Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 15

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 15

Đọc thành tiếng:

Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

Đọc trôi chảy được toàn bài,

Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cách diều bay lơ lửng trên bầu trời.

 

doc 35 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
Tốn
Luyện tập
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
Đọc thành tiếng: 
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. 
Đọc trôi chảy được toàn bài, 
Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cách diều bay lơ lửng trên bầu trời. 
*GV :Tranh minh hoạ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
*HS :SGK
1. Kiến thức:	- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho một số thập phân.Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn, thực hiện được các bài tập 1( a,b,c) bài 2a, 3
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh thực hành chia nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
 HS khá giỏi thực hiện BT2 va BT4.
+ GV:Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
5
10
10
10
5
HĐ
1
2
3
4
5
1-Ổn định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọcbài : Chú Đất Nung và trả lời các câu hỏi 2, 3, 4.
3-Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
a-Luyện đọc:
-GV Gọi 1 hs đọc.
Gọi HS đọc to tồn bài.
Hướng dẫn chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1: 5 dịng đầu.
Đoạn 2: cịn lại.
Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn: 
Hd hs đọc đúng từ khĩ trong bài.
Tìm hiểu từ mới (GSK)
Y/ c 1 hs đọc tồn bài.
GV đọc diễn cảm tồn bài.
b- Tìm hiểu nội dung:
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Tác giả đã chọn cách nào để tả cánh diều? 
Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
Chúng khác nhau như thế nào?
-HS đọc đoạn cịn lại và trả lời câu hỏi: 
Câu 2: Trị chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
Câu 3: Trị chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
HS nêu nội dung - GV tĩm lại.
c- Đọc diễn cảm: 
-Gọi 2 hs đọc lại bài.
-Hd hs đọc diễn cảm đoạn 1.
-Gv đọc mẫu.
-Gạch chân những từ cần nhấn giọng
HS đọc theo nhĩm đơi.
Tổ chức hs thi đọc.
Nhận xét tuyên dương.
4-Củng cố- Dặn dị:
1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. 
1. ổn định: 
2. Bài cũ: 
HS sửa bài nhà . 
GV nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
	* Bài 1
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
	* Bài 2:
HS đọc đề.
HS làm bài.
GV sửa bài.
 * Bài 3:
HS làm bài – HS lên bảng làm bài.
GV sửa bài.
GV nhận xét.
* Bài 4
HS làm bài.
GV sửa bài.
5. Củng cố - dặn dò: 
Học sinh làm bài 2 , 4 / 72.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
 Tiết 3
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Lịch sử
Nhà Trần và việc đắp đê
Tập đọc
Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
1.Kiến thức: 
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê .
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc .
2.Kĩ năng:
- Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
*GV :- Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
*HS :SGK
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy lưu loát bài văn.
2. Kĩ năng: 	- Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô giáo về làng trang trọng và thân ái. Học sinh hiểu tình cảm yêu quý cô giá, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên ® Sự tiến bộ của người Tây Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát cảnh nghèo.trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
3. Thái độ:	- Giáo dục học sinh biết yêu quí cô giáo
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: Bài soạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
10
10
5
1
2
3
4
5
1-. Ổn định lớp.
2-. Kiểm tra:
HSTL : Nhà Trần cĩ những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước
3-. Dạy bài mới
+ Điều kiện nước ta và truuyền thống chống lụt của nhân dân ta.
 HS đọc SGK và trả lời.
+Nghề chính của nhân dân ta dưới thời trần là nghề gì?
+Sơng ngịi ở nước ta ntn?
+Sơng ngịi tạo nhiều thuận lợi cho nơng nghiệp nhưng cũng gây ra những khĩ khăn gì ?
 +Kể tĩm tắt về một cảnh lũ lụt mà em biết qua thơng tin đại chúng? 
 - Gọi học sinh trả lời
 - GV nhận xét và kết luận
Nhà trần tổ chức đắp đê chống lụt .
HS đọc sgk thảo luận nhĩm đơi TLCH.
 Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt ntn?
 - Gọi học sinh trả lời
 - GV nhận xét và bổ sung
+ Kết quả việc đắp đê.
HS thảo luận nhĩm 4 TLCH
 - Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong cơng cuộc đắp đê?
Hệ thống đê điếu đĩ đã giup gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta?
 - Nhận xét và bổ sung
Liên hệ thực tế.
 - HS thảo luận
ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
4. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét và hệ thống bài học
- Dặn dị học sinh về nhà học bài
1. ổn định: 
2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta .
- Giáo viên bốc thăm số hiệu học sinh trả bài.
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
Luyện đọc.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn: 
Hd hs đọc đúng từ khĩ trong bài.
Tìm hiểu từ mới (GSK)
Y/ c 1 hs đọc tồn bài.
GV đọc diễn cảm tồn bài.
v	Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
· GV :.
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
+ Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
- GV chốt ý: 
v	Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. 
-Gọi 2 hs đọc lại bài.
-Hd hs đọc diễn cảm đoạn 1.
-Gv đọc mẫu.
-Gạch chân những từ cần nhấn giọng
HS đọc theo nhĩm đơi.
GV Tổ chức hs thi đọc.
Nhận xét tuyên dương.
5. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học 
 Tiết 4
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn
Chia hai số cĩ tận cùng là chữ số 0
Lịch sử
Chiến thắng Biên giới thu- đơng 1950
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
*GV :Bảng phụ
*HS :SGK
1. Kiến thức:	- Học sinh biết: Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
- Thời gian, địa điểm, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới 1950.Kể được tấm gương anh La Văn Cầu.
2. Kĩ năng: 	- Rèn sử dụng lược đồ chiến dịch biên giới để trình bày diễn biến.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh.
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. 
Lược đồ chiến dịch biên giới.
+ HS: SGK, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
7
7
6
5
1
2
3
4
5
6
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ:
 - GV Cho HS củng cố chia nhẩm cho 10, 100,1000.
GV ghi- HS thực hiện.
3- Bài mới:
 -Giới thiệu bài 
a/ Giới thiệu phép chia: 320 : 40 =
HS Thực hiện theo cách chia một số cho 1 tích.
HS Đặt tính.
Thực hiện phép chia 32 : 4 = 8
GV: Em cĩ nhận xét gì về kết quả củaphép chia 320:40&32:4
Rút ra KL: (sgk)
b/ giĩi thiệu phép chia: 32000 : 400 =
HS thực hiện và rút ra kết luận chung.
- Luyện tập:
Bài 1: 
 HS đọc yêu cầu của bài .
HS làm bài theo nhĩm
-GV Gọi đại diện nhĩm trình bày.
-Nhận xét.
Bài 2: 
 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV Gọi HS nêu cách thực hiện tìm thừa số chưa biết và chữa bài.
Phát phiếu riêng cho 2 hs làm bài.
-Nhận xét cho điểm hs.
Bài 3:
 HS đọc bài.
- HS tự tĩm tắt rồi giải.
-Gọi 1 hs lên bảng làm .
-Chấm bài 1 số hs.
-Chữa bài bảng lớp 
– Nhận xét.
 ĐS : 9 toa
 6 toa
4-Củng cố- Dặn dị:
- Củng cố - Dặn dị về nhà làm bài tập 
1.ổn định: 
2. Bài cũ: 
HS Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947?
GV nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 4. Phát triển các hoạt động: 
Nguyên nhân địch bao vây Biên giới
GV sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4.
GV cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ.
HS Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4.
® GV treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. 
® 1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên bảng lớp.
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
® GV nhận xét + chốt: 
. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới.
HS làm việc theo nhóm:
Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
+ Hãy thuật lại trận đánh ấy?
→ Đại diện 1 vài nhóm trả lời.
→ Các nhóm khác bổ sung.
® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ).
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm theo 4 nhóm.
+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
® R ... 
HS lần lượt sửa bài (SGK).
GV nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hướng dẫn HS biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
• GV cho HS đọc ví dụ – Phân tích.
• GV: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %)
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
Thực hành
	* Bài 1:
- HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
· GV chốt lại.
* Bài 2:
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
· Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
	* Bài 3:
- HS đọc đề.
HS làm bài – Lưu ý cách chia.
HS sửa bài.
GV nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò: 
Làm bài nhà 2,3 / 75 .
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
 Tiết 2
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Khoa học
Làm thế nào để biết cĩ khơng khí?
TLV
Lyện tập tả người (Tả hoạt động)
I/ Mục tiêu
 II/ ĐDDH
Sau bài học, HS biết:
HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khícó ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
GDBVMT :Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên
*GV :Hình vẽ trong SGK.
*HS :SGK
1. Kiến thức:	- Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.(BT1)
2. Kĩ năng: 	- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành mộty đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.(BT2)
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo.
+ GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
+ HS: Bài soạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
8
7
8
7
5
1
2
3
4
5
6
1-Ổn định lớp:
2-Kiểm tra bài cũ:
 GV gọi HS trả lời câu hỏi:
- Nêu những việc nên làm để tiết kiệm nước..
3-Bài mới:
- Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
Thí nghiệm chứng minh khơng khí cĩ ở chung quanh mọi vật. 
Bước 1: GV Kiểm tra việc chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc mục Thực hành để biết cách làm.
- HS tiến hành làm thí nghiệm 
Bước 2: GV Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc của nhĩm.
Lớp nhận xét, kết luận: Khơng khí cĩ ở quanh mọi vật. 
Thí nghiệm chứng minh khơng khí cĩ ở trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Bước 1: 
- Kiểm tra đồ dùng thí nghiệm của HS. Cho HS đọc phần Thực hành để nắm cách làm.
Bước 2: 
HS làm thí nghiệm.
Bước 3
GV Y/c hs trình bày.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
Hệ thống hĩa kiến thức về sự tồn tại của khơng khí.
GV: Lớp khơng khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
-Tìm ví dụ chứng minh khơng khí cĩ xung quanh và kk cĩ những chỗ rỗng của mọi vật.
4- Củng cố- Dặn dị:
-GDBVMT: ....
- GV củng cố lại nội dung của bài.
1.ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV gọi HS lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
 * Bài 1:	
Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
GV Y/c hs trình bày.
· GV nhận xét: 
· Khen những em có ý và từ hay.
v- HS viết và trình bày đoạn văn đã viết .
- GV chấm điểm một số bài làm .
*Bài 2:
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
HS chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
- GV gọi HS trình bày đoạn văn đã viết
5.củng cố - dặn dò: 
Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
Nhận xét tiết học. 
 Tiết 3
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn
Chia cho số cĩ hai chữ số (tt)
Khoa học
Cao su 
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
HS giỏi làm bài tập 2
*GV :Bảng phụ
*HS :SGK
1. Kiến thức:	- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
2. Kĩ năng: 	- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
3. Thái độ: 	- Có ý thức giữ gìn vật dụng làm bằng cao su.
- GDBVMT:Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ảnh hưởng của chất thải cao su.
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 .
Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp.
- HS : - SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
10
10
5
1
2
3
4
5
1-Ổn định lớp. 
2-Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện: BT1
- GV NX
3- Bài mới:
-Giới thiệu bài 
 a-Trường hợp chia hết.
- GV ghi: 10105 : 43 =?
- HS thực hiện: Đặt tính; Tính từ trái sang phải, mỗi lần tính theo 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm.
b-Trường hợp chia phép chia cĩ dư:.
GV viết: 26345 : 35 =?
- HD HS đặt tính và tính. Lưu ý HS phép chia cĩ dư số dư bé hơn số chia.
-Luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS đặt tính rồi tính.Làm trên bảng con. 
- GV Chữa bài và nhận xét.
Bài 2: 
 HS nêu yêu cầu.
- HS cách thực hiện:
- Đổi đơn vị: Giờ ra phút, km ra m
- Chọn phép tính thích hợp.
- HS tự tĩm tắt rồi giải.
 Đáp số: 512m
- GV chấm bài và nhận xét.
4 - Củng cố- Dặn dị:
- Củng cố cho HS tồn bài.
1.ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV gọi HS nêu nội dung bài
® GV tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Cao su.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	 Thực hành 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Các nhóm làm thực hànhtheo chỉ dẫn trong SGK.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
HS Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
→ GV chốt:.
Cao su có tính đàn hồi.
v Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
GV YC Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
 · Bước 2: làm việc cả lớp.
GV gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi:
Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào?
Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì?
Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
5. củng cố - dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài học?
GDBVMT:. 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Chất dẽo”.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4
Âm nhạc
Bài :Ơn tập 2 bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em, “Cị lả”
1/. Mục tiêu:
Hs thuộc lời, hát đúng giai điệu diễn cảm2 bài hát , khăn quàng thằm mãi vai em,cò lả .
Trình bày 2 bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc vận động theo nhạc.
II/. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK 
III/. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV 
Nội dung 
HĐ của HS 
GV điều khiển 
-GV yêu cầu
-GV chỉ định 
-GV hướng dẫn 
-GV hướng dẫn 
-GV yêu cầu 
-GV kiểm tra 
HS nghe giai điệu 
Đó là giai điệu bài bạn ơi lắng nghe , câu hát tiếng đàn cá vui đùa đáy cát.
Đó là giai điệu bài em yêu hoà bình, câu hát Em yêu dòng sông hai ben bờ xanh thắm.
Đó là giai điệu bài khăn quàng thắm mãi vai em câu hát sao cho xứng đáng cháu Bác Hồ Chi Minh.
Ôn tập bài hát
KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM 
một số Hs trình bày từng đoạn trong bài, Gv hướng dẫn các em sữa những chổ hát chưa đúng.
HS trình bày theo cách hát nối tiếp và hát hoà giọng :
 Tổ 1: khi trông phương đông ... ánh dương 
 Tổ 2:khăn quàng trên vai...tới trường 
 Tổ 3: em yêu khăn ...học hành 
 Tổ 4: sao cho ....Bác Hồ Chí Minh 
Đoạn b cả lớp hát hoà giọng.
Lời 2 thực hiện tương tự. GV yêu cầu HS hát thuộc lời, rõ lời, diễn cảm.
GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động theo nhạc.
HS tự chọn nhóm 4-5 để lên biểu diễn trước lớp, hát kết hợp vận động theo nhạc
CÒ LẢ
HS vừa tập hát vừa ôn lại gõ đệm theo nhịp để tiếng gõ không gấp gáp, phù hợp với giai điệu dàn trải của bài hát.
HS trình bày bài hát theo cách lĩnh xướng và hát hoà giọng (phần xô):
+ HS nữ hát con cò ...ra cánh đồng .
+ cả lớp tình tính tang... nhớ hay chăng . 
GV hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp múa phụ hoạ đơn giản, chú ý đông tác tay mô phỏng cánh cò bay.
GV chỉ định một vài nhóm trình bày trước lớp, trình bày bài hát kết hợp múa phụ hoạđơn giản.
HS nghe 
HS trả lời 
HS trả lời
-HS trả lời
-HS trình bày
-HS thực hiện 
-HS trình bày trước lớp 
-HS hát, gõ nhịp 
-HS hát .
-HS hát múa đơn giản 
-Nhóm trình bày
Sinh hoạt lớp : Tuần 15
I.Mục tiêu:
- Học sinh tự nhận xét tuần
-Rèn kĩ năng tự quản
-Giao dục tinh thần làm chủ tập thể
II.Lên lớp:
 GV
 HS
HĐ 1:Thảo luận.
 Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
 -Học tập:Nghiêm túc, HSlàm bài và học tập chăm chỉ.đi học đầy đủ,chuyên cần.
 -Trật tự:Cịn ồn ào, cịn đùa giỡn trong giờ học.
 -Vệ sinh :cịn một số bạn xã rác khơng đúng qui định.
 Vệ sinh cá nhân tốt.
 Lớp sạch sẽ gọn gàng, ngăn nắp.
HĐ 2:Cơng tác tuần tới:
 -Khắc phục hạn chế trong tuần qua.
 -Thực hiện thi đua giữa các tổ.
 -Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
 -Xây dựng gốc học tập ở nhà.
 -Văn nghệ ,trị chơi.
 -Chăm sĩc cây xanh của lớp.
HĐ 3 : Giáo dục
-Ở nhà trước khi ăn hoặc trước khi cầm vào đồ ăn thì các em phải rửa tay theo 6 bước thầy đã hướng dẫn
-Muốn cho mọi người trong gia đình khỏe mạnh chúng ta cần giữ cho nhà ở sạch sẽ ,đủ ánh sáng .
HS thực hiện báo cáo.
Các HS phát biểu ý kiến.
HS lắng nghe và nhận nhiêm vụ.
HS vui chơi văn nghệ.
Duyệt của khối trưởng Duyệt của BGH
. .
. ..
 ..
. 
.. ..
.. ..
.. ..
 ..
. .
.. .........
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docLG T 15.doc