Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 11 năm 2008

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 11 năm 2008

Học vần

 Bài 42: ƯU - ƯƠU

I. MỤC TIÊU:

ã HS đọc, viết được :ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

ã HS đọc được từ và câu ứng dụng

ã Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.

II. CHUẨN BỊ:

ã Tranh minh họa bài 42

ã Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1.

 

doc 26 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 11 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Ngày soạn: 13. 11. 08
Ngày giảng Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
Học vần
	Bài 42: ƯU - ƯƠU
I. Mục tiêu:
HS đọc, viết được :ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
HS đọc được từ và câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài 42
Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1.
III.Lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng con: diều sáo, yêu quý, hiểu bài, yêu cầu, già yếu, buổi chiều. 
- Gọi HS đọc SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con:hiểu bài
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh rút ra từ, tiếng, vần.
- GV đọc:ưu
2. Dạy vần:
a. Nhận diện vần:
- Hãy phân tích vần ưu ?
- Vần ưu và vần iu có gì giống và khác nhau?
- Hãy ghép vần ưu.
b.Đánh vần và đọc:
- GV đánh vần: ư - u - ưu
- GV đọc :ưu
- Có vần ưu hãy ghép tiếng lựu
- Hãy phân tích tiếng lựu
-GV đánh vần: l- ưu - lưu - nặng - lựu
- Ai đọc trơn được ?
- GV đưa từ “ trái lựu”
- Hãy phân tích từ trái lựu?
- Tiếng nào chứa vần mới?
- Gọi HS đọc sơ đồ 1
* Dạy vần ươu: Quy trình dạy tương tự vần ưu
- So sánh vần ưu và ươu?
- Gọi HS đọc sơ đồ 2, 1+2
c. Từ ứng dụng: 
- GV cài từ ứng dụng
- Tiếng nào chứa vần mới trong từ?
- GV đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV chỉ bảng xuôi, ngược.
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Cho HS viết trên không.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
e. Củng cố :
- Vừa học mấy vần , tiếng , từ mới?
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc bài tiết1:
- GV chỉ bảng theo và không theo thứ tự.
- Đọc SGK
b. Đọc câu ứng dụng:
- GV cho HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu câu ứng dụng.
- Cho cả lớp đọc thầm, 1-2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếng nào chứa vần mới?
- Lưu ý gì khi đọc?
- GV nêu cách đọc và đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc.
c. Luyện viết:
- Cho HS mở vở Tập viết.
- Hướng dẫn cách viết.
- Cho HS viết bài.
d. Luyện nói:
- Hãy đọc chủ đề luyện nói?
- Tranh vẽ gì?
- Những con vật này sống ở đâu?
- Trong những con vật này, con nào ăn cỏ?
- Con nào thích ăn mật ong?
- Con nào to xác nhưng rất hiền lành?
- Em còn biết các con vật nào ở trong rừng nữa?
- Em biết bài thơ hay bài hát nào nói về các con vật này không?
IV. Củng cố, dặn dò:
- Vừa học vần, tiếng, từ nào mới?
- Gọi 1-2 hs đọc bài.
*Thi tìm tiếng, từ chứa vần mới
- Nhận xét giờhọc.
- 5-6 HS đọc
- 2 HS đọc
- Cả lớp viết
- Cả lớp đọc đồng thanh 	
- Vần ưu có âm ư đứng trước, âm u đứng sau.
- Giống: Đều có âm u đứng sau vần.
- Khác: Vần ưu bắt đầu bằng âm ư, vần iu bắt đầu bằng âm i
- HS ghép
- HS đánh vần cn, nhóm
- HS đọc cn, nhóm
- HS ghép
- Tiếng lựu có âm l đứng trước, vần ưu đứng sau, dấu nặng dưới âm ư.
- HS đánh vần cn, nhóm
- HS đọc
- Hs đọc cn,nhóm.
- Tiếng trái đứng trước,tiếng lựu đứng sau.
- Tiếng lựu chứa vần ưu
- Cn, nhóm, lớp
- Giống:Đều kết thúc bằng âm u
- Khác : ưu bắt đầu bằng âm ư, ươu bắt đầu bằng âm đôi ươ. 
- Cn, nhóm, lớp
- HS cả lớp đọc thầm, 4-6 HS đọc thành tiếng.
- HS tìm và phân tích
- HS đọc cn, nhóm, lớp
- 1-2 HS đọc
-HS đọc cn, nhóm.
 - 10-12 HS .
- HS thảo luận theo cặp .
- Tranh vẽ cừu mẹ, cừu con, đàn hươu.
- HS tìm, phân tích, đánh vần, đọc trơn.
- Dấu ( , ) và dấu ( . )
- Cn, đồng thanh.
- ưu,ươu, trái lựu, hươu sao.
Hổ, báo,hươu, nai, voi.
- ở trong rừng, sở thú.
- Hươu, nai, voi.
- Gấu
- Voi
- Rắn, cáo, cầy, thỏ...
- HS hát, đọc thơ.
- Vần ưu, ươu...
- chia lớp làm 2 đội chơi
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
HS được củng cố về:
Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học.
So sánh các số trong pham vi 5
Nhìn tranh, nêu bài toán và biểu thị bằng 1 phép tính thích hợp.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ
III. Lên lớp: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2HS lên bảng làm
- Dưới lớp làm nháp.
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 Bài 1(60): HS đọc yêu cầu
- Cho cả lớp làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Khi làm tính theo cột dọc phải lưu ý điều gì?
Bài 2(60): HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Khi thực hiện phép tính có 3 số, có 2 dấu trừ phải làm thế nào?
 Bài 3(60): Hs nêu yêu cầu.
- Khi điền dấu mà có phép tính ở 2 vế phải làm thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 4(60): HS đọc yêu cầu
- Cho HS nhìn tranh nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp
- Gọi 2HS lên bảng viết phép tính
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 5(60): Hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Tính phép tính xem kết quả là bao nhiêu sau đó tìm một số cộng với 4 để 2 vế có kết quả bằng nhau.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn HS chuẩn bị bài : Số 0 trong phép trừ.
1.Tính:
 4 + 1 = 5
 3 + 2 = 5
 5 - 4 = 1
 5 - 2 = 3
2. 
>
<
=
?
4 - 1 ... 3 + 2
3 - 2 ... 5 - 4
2 + 3 ...5 - 3
- 1 - 2 HS nhắc lại
 Tính
 - - - - - - 
 3 3 1 1 2 2
Tính
5 - 1 - 1 = 3 4 - 1 - 1 = 2 3 - 1 - 1 = 1
5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 1 = 2 5 - 2 - 2 = 1
Thực hiện từ trái sang phải, lấy số thứ nhất trừ số thứ hai được bo nhiêu trừ số thứ ba rồi ghi kết quả sau dấu = .
Điền dấu >, <, = Thích hợp vào ô trống.
Tính phép tính, so sánh kết quả rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. 
5 - 3 0 
5 - 3 = 2 5 - 4 3
Viết phép tính thích hợp
 5
 - 
 2
 =
 3
 5 
 -
 1
 =
 4
Số?
- HS làm bài
 5 - 1 = 4 + 0
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì I
I. Mục tiêu:
Hệ thống lại các bài đã học từ đầu năm.
Nắm được những kiến thức cơ bản của mỗi bài.
Củng cố, giáo dục ý thức đạo đức cho HS. 
II. Chuẩn bị:
Vở BT Đạo đức 1
Nội dung ôn tập. 
III.Lên lớp:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
- Giờ trước học bài gì?
- Em đã lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
- GV nhận xét. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài. 
2. Hướng dẫn ôn tập: 
- Từ đầu năm các em đã được học những bài đạo đức nào? 
- Em là HS lớp mấy ? Em đã nhớ tên các bạn trong lớp mình chưa? 
- Ăn mặc ntn là gọn gàng , sạch sẽ? 
- Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập bền đẹp em phải làm gì? 
- Em phải cư xử ntn với anh chị,với em nhỏ ?
- Em lễ phép với anh chị ntn? 
- Em nhường nhịn em nhỏ ntn? 
*GV nêu kết luận cho từng phần.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Vừa học bài gì? 
- Nhận xét giờ. 
- Dặn HS chuẩn bị bài: Nghiêm trang khi chào cờ.
- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
- Vài HS trả lời.
- 1 - 2 HS nhắc lại. 
- Em là HS lớp 1; Gọn gàng sạch sẽ;
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập; Gia đình em; Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ.
- Em là HS lớp 1...
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là không bôi bẩn ra quần áo, đầu tóc chải gọn gàng...
- Bọc sách vở cẩn thận, không dây bẩn ra sách vở, không xé sách vở...
- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Gọi dạ bảo vâng...
- Không đánh mắng em, cùng chơi với em, giúp đỡ em...
- Ôn tập và thực hành kĩ năng GKI.
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 17. 11. 08
Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Học vần
Bài 43: Ôn tập
I. mục tiêu:
HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng u hay o.
Đọc đúng các từ và cau ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại theo tranh truỵên kể:Sói và Cừu.
II. chuẩn bị:
Bảng ôn tập
Tranh minh họa bài 43.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng:trái lựu, hươu sao, chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Gọi HS đọc bài trong SGK.
-Viết bảng: mưu trí
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh cây cau , rút ra vần au, ao ghi vào khung đầu bài.
2. Ôn tập:
a. Các vần đã học: 
- GV chỉ bảng các âm ở cột dọc và dòng ngang.
- Gọi HS lên bảng chỉ và đọc.
- GVđọc, HS chỉ.
b. Ghép âm thành vần:
- Hãy ghép âm ở cột dọc với dòng ngang tạo thành vần.
- Gọi HS đọc bảng ôn.
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV cài từ ứng dụng.
- Gọi vài HS đọc vỡ.
? Tiếng nào chứa vần đang ôn?
- GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
- GV chỉ bảng theo và không theo thứ tự.
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Cho HS viết trên không.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
e. Củng cố:
- Vừa ôn những vần có âm nào đứng sau vần?
- Gọi HS đọc toàn bài.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc bài tiết 1:
- GV chỉ bảng bài tiết 1 theo và không theo thứ tự.
- Gọi HS đọc SGK. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
b. Đọc câu ứng dụng: 
- GV treo tranh.
- Tranh vẽ gì?
- GV giảng nội dung tranh.
- Cho cả lớp đọc thầm .
- Gọi 1-2 HS khá đọc.
- Tiếng nào chứa vần đang ôn?
- Khi đọc phải lưu ý điều gì?
- GV đọc mẫu.
c. Luyện viết:
- Cho HS viết vở tập viết.
d. Kể chuyện:
- Gọi HS đọc tên câu chuyện.
- GV kể truyện kèm theo tranh.
- GV chia 4 tổ, mỗi tổ k ... chữa bài.
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính 
2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5?
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính 
4 + 0 = 4 và 0 + 4 = 4?
 Bài 3(63): HS đọc yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Khi điền dấu mà có phép tính ở hai vế phải làm thế nào?
Bài 4(63): Bài yêu cầu gì?
- Cho HS nhìn tranh, thảo luận nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống.
- Gọi 2HS lên bảng nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài “Luyện tập chung” tiếp theo.
1. Tính:
 2 - 1 - 1 = 5 - 3 - 0 = 
 4 - 2 - 2 = 5 - 2 - 3 =
2. Số?
 4 - ... = 3 5 - ... = 2 
 4 + ... = 5
- Luyện tập chung.
- Tính 
 - + + + - 
 2 5 4 4 0
- Tính
- Dựa vào phép cộng trong phạm vi các số đã học.
2 + 3 = 5 1 + 2 = 3 4 + 0 = 4
3 + 2 = 5 2 + 1 = 3 0 + 4 = 4
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
- Một số cộng 0 và 0 cộng một số kết quả bằng chính số đó.
- Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ chấm.
4 + 1 > 4 5 - 1 > 0 3 + 0 = 3
4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 3 - 0 = 3
- Tính phép tính , so sánh kết quả rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.
- Viết phép tính thích hợp.
a. 
 3
 + 
 2
 =
 5
b. 
5 
 -
 2
 =
 3
- Luyện tập chung.
 Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Bài 11: Gia đình
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết:
 + Gia đình là tổ ấm của em, ở đó có những người thân yêu.
 + Em có quyền được sống với cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
 + Kể về gia đình mình với các bạn trong lớp. 
 +Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Tranh bài 11.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS hát bài “Ba ngọn nến”
- Gia đình chính là tổ ấm của chúng ta.ở đó có nhũng người thân yêu nhất.Hôm nay chúng ta học bài “Gia đình”
2. Hoạt động 1:Làm việc với SGK
- B1:Hãy quan sát hình ở trang 11- SGK và cho biết:
+ Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì?
+ Gia đình Minh có những ai?Những người trong gia đình Minh đang làm gì?
- B2: Gọi đại diện HS lên chỉ tranh và kể về gia đình Lan và Minh
*KL: Mọi người đều có bố mẹ và những người thân khác. Họ đều chung sống dưới một mài nhà gọi là gia đình.Những người trong gia đình cần yêu thương, chăm sóc cho nhau.
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh về tổ ấm của em.
- B1: GV yêu cầu HS vẽ những người trong gia đình của em.
- B2: Triển lãm tranh.
+ GV chọn một số tranh vẽ đẹp cho cả lớp quan sát.
* GV khen HS có tranh vẽ đẹp
4. Hoạt động 3:Đóng vai
- B1: GV đưa ra một số tình huống.
a. Mẹ đi chợ về, tay xách nhiều thứ, em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó?
b. Bà của Lan bị mệt, nếu là Lan em sẽ làm gì và nói gì để bà vui và nhanh khỏe?
- B2: Gọi 2 cặp lên thể hiện tình huống của nhóm mình.
*KL: Các em cần yêu quý những người thân trong gia đình.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ. Dặn HS chuẩn bị bài “Nhà ở”.
- Ba là cây nến...
- 1 - 2 HS nhắc lại.
- HS quan sát, làm việc theo cặp.
- 2 - 3 HS lên kể.
- HS làm việc theo cá nhân.
- HS mang tranh của mình giới thiệu cho các bạn cùng bàn.
- HS làm việc theo cặp tập đối đáp theo cách ứng xử đã chọn ( Tổ 1 và2 xử lí tình huống a, tổ 2 và 4 xử lí TH b).
- HS dưới lớp nghe, nhận xét, góp ý.
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19.11.08
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008.
Tập viết
Tuần 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
A. Mục tiêu:
HS viết đúng các từ ngữ trong bài tập viết tuần 9 theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu, đều nét,đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách.
Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị:
Chữ mẫu.
C. Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Gv treo chữ mẫu.
- Gọi HS đọc chữ mẫu.
* Từ “cái kéo” gồm mấy chữ?
- Từ gồm mấy chữ cái?
- Chữ cái nào cao 2 li?
- .Chữ cái nào cao 5 li?
- Khoảng cách giữa các chữ cái trong từ?
* Hướng dẫn các từ còn lại làm tương tự.
3. Hướng dẫn viết bảng con:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Thực hành viết vở Tập viết:
- Gọi HS đọc bài viết.
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Hướng dẫn HS cách viết.
- Cho HS viết bài.
5. Chấm bài:
- GV thu và chấm một số bài.
- Nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết những từ nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS viết bài vào vở ô li.
- xưa kia, mùa dưa.
- Tập viết tuần 9.
- HS quan sát.
- 2- 3 HS 
- 2 chữ: cái + kéo
- 6 chữ cái
- Chữ cái: c,a,i,e,o
- Chữ cái: k
- 1 chữ cái o.
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập viết
Tuần 10:
chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn.
I. Mục tiêu:
HS viết đúng các từ ngữ trong bài tập viết tuần 10 theo chữ thường, cỡ vừa, 
đúng mẫu, đều nét, đưa bút đúng quy trình,dãn đúng khoảng cách.
Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu.
III. Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Gv treo chữ mẫu.
- Gọi HS đọc chữ mẫu.
- GV giải nghĩa từ.
* Từ “chú cừu” gồm mấy chữ?
- Từ gồm mấy chữ cái?
- Chữ cái nào cao 2 li?
- .Chữ cái nào cao 5 li?
- Khoảng cách giữa các chữ cái trong từ?
* Hướng dẫn các từ còn lại làm tương tự.
3. Hướng dẫn viết bảng con:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Thực hành viết vở Tập viết:
- Gọi HS đọc bài viết.
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Hướng dẫn HS cách viết.
- Cho HS viết bài.
5. Chấm bài:
- GV thu và chấm một số bài.
- Nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết những từ nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS viết bài vào vở ô li.
- đồ chơi, vui vẻ.
- Tập viết tuàn 10.
- HS quan sát.
- 2- 3 HS 
- 2 chữ: chú + cừu
- 6 chữ cái
- Chữ cái: c,u, ư, 
- Chữ cái: h
- 1 chữ cái o.
- chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
Xé, dán hình con gà con (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Biết cách xé, dán hình con gà đơn giản.
Xé được hình con gà con bằng giấy nháp.
II. Chuẩn bị:
Tranh qui trình; bài mẫu; giấy màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Gv ghi đầu bài.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động 1: Thực hành.
- Gọi học sinh nhắc lại các bước xé dán hình con gà.
? Dán như thế nào?
- Hs thực hành bằng giấy nháp.
- Gv quan sát, giúp đỡ học sinh.
* Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm.
- Bình chọn bài đẹp, tuyên dương.
IV. NHận xét, đánh giá:
- Nhận xét chung.
- Đánh giá sản phẩm.
- Dặn dò Hs chuẩn bị giấy nháp, giấy mầu, hồ dán, vở thủ công giờ sau thực hành.
- Xé thân hình con gà.
- Xé đầu con gà.
- Xé đuôi, chân con gà.
- Dán lần lượt, dán xong vẽ mắt, mỏ com gà.
- Thực hành cá nhân.
- Học sinh bình chọn sản phẩm mà em yêu thích và đẹp nhất
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
An toàn giao thông
Soạn riêng.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 11
I. Mục tiêu:
 - HS nhận thấy ưu , khuyết điểm trong tuần qua.
 - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới.
II. Nhận xét chung:
1. Lớp trưởng nhận xét:
2. GV nhận xét:
a. Ưu điểm:
 - Nhìn chung các em đi học đều và đúng giờ.
 - Xếp hàng ra vào lớp tương đối thẳng.
 - Biết, giữ trật tự khi sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 - Ngoan, lễ phép với thầy cô giáo.
 - Đoàn kết, hòa nhã với bạn bè.
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
 - Có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp.
 - Nhiều em hăng hái phát biểu xây dựng bài
 - Có tiến bộ về chữ viết
b. Tồn tại:
 - Một số em còn đùa nghịch trong khi xếp hàng.
 - Một số em còn quên đồ dùng 
 - Nói chuyện trong giờ
 - Một số em còn chưa biết giữ vệ sinh cá nhân, bôi bẩn mực ra quần áo, sách vở, mặt mũi.
III. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm. 
- Khắc phục tồn tại. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(232).doc