giữa trang vở ( hoặc chia vở làm 2 phần để viết như trong SGK ).
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : hòn cuội, mềm mại, dây chuyền, dẻo dai.
Đọc cho học sinh viết
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. 
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài 
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 11’ )
	Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
	Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
2 học sinh.
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc thầm
Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền : miệng nói “Chuyền chuyền một ”, mắt sáng ngời nhìn theo hòn cuội, tay mềm mai vơ que chuyền.
Học sinh đọc thầm
Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong day chuyền nhà máy.
3 chữ
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
Các câu : “Chuyền chuyền một  Hai, hai đôi” được đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này.
Viết bài thơ ở giữa trang vở 
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS nghe Giáo viên đọc bài chính tả và viết vào vở
Học sinh sửa bài 
Điền vào chỗ trống : vần ao hoặc oao
Tìm các từ : chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có vần an hoặc ang
* Rút kinh nghiệm: ..
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu : 
-Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
-Bài tập cần làm: bài 1,2,3,4.
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ) ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : luyện tập ( 1’ )
Luyện tập : ( 28’ )
 Bài 1 : tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài 
Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
 Bài 2 : đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
GV yêu cầu HS nêu cách tính
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt một đề toán
Yêu cầu học sinh làm bài.
 Bài 4 : tính nhẩm
Cho HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu học sinh làm bài
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai đúng, ai sai”.
Giáo viên nhận xét.
 Bài 5 : vẽ hình theo mẫu
Cho HS đọc yêu cầu bài 
GV cho HS thi vẽ hình qua trò chơi “Ai khéo tay hơn” : chia lớp làm 3 dãy, mỗi dãy cử ra 3 bạn bạn nào vẽ đúng, nhanh và khéo là dãy đó thắng 
GV Nhận xét, tuyên dương
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 6 : trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần )
hát
HS đọc.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính 
HS nêu
HS đọc.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính 
HS nêu
HS đọc 
Buổi sáng bán 315l xăng. Buổi chiều bán 458l xăng.
Hỏi cả hai buổi bán bao nhiêu l xăng ?
Học sinh đặt đề
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
HS đọc 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài 
Lớp nhận xét
HS đọc 
HS thi đua vẽ hình
Lớp nhận xét
* Rút kinh nghiệm: .
Thứ sáu, ngày 12 tháng 8 năm 2011
Tập làm văn
Nói về đội TNTP
Điền vào giấy tờ in sẵn
I/ Mục tiêu : 
 - Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP HCM (BT1).
 - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách(BT2).
II/ Chuẩn bị :
GV : huy hiệu Đội, khăn quàng, băng nhạc, máy 
HS : phiếu luyện tập, bảng Đ - S
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 1’ )
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : nói về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ( 20’ )
Bài tập 1 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của yêu cầu bài.
Cho đại diện các nhóm thi nói về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Giáo viên : tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi – sinh hoạt trong các sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong )
Giáo viên treo băng giấy ghi những điều gợi ý của BT1.
Cho học sinh đọc các gợi ý.
Giáo viên gọi học sinh đọc lại gợi ý 1.
+ Bạn nào có thể trả lời câu hỏi này ?
Giáo viên kết hợp ghi bảng.
Giáo viên nhận xét, bổ sung : Đội thành lập vào ngày 15 – 05 – 1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu quốc
Cho học sinh nhắc lại câu trả lời 
Giáo viên gọi học sinh đọc lại gợi ý 2.
Cho các nhóm cử 5 bạn thi đua chọn tên 5 đội viên đầu tiên.
Giáo viên nhận xét
Giáo viên kết hợp ghi bảng
Cho học sinh nhắc lại tên 5 đội viên đầu tiên.
Giáo viên gọi học sinh đọc lại gợi ý 3
Cho học sinh nhắc lại ngày Đội được mang tên Bác.
Hoạt động 2 : Điền vào giấy tờ in sẵn 
Bài tập 2 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài
GV hướng dẫn học sinh nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Gọi học sinh đọc 2 dòng đầu
Giáo viên giới thiệu : 
Quốc hiệu : Cộng hoà XHCN Việt Nam
Tiêu ngữ : Độc lập – Tự do - Hạnh phúc.
Giáo viên cho học sinh nêu lại hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Quốc hiệu : Cộng hoà XHCN Việt Nam
Tiêu ngữ : Độc lập – Tự do - Hạnh phúc.
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
Tên đơn
Địa chỉ ghi đơn
Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn.
Nguyện vọng và lời hứa.
Tên và chữ ký của người làm đơn
Giáo viên cho học sinh làm bài vào VBT
Giáo viên lưu ý học sinh : đọc kĩ từng dòng để điền cho chính xác
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : tìm hiểu về gia đình
Hát
Hãy nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Học sinh thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm thi nói
Lớp nhận xét và bình chọn.
a) Đội thành lập ngày nào?
b) Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
Học sinh trả lời : Đội thành lập vào ngày 15 – 05 – 1941.
3 học sinh nêu lại.
b) Những đội viên đầu tiên của Đội là ai?
Các nhóm thi đua
Lớp nhận xét.
4 học sinh nhắc lại.
c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
Học sinh đọc : 15 – 5 – 1941, 15 – 5 – 1951, tháng 2 – 1956, 30 – 1 – 1970
Học sinh thi đua 
Học sinh nêu 
Học sinh nêu, cả lớp đọc thầm.
Cộng hoà  Việt Nam.
Độc lập  Hạnh phúc.
Cá nhân
Học sinh làm bài
Học sinh đọc
Lớp nhận xét bạn đã điền đúng và đủ nội dung của từng dòng chưa.
* Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 lop 3.doc