Kế hoạch lên lớp các môn khối 1 - Tuần 12 năm 2011

Kế hoạch lên lớp các môn khối 1 - Tuần 12 năm 2011

I.Mục tiêu:

 - HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca

 - Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS

 - Tranh tăng cường Tiếng Việt ôn bài, mơn mởn.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch lên lớp các môn khối 1 - Tuần 12 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 12 
 Ngµy so¹n : 4/ 11 / 2011
 Thø hai ngµy 7 th¸ng 11 n¨m 2011
TiÕng ViÖt : ôn ơn
I.Mục tiêu:
 - HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
 - Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 - Tranh tăng cường Tiếng Việt ôn bài, mơn mởn.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng
 - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 - GV ghi bảng ôn - ơn
a. Dạy vần
	ôn
 * Nhận diện vần 
- Vần ôn cấu tạo bởi 2 âm: ô đứng trước, n đứng sau.
- GV các em hãy phân tích cho cô vần ôn.
- GV các em hãy ghép vần ôn
- GV viết lên bảng ôn
* So sánh ôn với on
b. Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm vần ôn 
- Vần ôn đánh vần như thế nào? 
* Tiếng và từ khóa
 - GV các em hãy ghép ch và dấu huyền vào vần ôn để được tiếng chồn.
 - GV các em hãy phân tích tiếng chồn.
 - GV ghi bảng tiếng chồn và gọi HS đánh vần.
 - GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
- GV giới thiệu tranh con chồn rút ra từ khóa con chồn và ghi bảng.
- GV yêu cầu HS đánh vần và đọc từ khóa
- GV chỉnh sửa cách đánh vần và cách đọc cho HS.
 ơn
 Quy trình tương tự
 b. Luyện viết
- Viết tiếng và từ khóa: 
 ôn – con chồn – ơn – sơn ca
- GV viết mẫu lên bảng vào khung ô li vừa viết vừa nhắc lại quy trình ( cách đặt bút, đưa bút, sự liên kết giữa các con chữ).
- GV nhận xét và chỉnh sữa cách viết cho HS.
c. Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và giải thích từ ứng dụng
+ Ôn bài: Học lại hoặc nhớ lại để nhớ những điều đã học.
+ khôn lớn : Chỉ sự lớn lên và hiểu biết nhiều hơn.
+ cơn mưa : chỉ những đám mây u ám mang mưa đến.
+ mơn mởn : chỉ sự non mượt tươi tốt 
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
- HS viết vào bảng con mỗi tổ viết 1 từ
- HS đọc lại các từ vừa viết và phân tích
- Cả lớp đọc lại ôn - ơn
- HS vần ôn gồm âm ô ghép với âm n
- HS ghép vần ôn
- HS so sánh:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: ôn bắt đầu bằng ô
- HS phát âm vần ôn
 Cá nhân – nối tiếp
- HS: ô – nờ - ôn
 Cá nhân – nối tiếp
- HS ghép ch và dấu huyền vào vần ôn
- HS tiếng chồn có âm chờ đứng trước vần ôn đứng sau dấu huyền trên ô.
- HS đánh vần chờ - ôn – chôn – huyền – chồn.
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
- HS đọc cá nhân con chồn
- HS đánh vần và đọc trơn
 ô – n – ôn
chờ – ôn – chôn – huyền – chồn
con chồn
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
 ôn con chồn
ơn sơn ca
- 2 – 3 HS đọc từ ứng dụng
 ôn bài	 	cơn mưa
khôn lớn	mơn mởn
- HS tìm tiếng có chứa vần vừa học rồi gạch chân các tiếng đó.
- HS đọc cá nhân – nhóm – đọc đồng thanh
Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc 
 GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 * Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa
- quan sát tranh em thấy gì ? 
- Đàn cá đang bơi lội như thế nào, các em hãy đọc câu ứng dụng dưới tranhđể biết được điều đó nhé! 
- GV đàn cá bơi như thế nào ?
- trong từ bận rộn tiếng nào có vần mới chúng ta vừa học ?
- GV hỏi: Khi đọc câu có dấu phẩy, chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
b.Luyện viết
 ôn - con chồn , ơn - sơn ca
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết .
- GV quan sát lớp, nhắc các em viết đúng viết đẹp, giữ vở sạch. 
 c. Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý : 
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Cha mẹ em làm nghề gì?
 + Em đã nói với người lớn ước mơ của mình chưa?
 + Muốn đạt được ước mơ đó em phải làm gì?
GV và HS bổ sung ý kiến
4. Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài 
- GV nhận xét giờ học
 Nhắc lại bài học ở tiết trước
 HS lần lượt đọc các tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- HS em thấy đàn cá đang bơi lội
- 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng
 Sau cơn, mưa cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Đàn cá bơi đi bơi lại bận rộn
- HS tiếng rộn
- HS phải ngắt hơi đúng chỗ. 
- HS đọc theo cá nhân – nhóm– đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết 
 - HS đọc tên bài luyện nói :
 Mai sau khôn lớn
 - HS thảo luận và trả lời
- HS kể về nghề của cha, mẹ
- HS nói về mơ ước của mình
- Em phải cố gắng học thật giỏi
Đạo đức
	NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( tiết 1 )
I. Mục tiêu
 - HS hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch
 - Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh, quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn.
 - HS biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tông kính quốc kì và yêu quý tổ quốc
 - Biết nghiêm trang khi chào cờ
II. Đồ dùng dạy học
 - 1 lá cờ Việt Nam
 - Bút màu, giấy vẽ
III. Các hoạt động dạy học
Họat động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và đàm thoại về các bạn nhỏ trong tranh.
- GV nhận xét và nêu kết luận
* Kết luận
 Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau
 Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản
Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc
 tịch của chúng ta là Việt Nam.
 *	Hoạt động 2
- Quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình.
+ Những người trong tranh đang làm gì?
+ Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ?
+ Vì sao họ lại sung sướng khi nâng lá cờ tổ quốc?
* Kết luận
 Quốc kì tượng trưng cho một nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ ở giữa có ngôi sao vàng
 Quốc ca là bài hát chính của một nước dùng khi chào cờ
.+ Khi chào cờ cần bỏ mũ, nón, sửa sang lại quần áo, đầu tóc chỉnh tề.
 + Đứng nghiêm mắt hướng nhìn quốc kì
 Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc
 * Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân
- GV lưu ý cho HS ghi nhận ý kiến đúng 
 * Kết luận: 
 Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng.
* Củng cố – dặn dò 
- Dặn các em khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang , quay ngửa, không nói chuyện riêng – GV nhận xét giờ học.
* Hoạt động cá nhân 
- HS quan sát tranh bài tập 1 đàm thoại
- Các bạn nhỏ trong tranh đang tự giới thiệu về mình.
- Tôi là người Nhật Bản
- Tôi là người Việt Nam
- Lào là tổ quốc của tôi
- Tôi từ Trung Quốc đến
+ 1 HS trả lời 1 HS nhận xét
- HS nhắc lại quốc tịch của mình.
- HS quan sát theo nhóm đôi và đàm thoại trong 5 phút
- Những người trong tranh đang đứng nghiêm trang chào cờ. 
- Tư thế họ đứng rất nghiêm trang, vì họ tôn kính Quốc Kì . Thể hiện tình yêu đối với tổ Quốc.
- Vì Quốc kì tương trưng cho một đất nước.
- HS làm bài tập 3 và trình bày ý kiến
- HS nhắc lại kết luận cá nhân – cả lớp
Ngµy so¹n : 4 / 11 / 2011
 Thø ba ngµy 8 th¸ng 11 n¨m 2011
Tiếng việt : en ên
I. Mục tiêu
 - HS đọc và viết được: en – ên – lá sen – con nhện
 - Đọc được câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải – bên trái – bên trên – bên dưới.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 - Thẻ tăng cường Tiếng Việt áo len – mũi tên
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
- GV: Hôm nay chúng ta tiếp tục học 2 vần mới cũng kết thúc bằng n, đó là vần en – ên.
2.2. Dạy vần	en
a. Nhận diện vần
- GV: Các em hãy phân tích vần en
- Các em hãy ghép vần en
 * So sánh ên với on
b. Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm và đánh vần, vần en
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS
* Tiếng và từ khóa:
- Các em hãy lấy thêm chữ s ghép vào en để được tiếng sen. 
- GV em hãy phân tích tiếng sen
- GV ghi bảng sen và yêu cầu HS đánh vần.
- GV đưa ra bức tranh lá sen
- Chúng ta có từ khóa lá sen và ghi bảng.
- GV chỉ vào các chữ trên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS 
 ên
 Quy trình tương tự
c. Luyện viết
- GV viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình ( điểm đặt bút, điểm dừng bút, sự liên kết giữa các con chữ) en lá sen ; ên con nhện
 - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
 d. Đọc từ ứng dụng
 - GV đọc mẫu và giải thích từ
+ áo len: là loại áo được đan bằng len
+ khen ngợi: nói lên sự đánh giá tốt về người khác. 
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc đồng thanh 1 lần.
- HS viết vào bảng con mõi tổ viết 1 từ
- 2 HS đọc lại các từ vừa viết, phân tích
- Cả lớp đọc lại en - ên
- HS: vần en cấu tạo bởi 2 âm: e đứng trước n đứng sau
- HS ghép vần en vào thanh cài
- HS so sánh
+ Giống nhau: dều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: en bắt đầu bằng e
- HS phát âm vần en và đánh vần: e – n - en
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
 - HS ghép s vào en để được tiếng sen
 HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS âm s đứng trước vần en đứng sau
 sờ - en - sen
- HS quan sát và nói lá sen 
- HS luyện đọc
 e – n – en
sờ – en – sen
lá sen
 Cá nhân – cả lớp
en lá sen 
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
ên con nhện 
 áo len	mũi tên
khen ngợi	nền nhà
- 1 HS tìm tiếng có chứa vần vừa học và gạch chân rồi đọc các tiếng đó
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa.
- Tranh vẽ gì? 
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- GV hỏi: Khi đọc hết 1 câu, chúng ta phải chú ý điều gì? 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng 
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
b. Luyện viết
 en - lá sen ; ên - con nhện
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết .
- GV quan sát lớp, nhắc các em viết đúng viết đẹp, giữ vở sạch. 
c. Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
 + Trong tranh vẽ gì?
+ Bên trên con chó là những gì?
GV và HS bổ sung ... ng các màu, bút chì . . . 
- Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
 III. Nội dung kiểm tra
 GV chép đề bài lên bảng để HS chọn và thực hiện.
 Em hãy chọn giấy màu và xé dán một trong các nội dung của chương.
- Xé, dán hình ngôi nhà
- Xé, dán hình một con vật mà em yêu thích
- Xé, dán hình quả cam
- Xé, dán hình cây đơn giản
 * Yêu cầu xé xong các em hãy xắp xếp dán lên tờ giấy nên và trình bày sao cho cân đối, đẹp.
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 * HOẠT ĐỘNG I: Ôn tập
- Các em đã được học xé dán những bài nào? 
- GV nhắc lại cách xé dán giấy:
+ Trước khi muốn xé 1 hình hay 1 vật gì đó ta phải định hình trước cho hình định xé
VD: Xé quả cam trước tiên là phải xé hình vuông sau đó xé 4 góc hình vuông và chỉnh sữa cho thành hình gần giống quả cam
- GV cho HS xem lại các vật mẫu để HS xé dán theo ý thích của mình.
 NGHỈ 5 PHÚT
 * HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành
- GV yêu cầu HS lấy giấy màu dựa vào các hình mẫu của gv và tự xé dán.
- GV định hướng cho HS nên xé dán hình con gà, qua cam, hình chữ nhật, cây.
- GV bao quát gần gũi giúp đỡ HS.
* Lưu ý
 GV nêu yêu cầu HS đọc lại đề bài trên bảng và gợi ý để HS tự lựa chọn một nội dung thích hợp với mình.
D. Đánh giá sản phẩm
 * Hoàn thành
- Chọn màu phù hợp với nội dung bài – Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp
- Đường xé đều hình xé cân đối – Cách ghép, dán và trình bày cân đối
* Chưa hoàn thành
 - Dường xé không đều, đường xé không cân đối, ghép, dán hình chưa đẹp
 IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT
-GV cho HS trưng bày sản phẩm lên bàn nhận xét đánh giá tuyên dương những em có sản phẩm đẹp.
- GV nhận xét chung tiết học.
+ Sự chuẩn bị học tập của HS.
+ Tinh thần học tập.
+ vệ sinh an toàn lao động.
V. DẶN DÒ
- GV dặn HS về chuẩn bị giấy để tiết sau học chương gấp giấy. 
- Hình chữ nhật, tam giác, hình vuông hình tròn, quả cam, con gà, hình cây đơn giản 
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS lấy giấy thủ công để xé bài
- HS thực hành xé dán.
* HS khi xé xong xếp cho cân đối và bôi hồ dán vào vở thủ công.
- HS quan sát, theo dõi
- HS trưng bày sản phẩm
Ngµy so¹n : 4 / 11 / 2011
 Thø s¸u ngµy 11 th¸ng 11 n¨m 2011
Tiếng việt : uôn ươn
I. Mục tiêu:
 - HS đọc được: uôn – ươn – chuồn chuồn – vươn vai; Từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được : uôn – ươn – chuồn chuồn – vươn vai
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
 II. Đồ dùng day học
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS.
 - Tranh vẽ con chuồn chuồn và vươn vai
 - Thẻ tăng cường Tiếng Việt cuộn dây – con lươn.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Hôm nay học vần mới có kết thúc âm n.
a. Dạy vần uôn
 * Nhận diện vần
 - Vần uôn được tạo nên từ uô và n
 - Các em hãy ghép vần uôn
 - GV viết vần uôn lên bảng
 * So sánh uôn với iên
 - Các em hãy so sánh vần uôn với vần iên
 b. Đánh vần
 - GV chỉ bảng cho HS phát âm vần uôn 
 - Vần uôn đánh vần thế nào ? 
 - GV nhận xét, chữa lỗi phát âm cho HS
 * Tiếng và từ khóa:
 - GV yêu cầu HS: Các em hãy lấy chữ ch ghép trước vần uôn, dấu huyền trên ô để được tiếng chuồn.
 - Các em hãy phân tích tiếng chuồn
 - GV ghi bảng tiếng chuồn và gọi HS đánh vần.
- GV đưa ra bức tranh con chuồn chuồn và hỏi HS. Tranh vẽ con gì?
 - GV: Chúng ta có từ khóa chuồn chuồn và ghi bảng và yêu cầu HS phát âm từ khóa.
- GV: Chỉnh sửa cách đánh vần cho HS
 ươn ( Quy trình tương tự )
 + So sánh ươn với uôn
 c. Luyện viết
 uôn – chuồn chuồn , ươn – vươn vai
 - GV viết mẫu, hướng dẫn HS cách viết 
 * Lưu ý nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu huyền, điểm đặt bút dừng bút.
 - GV theo dõi và hướng dẫn HS viết đúng, viết đẹp
 d. Đọc từ ứng dụng
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc 
 - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
 - GV giải thích từ ứng dụng.
 + cuộn dây: đưa cuộn dây để HS quan sát.
 + Ý muốn: Điều mong muốn sẽ thực hiện.
+ Vườn nhãn: Vườn trồng toàn nhãn.
 - GV: đọc mẫu và gọi HS đọc lại.
HS viết vào bảng con mỗi tổ viết 1 từ
 Cá biển viên phấn yên ngựa
 - 2 HS đọc lại các từ vừa viết, phân tích
- HS ghép vần uôn vào thanh cài.
- HS so sánh:
 + Giống nhau: đều kết thúc bằng n
 + Khác nhau: uôn bắt đầu bằng uô
- HS phát âm: uôn
 - HS đánh vần: uô – nờ - uôn 
 cá nhân – cả lớp
- HS: Ghép tiếng chuồn và đọc - chuồn
- HS: Âm ch đứng trước vần uôn đứng sau dấu huyền trên ô.
- HS: chờ - uôn – chuôn – huyền - chuồn
 HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Tranh vẽ con chuồn chuồn
- HS đánh vần và đọc từ khóa
 u – ô – n – uôn
chờ – uôn – chuôn – huyền – chuồn
 chuồn chuồn
 Cá nhân – đồng thanh
- HS: So sánh
+ Giống nhau: Kết thúc bằng n
- Khác nhau: ươn bắt đầu bằng ươ
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 cuộn dây	con lươn
 ý muốn	vườn nhãn
- 2 đến 3 HS đọc lại các từ ứng dụng.
- 1 HS tìm tiếng có chứa vần vừa học gạch chân và đọc lại các chữ vừa tìm được.
Ngày tháng năm 2011
Kí duyệt của BGH
Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc 
 GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa
- GV: Tranh vẽ gì? 
- GV: Mời 1 HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- GV: Hỏi khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy chúng ta phải chú ý điều gì?
- GV: Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
b. Luyện viết
 uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
- GV quan sát lớp hướng dẫn các em viết đúng quy trình và đúng mẫu chữ. 
c. Luyện nói
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
- Em đã trông thấy cào cào, chuồn chuồn chưa? 
- Cào cào, châu chấu thường sống ở đâu?
- Muốn bắt chuồn chuồn, cào cào em phải làm gì?
- Em có nên ra nắng bắt chuồn chuồn, cào cào bao giờ chưa?
- GV và HS bổ sung ý kiến
- GV nêu cho HS biết một số kinh nghiệm về thời tiết.
4. Củng cố – dặn dò	
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài
- GV nhận xét giờ học 
 Nhắc lại bài học ở tiết trước
 HS lần lượt đọc các tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
- HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.
 - HS: Tranh vẽ giàn thiên lí và chuồn chuồn.
 Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lý, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
- HS: Ta phải ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc theo cá nhân – nhóm – đồng thanh
- 2 đến 3 HS đọc lại câu ứng dụng.
- HS viết vào vở tập viết 
- HS đọc tên bài luyện nói
 Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
- HS tự trả lời
- Cào cào, châu chấu sống ở bãi cỏ.
- Em phải dùng vợt đẻ bắt.
- Em không nên ra nắng bắt chuồn chuồn, cào cào, vì ra nắng sẽ bị cảm nắng.
“Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
 Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”
Toán : LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Mẫu vật 6 con vịt 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ	
 - GV mời HS đọc lại công thức cộng, trừ trong phạm vi 6
 - 4 - > 6 HS đọc lại công thức. 
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 
 2. Bài mới
Bài 1: Tính
- GV hướng dẫn HS sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 6 để tìm kết quả của phép tính.
* Lưu ý: Khi viết phép tính phải thẳng cột
- GV mời HS làm bài .
Bài 2: Tính
- Hướng dẫn HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
 VD: Muốn tính kết quả 1 + 3 + 2 thì phải lấy 1 cộng 3 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 2
- GV mời 1 HS giỏi nhận xét phép tính 
 1 + 3 + 2 = 6 3 + 1 + 2 = 6
 “ Nếu thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi ”
- GV nhận xét sửa chữa cho điểm
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi so sánh kết quả và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS viết vào phiếu bài tập.
- GV nhận xét chữa bài cho HS.
Bài 4: Số ?
 - GV hướng dẫn sử dụng các công thức cộng trong phạm vi các số đã học để tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
VD:  + 2 = 5 kết quả là 5 ta phải sử dụng bảng cộng trong phạm vi 5. 
- GV mời 1 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
- GV: em hãy cho cô và các bạn biết, phải điền số nào vào chỗ chấm để có phép tính 
 3 + 2 = 5
- GV mời cả lớp làm bài.
- GV quan sát theo dõi và nhận xét.
Bài 5. Viết phép tính thích hợp:
- GV đính mẫu vật con vịt lên bảng và yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán.
- GV hướng dẫn HS nêu các bài toán khác nhau.
 + Có 4 con vịt đang đứng và 2 con vịt chạy đi. Hỏi có tất cả mấy con vịt?
 + Có 6 con vịt , 2 con vịt chạy đi. Hỏi còn lại mấy con vịt ?
 + Có tất cả 6 con vịt đang chạy, 4 con vịt đứng lại. Hỏi có mấy con vịt chạy đi?
- GV gọi HS lên bảng viết phép tính
- Có thể viết phép tính khác nhau.
GV và HS nhận xét, sửa chữa
4. Củng cố – dặn dò	
- Trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nêu đúng kết quả ” như sau:
- GV nêu “ 1 cộng 5 ” , “ 1 thêm 3 ” , “ 5 trừ 3 ”, “ 5 bớt đi 2 ” em nào nêu nhanh kết quả thì được thưởng một tràng pháo tay.
 - GV nhận xét tiết học 
- 3 HS làm bài trên bảng lớp mỗi em thực hiện 2 phép tính.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
-
+
 5 6 
 1 5 
 6 1 
5 + 1 = 6 6 – 5 = 1 
 Dòng 2 dành cho HS khá giỏi
- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm vào bảng con
 1 + 3 + 2 = 4 + 2 6 – 3 – 1 = 3 – 2
 = 6 = 1 
- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập
>
<
=
 ? 2 + 3 5
 5 6 6
Dòng 2 dành cho HS khá giỏi
- 1 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5
 1 + 4 = 5
 4 + 1 = 5 
 2 + 3 = 5 
 3 + 2 = 5
- 2 HS trả lời phải điền số 3 vào chỗ chấm để có phép tính 3 + 2 = 5
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập
3 + 2 = 5	3 + 3 = 6 0 + 5 = 5
Dòng 2 dành cho HS khá giỏi
- 3 HS làm tính trên bảng lớp cả lớp theo dõi.
1 + 5 = 6 3 + 1 = 4 6 + 0 = 6
- HS quan sát tranh và nêu bài toán
-1 em lên bảng ghi phép tính thích hợp
+ Phép tính tương ứng: 4 + 2 = 6
 Hoặc 2 + 4 = 6
+ Phép tính tương ứng: 6 – 2 = 4
+ Phép tính tương ứng: 6 – 4 = 2
- 1 HS lên bảng viết phép tính
6
-
2
=
4

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc