Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần dạy 18

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần dạy 18

TUẦN 18

Thứ hai, ngy 20 thng 12 năm 2010

Học vần

Bài 73:

it - iêt

I. Mục tiêu:

- Đọc được : it, it, tri mít, chữ viết. từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: it, it, tri mít, chữ viết .

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

 II. Đồ dùng dạy và học:

- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, .

 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,.

 III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra:

- Gọi 2 em lên bảng viết : bt chì, mứt gừng

- 2 – 4 em đđọc SGK

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần dạy 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010
Học vần
Bài 73:
it - iêt
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : it, iêt, trái mít, chữ viết. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết . 
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
 II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : bút chì, mứt gừng
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “it”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em ghép và đọc
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ trái mít ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần it(giống vần )iêt
 H. Hai vần it, iêt gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
Thể dục
Bài 18:
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”
II. Chuẩn bị
 - Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
TG
SL
a) Phần mở đầøu.
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đứng vỗ tay hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
* Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
b) Phần cơ bản.
- Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.
c) Phần kết thúc.
- Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc.
- Đứng vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Gv nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
7phút
23
phút
5 phút
- Học sinh lắng nghe
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi.
+ Cho HS chơi thử, sau đó cho chơi chính thức phân thắng thua.
+ HS tổ chức chơi.
- GV quan sát, quản lí lớp.
Thứ ba, ngày 21 tháng12 năm 2010.
Học vần
Bài 74:
uôt - ươt
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : uơt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uơt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. 
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
 II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : trái mít, chữ viết.
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “uơt”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ chuột nhắt ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần ươt (giống vần uơt)
 H. Hai vần uơt,ươt có gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
---------------------------------------------
TOÁN
ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết được “điểm”-“ đoạn thẳng”; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
+HS khá, giỏi làm các bài cịn lại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Mỗi học sinh đều có thước và bút chì 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng .-Giáo viên vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với học sinh khái niệm về điểm 
-Đặt tên 2 điểm là AvàB . Ta có điểm A và điểm b 
-Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB 
-Giới thiệu tên bài học – ghi bảng 
 Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
a) Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng 
-Giáo viên nói : Muốn vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng 
-Cho học sinh dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng 
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng 
Bước 1 : Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi nối 1 điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm 
Bước 2 : Đặt mép thước qua 2 điểm A, B ,dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tỳ trên mặt giấy tại điểm A , cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.
Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB
Hoạt động 3 : Thực hành 
-Cho học sinh mở SGK . Giáo viên hướng dẫn lại c
Bài 1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK 
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK). Sau khi nối cho học sinh đọc tên từng đoạn thẳng 
-Giáo viên xem xét theo dõi học sinh vẽ hình. Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , 5 đoạn thẳng , 6 đoạn thẳng 
Bài 3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ 
-Học sinh lặp lại : trên bảng có 2 điểm 
-Học sinh lặp lại Điểm A – Điểm B
-Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB 
-Học sinh lặp lại tên bài học : Điểm – Đoạn thẳng 
-Học sinh lấy thước giơ lên 
-Học sinh quan sát thước – Làm theo yêu cầu của giáo viên 
-Học sinh theo dõi quan sát và ghi nhớ 
-Học sinh Luyện Tập vẽ trên nháp 
-Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh 
-Học sinh đọc : Điểm M. Điểm N – Đoạn thẳng MN 
-Học sinh nối và đọc được 
-Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Đoạn thẳng BC . 
-3 Học sinh lên bảng sửa bài 
-Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên các đoạn thẳng 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh tập vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng .
Thủ công
GẤP CÁI VÍ (tiết 2)
I. Mục tiêu.
- Biết cách gấp cái ví bằng giấy. 
- Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Với HS khéo tay:
- Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
- Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II. Đồ dùng dạy học.
- Ví mẫu bằng giấy màu 
- Giấy màu.
III. Hoạt động dạy học
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra đồ dùng của HS.
	3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS thực hành gấp cái ví
GV nhắc lại quy trình (theo các bước) gấp cái ví ở tiết 1.
Bước 1:- Lấy đường dấu giữa: GV nhắc HS để dọc giấy, mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa. Sau khi lấy xong, mở tờ giấy ra như ban đầu.
+  ...  hình và vẽ màu khác nhau ở hình vuông.
- HS thực hành vẽ.
+ Vẽ hình cánh hoa sao cho đều nhau:
Vẽ theo nét chấm.
Vẽ cân đối theo đường trục.
+ Tìm và vẽ màu theo ý thích.
- HS chọn ra hình vẽ mà mình thích.
4. Dặn dò.
- Về nhà tìm tranh vẽ con gà
Thứ năm, ngày 23 tháng 12 năm 2010.
Học vần
Bài 76:
oc - ac
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : oc, ac, con sĩc, bác sĩ. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oc, ac, con sĩc, bác sĩ.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
 II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : chĩt vĩt, bát ngát.
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “oc”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em ghép và đọc
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ con sóc ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần ac(giống vần )oc
 H. Hai vần oc,ac cĩ gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
	TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Kể chuyện
- Cho HS quan sát tranh, nêu tên câu chyện.
- Yêu cầu các em quan sát tranh 
- GV lần lượt kể nội dung câu chuyện 
- Nêu một số câu hỏi 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu câu chuyện
- Theo dõi.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học.
----------------------------------------
TOÁN 
Bài: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU : 
 +Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
 - Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV: + Thước kẻ học sinh , que tính. Giáo viên vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ.
HS: SGK, viết chì,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :
 3 .Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài.
- Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. 
-Yêu cầu học sinh xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “
Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài. 
-Giáo viên nói :“ Hãy đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay.
-Giáo viên làm mẫu : đặt ngón tay cái sát mép bảng kéo căng ngón giữa, đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng ; và cứ như thế đến mép phải của bảng mỗi lần co ngón cái về trùng với ngón giữa thì đếm 1 , 2,  Cuối cùng đọc to kết quả . chẳng hạn cạnh bàn bằng 10 gang tay 
-Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu .
*Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân.
- Giáo viên nói : Hãy đo bục giảng bằng bước chân 
- Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước .“ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng “
-Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức 
Hoạt động 3:Thực hành
-a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang tay” 
- Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả : chẳng hạn 8 gang tay 
-b) giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân 
-Đo độ dài chiều ngang lớp học 
-c) Giúp học sinh nhận biết 
-Đo độ dài bằng que tính thực hành đo độ dài bàn, bảng , sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả 
-Học sinh lắng nghe và sải 1 gang tay của mình lên mặt bàn 
-Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con 
-Học sinh quan sát nhận xét
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn học của mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo 
-Học sinh tập đo bục bảng bằng bước chân 
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn 
-Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp 
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn, bằng sợi dây 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về đo chiều rộng của nhà em, cạnh giường, cạnh tủ bằng đơn vị đo “gang tay “, “ bước chân “ , “ que tính “ 
 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Học vần
Ôn tập
(tiết 1)
I. Mục tiêu
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76.
- Nói được từ 2 – 4 câu theo các chủ đề đã học.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
- HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết 
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a)Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi tựa
b). Hoạt động1: Ôn các vần đã học
Giáo viên cho học sinh đọc các vần đã học từ bài 1 đến bài 76.
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc thầm - Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích.
Hoạt động 4: Viết bảng con.
- Giáo viên đọc cho HS viết một số vần và từ đã học.
 - Theo dõi, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn dò:
Gọi HS đọc lại bài trên bảng.
Nhận xét tietá học.
- Đọc cá nhân, lớp
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Đọc thầm
- HS đọc trước lớp
- Lần lượt viết bảng con.
(Tiết 2)
Kiểm tra học kì I
( Phòng ra đề)
-----------------------------------
TOÁN
Bài: MỘT CHỤC – TIA SỐ
I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
+HS khá, giỏi làm các bài cịn lại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV: + Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ 
 HS: + SGK, viết chì,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :
+ Gọi 2 học sinh lên bảng đo : cạnh bảng lớp và cạnh bàn bằng gang bàn tay.
+ 2 em lên bảng đo bục giảng và chiều dài của lớp bằng bước chân 
+ Lớp nhận xét, sửa sai 
+ Giáo viên nhận xét, bổ sung 
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu một chục 
- Giáo viên nói : 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả cam 
-Gọi học sinh đếm số que tính trong 1 bó 
-Giáo viên hỏi : 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ?
-Vậy 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? 
-Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục 
-1 chục = mấy đơn vị ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu tia số. 
-Giáo viên vẽ tia số – giới thiệu với học sinh : đây là tia số trên tia số có 1 điểm gốc là 0 ( Được ghi số 0 ) , Các điểm ( vạch ) cách đều nhau được ghi số ; mỗi điểm ( vạch ) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần 
( 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 )
Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số , số bên trái thì bé hơn số bên phải nó 
Hoạt động 3 : 
Bài1 : Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn .
-Giáo viên nhận xét, uốn nắn, sửa sai 
Bài 2 : Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh tròn 1 chục con đó ( có thể lấy 1 chục con vật nào bao quanh cũng được ) 
-Cho 2 em lên bảng sửa bài 
Bài3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần 
-Học sinh đếm và nêu : có 10 quả .
-Học sinh đếm : 1, 2, 3 .. 10 que tính 
- 10 que tính còn gọi là một chục que tính 
- 10 còn gọi là 1 chục 
-Học sinh lặp lại 
1 chục = 10 đơn vị 
-Học sinh quan sát lắng nghe và ghi nhớ 
- Học sinh tự làm bài 
- 5em học sinh lên bảng sửa bài 
-Học sinh tự làm bài 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
- Tự làm bài
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh ôn lại bài .
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
-

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SANG TUAN 18.doc