Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 9

Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 9

A.MỤC TIÊU :

 -Biết :Đối với anh chị cần lễ phép ,đối với em nhỏ cần nhường nhịn.

 - Yêu quý anh chị em trong gia đình

 HS khá,giỏi : Biết vì sao cần lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ.

B.CHUẨN BỊ :

 - Vở bài tập Đạo Đức

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 45 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1006Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
œ & 
THỨ,NGÀY
TIẾT
MÔN DẠY
BÀI DẠY
THỨ HAI
 4/10/2010
1
9
ĐẠO ĐỨC
BÀI 4: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ( T 1 )
2
89
90
HỌC VẦN
BÀI 38 : eo - ao 
THỨ BA
 5/10/2010
1
91
92
HỌC VẦN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
2
9
TNXH
HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
3
33
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI
THỨ TƯ 6/10/2010
1
93
94
HỌC VẦN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
2
9
MĨ THUẬT
XEM TRANH PHONG CẢNH
3
34
TOÁN
LUYỆN TẬP 
THỨ NĂM
7/10/2010
1
95
TẬP VIẾT
RÈN VIẾT CÁC TỪ KHÓ 
2
96
97
HỌC VẦN
BÀI 41 : au - âu
3
35
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
THỨ SÁU
8/10//2010
1
36
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
2
9
THỦ CÔNG
XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( T2)
3
98
99
HỌC VẦN
BÀI 42 : iu - êu 
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 9 )
 BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ , NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ 
 ( Tiết 1 )
A.MỤC TIÊU :
 -Biết :Đối với anh chị cần lễ phép ,đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
 - Yêu quý anh chị em trong gia đình
 HS khá,giỏi : Biết vì sao cần lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ.
B.CHUẨN BỊ :
 - Vở bài tập Đạo Đức
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
 I.Ổn định :
 II.Bài cũ:
 -Đạo đức trước học bài gì ?
GV: Trẻ em có bổn phận như thế nào với ông bà,cha mẹ?
GV: Con đã làm gì để cha mẹ vui lòng?
 -GV nhận xét
 III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay các con sẽ hiểu biết được khi đối với anh chị , em nhỏ cần phải thế nào, qua bài:Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ.
-GV ghi tựa bài
 2.Các hoạt động :
 Hoạt động 1:HS làm BT 1 
 -GV yêu cầu từng cặp quan sát tranh BT1 và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong 2 tranh .
 Tranh 1 : Hai anh em đang làm gì và nói gì ?
 Tranh 2 : Hai chị em đang làm gì ? Chị giúp em làm gì ?
 GV chốt lại :
 Tranh 1 : Anh đưa cam cho em ,em nói lời cảm ơn.Anh rất quan tâm đến em ,em lễ phép với anh .
 Tranh 2 : Hai chị em đang chơi trò chơi đồ hàng ,chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi với nhau rất hòathuận, chị biết giúp đỡ em khi chơi .
 Kết luận : Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hòa thuận với nhau .
 -Hát 
 -Gia đình em . 
HS: Phải yêu quý gia đình,kính trọng,lễ phép vâng lời ông bà ,cha mẹ
-1 HS nhận xét .
HS:Phải chăm học và vâng lời cha mẹ 
 -1 HS nhận xét.
 -HS đọc
 -Từng cặp HS trao đổi nội dung mỗi bức tranh
 -Một Số HS nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh
 -Cả lớp nhận xét, bổ sung
THƯ GIÃN
 Hoạt động 2 : Thảo luận, phân tích tình huông BT 2
GV:Cho biết tranh 1 vẽ gì ?
GV:Tranh 2 vẽ gì ?
GV:Theo con ,bạn Lan ở tranh 1 có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống đó ?
 Ÿ GV ( viết sẵn gắn lên bảng ) chốt lại một số cách ứng xử,chính của Lan.
 Ÿ Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình
 Ÿ Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to .
 Ÿ Lan chia cho em quả to,còn quả bé phần mình .
 Ÿ Mỗi người một nữa quả bé ,một nữa quả to.
 Ÿ Nhường cho em chọn trước .
 -Nếu con là bạn Lan,con sẽ chọn cách giải quyết nào ?
 -GV chia nhóm ,HS thảo luận vì sao các con chọn cách giải quyết đó
 Kết luận :
 Cách ứng xử (5)trong tình huống là đáng khen,thể hiện chị thương em nhất ,biết nhường nhịn em nhỏ .
GV:Theo con , bạn Hùng ở tranh có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống đó ?
 Ÿ GV ( viết sẵn gắn lên bảng ) chốt lại một số cách ứng xử,chính củaHùng .
 Ÿ Hùng không cho em mượn ô tô .
 Ÿ Đưa cho em mượn và để mặc em tự chơi.
 Ÿ Cho em mượn và hướng dẫn em chơi, Cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng .
GV:Nếu con là bạn Hùng ,con chọn cách giải quyết nào ?
 -HS chia nhóm ,thảo luận vì sao lại muốn chọn cách giải quyết đó .
 Kết luận : Cách ứng xử thứ (3) trong tình huống là đáng khen ,thể hiện anh thương em ,biết nhường đồ chơi cho em .
 IV. Củng cố :
 -Các con vừa học bài gì ?
GV:Là anh ,chị cần phải nhường nhịn em nhỏ.Là em phải lễ phép ,vâng lời anh chị
 +Dặn dò: 
Về xem lại các tranh ở bài tập
Nhận xét tiết học
HS:Vẽ bạn Lan đang chơi với em thì được cô giáo cho quà( HS yếu )
 -HS nhận xét
HS:Vẽ bạn Hùng có một chiếc xe ô tô đồ chơi.Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi
 -HS nhận xét
 -HS nêu tất cả các cách giải quyết có thể có của Lan trong tình huống.
 -HS thảo luận nhóm
 -Đại diện nhóm trình bày
 -Cả lớp bổ sung.
 -HS nêu tất cả các cách giải quyết có thể có của bạn Hùng trong tình huống
 -HS thảo luận nhóm 
 -Đại diện nhóm trình bày
 -Cả lớp bổ sung
****************************************
 MÔN : HỌC VẦN (Tiết 38 ) 
 BÀI : eo - ao
A.MỤC TIÊU :
 -Đọc được : eo , ao , chú mèo , ngôi sao ; từ và câu ứng dụng.
 -Viết được : eo , ao , chú mèo , ngôi sao .
 -Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão , lũ.
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
 -Tiết trước học bài gì?.
 -BC: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay .
 -Đọc lại các từ vừa viết
 -Đọc câu ứng dụng.
 -GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Hôm nay cô hướng dẫn các con 2 vần mới là vần : eo,ao
 -GV ghi tựa bài.
 2.Dạy vần :
 a.Vần eo :
 -GV đọc : eo
GV:Vần eo được tạo nên từ những âm nào? 
 -GV gắn bảng cài : eo 
GV: Có vần eo , thêm âm gì ,dấu gì để có tiếng : mèo .
 -GV gắn bảng cài và viết bảng : mèo .
+Bảng cài.
-GV nhận xét
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV:Đây là con gì ?
 -GV viết bảng : chú mèo
+Bảng con.
 -GV viết mẫu :eo, mèo, nói cách nối nét
 -GV nhận xét. 
 b.Vần ao :
 -GV đọc : ao
GV:Vần ao được tạo nên từ những âm nào?
 -GV gắn bảng cài: ao
 +So sánh eo và ao :
GV:Có vần ao, thêm âm gì để có tiếng: sao
 -GV gắn bảng cài và viết bảng: sao
+Bảng cài.
 -GV treo tranh, hỏi:
GV:Tranh vẽ gì ?
 -GV viết bảng : ngôi sao
+Bảng con.
 -GV hướng dẫn HS viết : ao, ngôi sao nói cách nối nét.
 -GV nhận xét.
 - ôn tập
 - HS viết BC
 - HS đọc ( có phân tích ).
 -HS đọc ( có phân tích )
 -HS đọc.
-HS đọc.
HS:.tạo nên từ e và o ( HS yếu )
 - HS đánh vần ( có HS yếu ) , HS đọc trơn,ĐT 
HS: thêm âm m dấu huyền trên e
 -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh ( có HS yếu ) : mèo
-HS cài tiếng : mèo
HS: con mèo 
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
-HS viết bảng con .
-HS đọc
HS:..Tạo nên từ a và o
+Giống nhau :Kết thúc bằng o
+Khác nhau : eo bắt đầu bằng e, ao bắt đầu bằng a
 -HS đánh vần, đọc trơn ( có HS yếu)
HS:.Thêm âm s trước vần ao
 -HS phân tích , đánh vần, đọc trơn, ĐT( có HS yếu
 -HS cài tiếng : sao
HS: ngôi sao 
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS viết BC
THƯ GIÃN
Đọc từ ứng dụng.
 -GV viết bảng : cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
 -Cho học sinh tìm tiếng có vần mới, gạch dưới.
 -Cho HS đọc tiếng vừa tìm.
 -HS đọc trơn từ nào, GV giải thích từ đó.
 +Cái kéo :Dụng cụ để cắt có hai lưỡi thép chéo nhau,gắn với nhau bằng một đinh chốt ( Cho HS quan sát kéo thật)
 +Leo trèo : ( HS tự giải thích )
 +Trái đào : Quả có hình tim,lông mượt, ăn có vị chua chua , ngọt ngọt
 +Chào cờ : là động tác trang nghiêm, kính cẩn trước lá cờ tổ quốc
-HS tìm: kéo, leo, trèo, đào, chào
 -HS đọc (không thứ tự).
 -HS đọc.
 -HS đọc trơn từ (không thứ tự, có phân tích).
 - HS đọc cột vần
 - HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc cả bài.
 -Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
Luyện tập :
Luyện đọc:
 -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
 -GV nhận xét.
+ Đọc câu ứng dụng :
 Cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận.
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV : tranh vẽ gì?.
GV:Con đã đã nghe thổi sáo bao giờ chưa?
 -Bạn nào đọc đoạn thơ ứng dụng dưới bức tranh để cảm nhận vẽ đẹp của khung cảnh này
 -GV đọc mẫu
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b.Luyện viết vở :
 -Đọc nội dung viết.
 -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, 
 -Nhắc lại cách ngồi viết.
 -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ.
-GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét.
 -1 HS đọc cột vần 1.
 -2 HS đọc cột vần 2.
 -1 HS đọc cả 2 cột vần .
 -2 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc hết bảng.
 -HS quan sát tranh, thảo luận.
HS : Vẽ 1 bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo dưới gốc cây .(HS yếu )
HS:Trả lời
- 1 HS đọc
 -Nhiều HS đọc, đồng thanh
 + Đọc SGK.
 -1 HS đọc 2 cột vần.
 -1 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc câu ứng dụng.
 -1 HS đọc cả 2 trang.
 -HS đọc
 -Giống nhau ( HS yếu )
 -HS nhắc.
 -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV.
THƯ GIÃN
 C . Luyện nói:
GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?.
 -Các con quan sát tranh ở SGK, thảo luận xem tranh vẽ gì?.
 -GV gắn tranh hỏi.
GV: Tranh vẽ những cảnh gì?.
GV: Con đã bao giờ được thả diều chưa?
GV:Muốn thả diều thì phải có diều và gì nữa? GV: Trước khi mưa to ,con nhìn thấy những gì trên bầu trời ? 
GV:Nếu đi đâu đó hay đi học về gặp trời mưa con phải làm gì?
GV:Nếu trời có bão thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
GV:Con có biết gì về lũ không?
GV:Bão và lũ có tốt cho cuộc sống của chúng ta không ?
GV:Vậy chúng ta nên làm gì để tránh bão lũ?
Lồng ghép BVMT :Bảo vệ lũ gây ra
nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con ngươ ... ích nhất con nào?tại sao?
IV.Củng cố dặn dò :
 -Các con vừa học vần gì ?.
 -Tiếng gì cóvần ưu, ươu?.
 +Trò chơi ghép tiếng .
 -3 tổ cử 3 bạn lên thi đua ghép chữ :cừu
 -GV nhận xét.
 +Dặn dò :
 -Về nhà học lại bài vần ưu , ươu ở SGK cho trôi chảy.
- Nhận xét tiết học.
 -HS lấy SGK.
HS : Hổ , báo , gấu , hươu , voi
HS quan sát tranh SGK, thảo luận.
HS: Hổ , báo, gấu, hươu , voi
HS:.ở rừng và đôi khi trong sở thú 
HS: .Hổ , báo
HS:..Hươu , nai, voi
HS:.Con gấu
HS:Hươu , nai
HS:Sư tử , ngựa vằn , thỏ nhím , khỉ
HS:tự kể
- ưu - ươu
- lựu , hươu
 -3 HS lên thi đua
 ****************************
 MÔN : TOÁN ( TIẾT 36 )
 BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3	
 A. MỤC TIÊU:
 -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
Bài tập cần làm : Bài 1 , 2, 3
 B. CHUẨN BỊ:
 - Bộ đồ dùng học toán + Sách giáo khoa.
 - Các hình vẽ trong bài học ( tranh 54) ,mô hình vuông , hình tròn .
 C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 - các con đã học phép cộng rồi , hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con phép trừ đó là bài phép trừ trong phạm vi 3 
 -GV ghi tựa bài.
 2.Hình thành khái niệm về phép trừ :
 -GV gắn lên bảng 2 chấm tròn hỏi :
GV:Trên bảng có mấy chấm tròn ?
GV:Cô bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn ?
GV:Ai nêu lại bài toán ? 
 -Vậy 2 bớt 1 còn 1
GV:Ai có thể thay cho từ “bớt” bằng từ gì khác ?
GV: “Hai trừ một bằng một” viết như sau : 2 – 1 = 1 ( dấu – đọc là trừ )
 GV đọc : 2 – 1 = 1 
 3.Hướng dẫn HS làm phép trừ trong phạm vi 3 :
 -GV đưa 3 bông hoa , hỏi ;
GV:Có mấy bông hoa ?
GV:Bớt 1 bông hoa còn mấy bông hoa ?
GV:Ta làm phép tính gì ?
 -GV ghi bảng : 3 – 1 = 2
 Ÿ Cho HS quan sát tranh vẽ :có 3 con ong ,bay đi 2 con ong và nêu đề toán 
GV:Còn mấy con ong ?
GV:Ai nêu phép tính ?
 -GV ghi bảng : 3 – 2 = 1
 Ÿ Cho HS đọc lại 2 phép tính
 4.Hướng dẫn HS nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và trừ :
GV:Có 2 cái lá (GV gắn 2 cái lá ) Thêm 1 cái lá ( GV gắn ) được mấy cái lá ?
 -GV viết bảng : 2 + 1 = 3
GV:Có 3 cái lá , bớt 1 cái lá ( lấy đi 0 ,còn mấy cái lá ?
 -GV viết bảng : 3 – 1 = 2 dưới phép tính 2 + 1 = 3
 Ÿ Cho HS đọc 2 phép tính :
 2 + 1 = 3 
 3 – 1 = 2
 Ÿ Que tính : Cho HS lấy que tính .GV nói :
 + GV: Có 1 que tính (HS lấy theo 0 ,lấy thêm 2 que tính ,là mấy que tính ?
 GV: 1 thêm 2 bằng 3 hay 1 + 2 = 3
 +GV:Có 3 que tính bớt 2 que tính ,còn mấy que tính ?
 GV:Ta viết bằng phép tính nào ?
 -GV viết bảng : 3 – 2 = 1 dưới phép tính 1 + 2 = 3
 Ÿ Cho HS đọc 2 phép tính
 1 + 2 = 3
 3 – 2 = 1
GV :Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . 
-Hát
-Kiểm tra giữa kì I
 -HS đọc
HS: Có 2 chấm tròn ( HS yếu )
HS: Còn 1 chấm tròn ( HS yếu )
HS:Có 2 chấm tròn ,bớt 1 chấm tròn còn lại 1 chấm tròn .
 -3 HS lập lại
HS:Trừ đi
 -3 HS đọc : 2 – 1 = 1
HS : Có 3 bông hoa
HS : Còn 2 bông hoa
HS : Tính trừ ; 3 – 1 = 2
 -3 HS đọc ; 3 – 1 = 2
 -Có 3 con ong ,bay đi 2 con ong .Hỏi còn mấy con ong ?
HS: Còn 1 con ong
HS: 3 – 2 = 1
 -3 HS đọc : 3 – 2 = 1
 - 3 – 2 = 1
 3 – 1 = 2
HS:2 cái lá thêm 1 cái lá được 3 cai`1 lá
 -HS đọc
HS: Có 3 cái lá bớt 1 cái lá còn 2 cái lá
 -HS đọc : 3 – 1 = 2
 -HS đọc
HS: Có 3 que tính
 -3 HS đọc 
HS:Có 3 que tính bớt 2 que tính ,còn 1 que tính.
HS: 3 – 2 = 1
 -3 HS đọc 3 – 2 = 1
 -3 HS đọc
THƯ GIÃN
 2. Luyện tập :
 Bài 1:
 - Đọc yêu cầu bài 1
 -Dựa vào phép trừ trong phạm vi 3 cô vừa hướng dẫn ,các con làm bài 1
 -Cho HS đổi vở sữa bài
 -Cho HS đọc kết quả
 -GV nhận xét
 Bài 2:
 -Đọc yêu cầu bài 2
 -Hướng dẫn cách tính trừ theo cột dọc (GV vừa nói vừa làm mẫu) Viết phép trừ thẳng cột với nhau , làm tính rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên
 -Cho HS đổi vở .
 -GV treo bảng phụ , gọi HS lên chữa bài
 -GV nhận xét
 Bài 3 ;
 -Nêu yêu cầu bài 4
 -Cho HS quan sát từng tranh 
GV:Nêu cho cô bài toán
 -Điền phép tính vào ô vuông
 -Cho HS đổi vở 
 -Gọi HS lên bảng ghi phép tính
 -GV nhận xét
 IV. CỦNG CỐ:
 -Các con vừa học bài gì ?
 -Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3
 +Dặn dò:
 Về ø xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn
+ Nhận xét tiết học.
 -Tính 
 -HS làm bài.
 - 4 HS mỗi em 1 bài
 -HS nhận xét
 -Tính dọc
 -HS làm bài
 -3 HS lên sữa
 -HS nhận xét 
-Viết phép tính thích hợp
HS:Có 3 con chim ,bay đi 2 con . Hỏi còn lại mấy con chim ?
 -HS làm bài
-HS viết phép tính
3
-
2
=
1
 -HS nhận xét
 -Phép trừ trong phạm vi 3
 -HS đọc : 2 – 1 = 1 
 3 – 1 = 2
 3 – 2 = 1
 **************************************
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 8 )
 BÀI : cái kéo, trái đào , sáo sậu , líu lo , hiểu bài , yêu cầu 
A. MỤC TIÊU:
 Viết đúng các chữ :cái kéo, trái đào , sáo sậu , líu lo , hiểu bài , yêu cầu ,kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
 HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
B. CHUẨN BỊ:
 Tập viết , BC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 -Cho HS xem 1 số bài của HS tuần trước và nhận xét
 -BC: đồ chơi , tươi cười 
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: cái kéo, trái đào, sáosậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu 
 - GV ghi bảng ,chỉ cho HS đọc
 2. Luyện viết BC:
 +Cái kéo : dụng cụ để cắt gồm lưỡi thép chéo nhau, gắn với nhau thành 1 đinh chốt 
 -GV gạch dưới chữ : kéo , hỏi :
GV: Tiếng kéo có mấy chữ, gồm các con chữ nào?
 - GV viết mẫu nói: kéo có chữ k cao 5 ô li liền nét nối chữ e cao 2 ô li, nối chữ o cao 2 ô li ,dấu sắc trên e . Khi viết phải viết liền nét .
 -GV nhận xét.
 + Trái đào : quả có hình tim , lông mượt ăn có vị chua chua , ngọt ngọt .
 -GV gạch dưới chữ: trái .
GV: Tiếng trái có mấy chữ, gồm những chữ nào?
 -GV viết mẫu, nói: trái gồm chữ t cao 3 ô li, có gạch ngang , nối chữ r cao hơn 2 ô li, nối chữ a cao 2 ô li, nối chữ i cao 2 ô li ,viết liền nét .
 -GV nhận xét.
 Ÿ Hướng dẫn như trên với tiếng : Sáo sậu , líu lo , hiểu bài , yêu cầu 
-Hát
-HS viết BC.
-HS đọc
-HS:Có 3 con chữ: chữ k , e, o.( HS yếu )
-HS viết BC.
-HS: Có 4 chữ: chữ t , r , a , i .
-HS viết BC .
THƯ GIÃN
 3. Viết vở:
GV nhận xét bài ở bảng , ở vở
GV: Nhắc lại cách ngồi viết 
 -GV đi kiểm tra .
GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ
 +Cái kéo :
 -Cách 2 con chữ viết tiếng cái có chữ c cao 4 ô li ,nối chữ a cao 2 ô li , nối chữ I cao 2 ô li.Cách 1 con chữ viết chữ kéo : Có chữ k cao 5 ô li , nối lưng chữ e cao 2 ô li ,nối chữ o cao 2 ô li ,dấu sắc trên e 
 -GV đọc : cái kéo
 +Tiếp tục hướng dẫn như trên với : Sáo sậu , líu lo , hiểu bài , yêu cầu
 -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhận xét.
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét .
Nhận xét tiết học.
-HS lấy vở tập viết.
 -Giống nhau.( HS yếu )
- Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất.
-HS viết vào vở.
***************************************
MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 9 )
BÀI : VỆ SINH LỚP HỌC
A. MỤC TIÊU:
 - HS biết được sạch sẽ thì sẽ học tốt giữ được sức khỏe tốt và biết cách làm vệ sinh lớp và biết giữ gìn vệ sinh chung
Lồng ghép An toàn giao thông bài 2 :Tìm hiểu đường phố
B. CHUẨN BỊ:
 -Một số yêu cầu giao việc
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I .An toàn giao thông :
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và yêu cầu các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đao như thế nào ?
 -GV gợi ý:
 +Vật nào đã làm con bị đau ?
 +Lỗi đó do ai ? Như thế là an toàn hay nguy hiểm ?
 +Em có thể tránh không bị đau bằng cách nào ?
 * Kết luận : Khi đi chơi ,ở nhà,ở trường,hay lúc đi đường,các em có thể gặp một số nguy hiểm cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn
 II .Sinh hoạt lớp :
 1. kiểm điểm công việc tuần qua.
 - Báo cáo sĩ số
 - Báo cáo kết quảthực hiện nếp “Aên sạch uống sạch”
 +Có mấy bạn thực hiện tốt ?
 +Có mấy bạn chưa tốt ?
 - Nói cách khắc phục
 2.Công việc thực hiện :
 -GV nêu công việc thực hiện : “Vệ sinh lớp” :
 Ÿ Tổ 1 : Quét lớp , quét mạng nhện
 Ÿ Tổ 2 : Lau bàn ghế ,lau cửa
 Ÿ Tổ 3 : quét sân đổ rác
 3.Công việc sắp tới :
 - “ Giữ vở sạch , viết chữ đẹp”
 -Giao việc : Từng tổ , tổ trưởng theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện .
 -Bao nhiêu bạn giữ vở sạch ,chữ đẹp
 - Bao nhiêu bạn chưa giữ vở sạch ,chữ đẹp
Nhận xét tiết sinh hoạt lớp
 -HS thảo luận nhóm đôi
 -HS dựa vào các câu hỏi gợi ý để kể chuyện 
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số HS.
-Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo
 -HS nêu tên bạn tốt :
 -Bạn chưa tốt : Chiến , Loan, Tâm, Vũ, Duyên
 -Sẽ uống nước nấu chín .Aên thức ăn tươi chín , không ăn bừa bãi . 
***********************************
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 8 )
 BÀI : RÈN VIẾT CÁC TỪ KHÓ
- Cho HS viết bảng con các từ : tươi cười, ngày hội, nhảy dây, mây bay, tuổi thơ, vây cá,túi lưới, buổi tối, ngửi mùi, gửi quà, ngói mới, thổi còi

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc