Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 24

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 24

A.MỤC TIÊU: * Giúp HS:

- Củng cố về đọc viết, so sánh các số tròn chục.

- Bước đầu nhận ra "cấu tạo" của các số tròn chục (từ 10 đến 90). Chẳng hạn: Số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.

- Giáo dục lòng ham học Toán.

B.CHUẨN BỊ:

 - GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài.

- HS:  Bộ học toán.

  Bảng con, phấn, SGK.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 15 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
TOÁN : LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: * Giúp HS:
- Củng cố về đọc viết, so sánh các số tròn chục.
- Bước đầu nhận ra "cấu tạo" của các số tròn chục (từ 10 đến 90). Chẳng hạn: Số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.
- Giáo dục lòng ham học Toán.
B.CHUẨN BỊ:
 - GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài.
- HS: – Bộ học toán.
 – Bảng con, phấn, SGK.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Gọi một em lên đọc các số tròn trục.
* Hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
* GV cho HS tự nêu yêu cầu bài rồi tổ chức
 cho HS thi đua nối nhanh, nối đúng.
 + HS nhận xét, chữa bài tập.
 * Dựa vào mẫu (phần a), HS tự làm bài rồi 
chữa bài. GV có thể sử dụng các bó chục que tính 
để giúp HS dễ nhận ra " cấu tạo" của các số tròn
 chục (từ 10 đến 90). Chẳng hạn: GV giơ 4 bó que
 tính và nói:" Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị"
- HS tự nêu yêu cầu làm rồi làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài tập.
* Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa
 bài.
- HS Đổi chéo vở để kiểm tra
 - GV chấm một số vở .
* GV Hướng dẫn cho HS nêu cách làm bài rồi làm 
bài . 
- Cho HS nhận xét, chữa bài tập.
Lưu ý: Phần a) phải viết số bé nhất vào ô trống đầu
 tiên.
Phần b) phải viết số lớn nhất vào ô trống đầu tiên.
* GV nhận xét giờ học, HDVN
- Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị, xem trước bài hôm sau.
I. KIỂM TRA:
II. THỰC HÀNH:
- Bài 1:. Nối (theo mẫu):
- Bài 2: Viết (theo mẫu):
- Bài 3: 
a) Khoanh vào số bé nhất: 20
b) Khoanh vào số lớn nhất: 90
- Bài 4:
a) Viết số theo thứ tự từ bé đền
 lớn : 20, 50, 70, 80, 90.
b) Viết số theo thứ tự từ lớn đền
 bé: 80, 60, 40, 30, 10.
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
HỌC VẦN : BÀI 100: UÂN, UYÊN.
 I. MỤC TIÊU:*Sau bài học, HS có thể:
- Hiểu được cấu tạo của vần uân, uyên tiếng xuân, chuyền. Đọc và viết được các tiếng, từ vần đó. 
- Nhận ra uân, uyên trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá.
 - Đọc đúng câu ứng dụng: Chim én bận đi đâu
 ..
 Rủ mùa xuân cùng về.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện. GD HS ý thức học bộ môn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
 *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
NÔI DUNG
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- GV cho HS đọc lại các từ vừa viết.
 - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng của bài 94 
- GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1:
. Hôm nay các em học 2 vần mới là vần uân và vần uyên
?Vần uân được tạo nên bởi âm nào? (u, â và n)
- So sánh vần uân với vần ua?
- Gọi học sinh phân tích vần .
- GV cho HS phát âm vần uân.
- HS ghép vần uân. Lớp đọc CN, nhóm, lớp. 
- GV chỉnh sửa.	
? Có vần uân muốn được tiếng xuân em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? (1,2 HS trả lời)
- HS ghép tiếng khoá: xuân.
 - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn.
 - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng.
 +) Giới thiệu từ khoá : mùa xuân.
 - HS đánh vần và đọc trơn từ 
 * Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau.
 - HS: + Giống nhau: Đều có âm u đứng trước, n sau.
 + Khác nhau: yê, â đứng giữa.
*GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần 
- HS quan sát và viết bảng :
- GV viết mẫu và HD quy trình viết vần: uân, uyên.
- HS quan sát và viết bảng con: Nhận xét chữa lỗi.
* GV ghi bảng các từ: 
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
?Tìm tiếng có vần uân, uyên mới học?
- GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc + PT .
* Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.)
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
áo thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya.
II. BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài: uân, uyên.
 2.Dạy vần: *uân
a) Nhận diện:
+Giống nhau: u đứng trước.
+ Khác nhau: âm a, n đứng sau
 b) Đánh vần, đọc trơn. *Vần: uân
* Tiếng khoá : xuân
* từ khoá: mùa xuân.
*uyên ( tương tự như uân) uyên, chuyền, bóngchuyền
c) Viết: 
 * Chữ ghi vần: uân, uyên.
 * Chữ ghi tiếng và từ:
 Mùa xuân,bóng chuyền. 
d) Đọc từ ứng dụng: 
huân chương chim khuyên
tuần lễ kể chuyện
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
NÔI DUNG
* 7 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc
- GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ 
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
* GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần uân, uyên ( xuân )
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: uân, uyên.
- HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu.
- 6 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc.
* Cho HS mở SGK.
- GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát.
- Gọi HS đọc.
* Cho HS viết bài vào vở tập viết
 (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở)
- HS viết bài vào vở tập viết.
- uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. 
 * GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng.
- 1 HS đọc lại chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói :
 + Tranh vẽ gì?
 + Các bạn đọc truyên ở đâu?
 + Em có thích đọc truyên không?
 +Em thường đọc những truyện nào?
 + Trong các truyện đã đọc, Em thích nhất truyện nào?
 + Nói về một truyện mà Em thích?...
* GV nhận xét kết luận
- HS viết bảng
- HS đọc từ vừa tìm được. 
- Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần uân, uyên.
- Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK.
 - Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo.
 - Hướng dẫn về nhà: về nhà đọc bài và viết 2 vần mới học mỗi vần1 dòng.
- Xem trước bài 101.
3.Luyện tập:
a)Luyện đọc: 
* Đọc các vần ở tiết 1:
* Đọc câu ứng dụng.
 Chim én bận đi đâu
 Hôm nay về mở hội
 Lượn bay như dẫn lối
 Rủ mùa xuân cùng về.
* Đọc SGK:
b)Viết:
 uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
c)Luyện nói: 
* Em thích đọc truyện.
* hoạt động chung
* Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
HỌC VẦN : BÀI 101: UÂT, UYÊT
 I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS :
- Nhận biết cấu tạo của vần uât, uyêt tiếng xuất, duyệt . Đọc, viết được các tiếng, từ, vần đó. 
- Nhận ra uât, uyêt trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Những đêm nào trăng khuyết..
Như muốn cùng đi chơi.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. GD HS ý thức học bộ môn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
 *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- GV cho HS đọc lại các từ vừa viết.
 - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng của bài 100 
- GV nhận xét và cho điểm. 
TIẾT 1:
. Hôm nay các em học 2 vần mới là vần uât và vần uyêt .
 - Vần uât được tạo nên bởi âm nào? (u, â và t)
- So sánh vần uât với vần uân?
- Gọi học sinh phân tích vần .
- GV cho HS phát âm vần uât.
- HS ghép vần uât. Lớp đọc CN, nhóm, lớp. 
- GV chỉnh sửa.	
? Có vần uât muốn được tiếng xuất em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? (1,2 HS trả lời)
- HS ghép tiếng khoá: xuất.
 - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn.
 - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng.
 +) Giới thiệu từ khoá : sản xuất.
 - HS đánh vần và đọc trơn từ 
 * Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau.
 - HS: + Giống nhau: Đều có âm u trước, t sau.
 + Khác nhau: âm yê, â đứng giữa.
*GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần 
- HS quan sát và viết bảng :
- GV viết mẫu và HD quy trình viết vần: uât, uyêt.
- HS quan sát và viết bảng con: Nhận xét chữa lỗi.
* GV ghi bảng các từ: 
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
?Tìm tiếng có vần uât, uyêt mới học?
- GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc + PT .
* Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.) 
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
huân chương, tuần lễ, kể chuyện.
II. BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài: uât, uyêt.
 2.Dạy vần: *uât.
a) Nhận diện:
+Giống nhau: u trước, â giữa.
+ Khác nhau: âm t, n đứng sau
 b) Đánh vần, đọc trơn. *Vần: uât
* Tiếng khoá : xuất.
* từ khoá: sản xuất.
*uyêt ( tương tự như uât)
 uyêt, duyệt, duyệt binh
c) Viết: 
 * Chữ ghi vần: uât, uyêt.
 * Chữ ghi tiếng và từ:
 sản xuất, duyệt binh. 
d) Đọc từ ứng dụng: 
luật giao thông băng tuyết
nghệ thuật tuyệt đẹp
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* 7 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc
- GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ 
- Nhận xét, chỉnh sửa- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
* GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần uât, uyêt (khuyết)
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: uât, uyêt. 
- HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu.
- 6 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc.
* Cho HS mở SGK.
- GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát.- Gọi HS đọc.
* Cho HS viết bài vào vở tập viết
 (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở)
- HS viết bài vào vở TViết uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. 
 * GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng.
- 1 HS đọc lại chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói :
 + Tranh vẽ những gì?(cảnh đẹp của đất nước)
 + Tranh thứ nhất vẽ gì?(thác nước)
 + Nhìn cảnh nước chảy qua núi đá chảy xuống em thấy có đẹp không?(có)
 + Tranh thứ hai vẽ gì?(ruộng bậc thang)
 +Em đã được nhìn thấy ruộng bậc thang chưa? Trông có đẹp không?
 + Tranh thứ ba vẽ gì?(cánh đồng lùa chín)
 + Em đã được nhìn thấy cánh đồng lúa trải dài, rộng mênh mông chưa? Trông có đẹp không?
 + Em thích nhất phong cảnh nào?
 + Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước ta mà em đã được nhìn thấy?...
* GV nhận xét kết luận
* GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- HS thực hành chơi
- HS viết bảng các từ tìm được. Đọc từ vừa tìm được. 
- Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần uât, uyêt.
* Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK.
 - Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo.
 - Hướng dẫn về nhà: về nhà đọc bài và viết 2 vần mới 
3.Luyện tập:
a)Luyện đọc: 
* Đọc các vần ở tiết 1:
* Đọc câu ứng dụng.
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi.
* Đọc SGK:
b)Viết:
 uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. 
c)Luyện nói: ... 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV gọi một em lên bảng đọc tất cả các số tròn trục.
* HDHS lấy 50 que tính (5 bó que tính). GVHD sử dụng
 các bó que tính để nhận biết 50 có 5 chục và 0 đơn vị 
(viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị, như ở trong" Toán 1. 
- GVyêu cầu HS tách ra 20 que tính(2 bó que tính)
- GV giúp HS nhận biết 20 có 2 chục và 0 đơn vị(viết 2
 ở cột chục, dưới 5; viết 0 ở cột đơn vị, dưới 0)
Chú ý: Thao tác"tách ra" tương ứng với phép trừ.
Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 0 que rời, viết 3 ở 
cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới gach ngang).
 - HS thực hiện các thao tác theo yêu cầu của GV .
VD: HS lấy 50 que tính (5 bó que tính).HS tách ra 20 
que tính (2 bó que tính) Còn lại gồm 3 bó chụcvà 0 que
 rời
*GV HD HS thực hiện 2 bước (trường hợp 50 - 20):
- Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, 
đơn vị thẳng cột với đơn vị.
- Viết dấu -
- Kẻ vạch ngang.
- Gọi HS nêu lại cách trừ.
- Một số HS nhắc lại,
* Cho HS nêu tự làm bài và chữa. 
 - Khi chữa, có thể gọi HS nêu cách tính. 
 - HS nêu cách làm rồi làm.
* GVHDHS trừ nhẩm hai số tròn chục. Chẳng 
hạn muốn tính: 50 – 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2
 chục,Vậy: 50 - 30 = 20
- Khi gọi HS chữa bài, nên YC HS đọc KQ theotừng cột.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa .
* Cho HS tự đọc đề toán, tự giải bài toán rồi chữa bài.
* GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà học bài.
Chuẩn bị bài hôm sau.
1Kiểm tra:
II. Giới thiệu cách trừ hai 
số tròn chục:(theo cột dọc)
* Bước 1:
Hướng dẫn HS thao tác trên 
các que tính
* Bước 2: HD kĩ thuật tính
— Đặt tính:
 - 
50
* 0 trừ 0 
20
bằng 0.viết
30
0.
* 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
 Vậy 50 - 20 = 30
— Tính (từ phải sang trái)
III. Thực hành
- Bài 1 : Tính:
- Bài 2: Tính nhẩm:
- Bài 3: Bài giải
An có tất cả số kẹo là:
 30 + 10 = 40 (cái kẹo)
 Đáp số: 40 cái kẹo
3. Củng cố – Dặn dò: 
 TẬP VIẾT
TUẦN 20: hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn.. 
 I. MỤC TIÊU:*Sau bài học, giúp HS :
- Củng cố lại quy trình viết các chữ đã viết trong học kì 1. 
- HS viết đúng mẫu, viết đẹp.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Chữ mẫu
HS: Vở Tập viết, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV gọi 2 HS Lên bảng viết, lớp viết bảng con: 
- GV cho HS đọc lại các từ vừa viết...
- HS đọc.
- HS nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm. 
.- GV giới thiệu bài viết .
- HS đọc
* GV cho HS nêu các chữ đã viết trong học kì 1.
- GV viết mẫu lên bảng 
- Cho HS đọc lại các chữ đó.
- Cho HS quan sát bảng và nhận xét về độ cao, khoảng cách, nét nối... của các chữ: hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn
- GV khuyến khích HS phát hiện, càng nhiều càng tốt
*- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Cho HS viết vào bảng con.
- HS quan sát viết vào bảng con - Nhận xét.
- Nhận xét chỉnh sửa.
*- Cho HS viết vào vở : hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn
- HS viết bài trong vở các chữ do GV yêu cầu.
- GV quan sát, uốn nắn;
* GV thu một số vở chấm, nhận xét bài viết của 
Học sinh
* GV nhận xét giờ học
- Nhận xét chung, HDVN: viết mỗi chữ 1 dòng.
A.Kiểm tra bài cũ:
nho khô, xưa kia, ý nghĩ.
B.Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài: hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn..
2. Nội dung:
 a)HDquan sát ,nhận xét:
hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn
b) Hướng dẫn cách viết:
hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn
 c) Viết bài:
hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn
 d) Chấm chữa:
C. Củng cố, dặn dò:
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
HỌC VẦN : BÀI 103: ÔN TẬP .
 I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể:
 - Đọc và viết thành thạo các vần : uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych đã học trong các bài từ 98 đến 102.Đọc viết các tiếng, từ.
 - Biết ghép các âm để tạo vần đã học. - Củng cố cấu tạo các vần , tiếng, từ đã học.
 - Đọc đúng và trôi chảy các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
 - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Truyện kể mãi không hết.
 GD ý thức học bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * SGK T.Việt 1.Bảng ôn .Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
 *Các phiếu từ của các bài từ 98 đến 102 và các phiếu từ: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
 * Tranh minh hoạ chuyện kể. * Các phiếu trắng để HS điền từ.
Bảng ôn kẻ sẵn theo mẫu:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 TIẾT 1:
* GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
.
 - Cho HS đọc to các vần ở dòng đầu tiên ở mỗi bài.
*GV ghi các vần đã học lên bảng đã kẻ sẵn.
 - Cho lớp đọc đồng thanh.
 - Lớp đọc đồng thanh bảng ôn tập sau khi đã ghép xong..
*HS đọc : Một em chỉ vào bảng ôn, một em đọc theo tay chỉ của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS đọc trơn từ :
* Cho HS thi viết giữa các nhóm: 
- GV chia nhóm ( 4 nhóm). viết vào phiếu trắng rồi dán kết quả lên bảng lớp.
- Gv nhận xét chỉnh sửa phát âm.
*GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi.
1. Giới thiệu bài:Bài 103: Ôn tập
2.Ôn tập:
a, Ôn các vần: uê, uy, uơ 
b,Học bài ôn:
c): Cho HS tự làm việc với bảng ôn theo từng cặp
 uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
* Nhóm 1: Viết vần uê, uơ.
* Nhóm 2: Viết vần uân, uât
* Nhóm 3: Viết vần uy, uya, uyên.
* Nhóm 4: Viết vần uyêt, uynh, uych
d,Trò chơi thi tìm từ có chứa vần vừa ôn: (HS tham gia chơi.)
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Cho HS nhắc lại bảng ôn tiết trước.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ 
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
* GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa ôn (thuyền)
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: 
- HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu.
- 6 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc.
- GV yêu cầu HS viết vào vở ô li một số từ ngữ 
- HS viết vào vở tập viết.
* GV treo tranh minh hoạ câu chuyện lên bảng và yêu cầu HS nêu tên câu chuyện
- HS đọc tên chuyện.
- GV kể chuyện theo tranh
- HS lắng nghe.
- GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời theo tranh vẽ:
- HS trả lời câu hỏi và kể theo nội dung từng tranh.
+ Câu chuyện có mấy nhân vật, là những ai?
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Hãy quan sát tranh 1 và kể lại chuyện?
- Vậy bạn nào có thể nêu lại nội dung của bức tranh đó?
Tranh 2, 3, 4 (tương tự)
* GV cho 3 HS bịt mắt, cho các em sờ đồ vật và nêu từ chỉ tên đồ vật đó. Ai tìm và nêu được nhiều hơn thì thắng cuộc.
- HS tham gia chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
- Cho HS đọc lại bài ôn và từ ứng dụng.
- Khuyến khích HS tự tìm các chữ và âm đã học trong bảng ôn trong sách báo.
- HDVN: về nhà đọc bài ôn.
3 Luyện tập;
a.Luỵên đọc:, 
* Đọc các vần ở tiết 1:
* Đọc câu ứng dụng.
 Sóng nâng thuyền 
 Lao hối hả
 Lưới tung tròn
 Khoang đầy cá
 Gió lên rồi
 Cánh buồm ơi.
b) Luyện viết:
 hoà thuận, luyện tập.
c) Kể chuyện: 
 * Truyện kể mãi không hết.
*Trò chơi : Tìm tên gọi của đồ vật.
4. Củng cố, dặn dò:
 TẬP VIẾT
TUẦN 21: TÀU THUỶ, GIẤY PƠ - LUYA...
 I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, giúp HS :
- Củng cố lại quy trình viết chữ : tàu thuỷ, giấy pơ - luya...
- HS viết đúng mẫu, viết đẹp.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Chữ mẫu
HS: Vở Tập viết, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV gọi 3 HS Lên bảng viết, lớp viết bảng con: 
- GV cho HS đọc lại các từ vừa viết...
- GV nhận xét và cho điểm. 
* GV giới thiệu bài viết. Ghi bảng.
- HS đọc lại bài viết.
* GV viết mẫu lên bảng:
- HS đọc các chữ đó
- Cho HS quan sát bảng và nhận xét về độ cao, khoảng cách, nét nối... của các chữ:
 tàu thủy, giấy pơ luya, tuần lễ.....
- HS quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách, các nét nối...
- GV khuyến khích HS phát hiện, càng nhiều càng tốt
* GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- HS quan sát 
- Cho HS viết vào bảng con.
- Nhận xét chỉnh sửa.
* Cho HS viết vào vở Tập viết:
- HS viết bài trong vở Tập viết..
- GV quan sát, uốn nắn; NX chỉnh sửa.
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ em yếu;
*GV chấm một số vở, nhận xét bài viết của HS.
* GVphổ biến cách chơi. Luật chơi.
- HS chơi viết nhanh những từ vừa học.
- Nhận xét chung.
- Dặn dò : Về nhà luyện viết bài cho đẹp hơn. Nhận xét chung,hướng dẫn về nhà.
I.KIỂM TRA BÀI CŨ:
 Sách giáo khoa, hí hoáy,
II.DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Tập viết tuần 21
2. Nội dung:
 a)Hướng dẫn quan sát ,nhận xét:
tàu thủy, giấy pơ luya, tuần lễ.....
b) Hướng dẫn cách viết:
 tàu thủy, giấy pơ luya, tuần lễ.....
c) Viết bài:
 tàu thủy, giấy pơ luya, tuần lễ.....
d) Chấm chữa:
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
* Trò chơi tiếp sức:
 SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT TUẦN
A.Mục tiêu: Giúp HS:
	- Tổng kết các hoạt động trong tuần.
	- Biết phát huy ưu điểmkhắc phục nhược điểm . 
	- Phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày 3-2 
.B. Chuẩn bị : Nội dung sinh hoạt.
C.Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động 1: 
	- GV nêu nội dung buổi sinh hoạt.
	- Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần:
 + Nề nếp ra vào lớp: ....................................................................................... 
 + Nề nếp truy bài đầu giờ:..............................................................................
 + ý thức học bài và làm bài ở nhà:...................................................................
 .......................................................................................................................
	Hoạt động 2: 
	- Các tổ bình xét thi đua trong tuần.
	- GV tuyên dương :.......................................................................................
	...................................................................................................................
	Hoạt động 3: 
	- GV nêu công việc tuần tới:
	+ Phát huy những ưu điểm.
	+ Khắc phục những mặt còn tồn tại.
	- GV cho các tổ thi hát để chuẩn bị cho ngày 3-2	
 - GV nhận xét giờ học
Ký duyệt của Ban giám hiệu:
.................................................................................................................. ..................................................................................................................
.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 24 chuẩn.doc